10. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Once (Một khi)
Once you understand this problem, you will find no difficulty.
(Một khi bạn hiểu được vấn đề này, bạn sẽ không thấy nó khó nữa).
When (Khi)
When she comes back, she will buy food.
(Khi cô ấy về, cô ấy sẽ mua thức ăn).
As soon as (Ngay sau khi)
As soon as I
finish the homework,
I will go to sleep.
(Ngay sau khi làm xong bài tập, tôi sẽ đi ngủ).
While (Khi/Trong khi)
While I was in China, I went out a lot.
(Khi tôi ở Trung Quốc, tôi đi chơi rất nhiều).
By the time (Tính cho tới
lúc)
By the time I came home, everyone had slept.
(Tính cho tới khi tôi về tới nhà, mọi người đã đi ngủ hết rồi).
As (Khi)
Someone called me as I was taking bath.
(Ai đó đã gọi tôi khi tôi đang tắm).
Since (Từ khi)
I have lived here since I was 10 years old.
(Tôi đã sống ở đây từ khi tôi 10 tuổi).
Before (Trước khi)
She had known the truth before I told her.
(Cô ấy đã biết sự thật trước khi tôi nói cho cô ấy).
After (Sau khi)
He came after the train had left.
(Anh ấy đã tới sau khi con tàu rời đi).
Till / Until (Cho tới khi)
I will stay here till/until he comes back.
(Tôi sẽ ở lại đây cho tới khi anh ấy quay lại).
During + N/V- ing (Trong
suốt)
During my stay, I find him very naughty.
(Trong suốt thời gian tôi ở đây, tôi thấy cậu bé rất nghịch).
Just as (Ngay khi)
Just as he entered the house, he saw a thief.
(Ngay khi bước vào nhà, anh ta nhìn thấy một tên trộm).
Whenever (Bất cứ khi nào)
Whenever you are free, we will practice speaking English.
(Bất cứ khi nào bạn rảnh, chúng ta sẽ thực hành nói Tiếng Anh).
No sooner .... than....
(Vừa mới.... thì đã...)
No sooner had he gone out than he came back.
(Anh ta vừa mới ra ngoài thì đã đi về).
Hardly/Scarcely ... when....
(Vừa mới ...thì đã...)
Hardly/Scarcely
had she had a shower when
the phone rang.
(Cô ấy vừa mới đi tắm thì điện thoại reo).
BÀI TẬP ÁP DỤNG 10
1. _______ as soon as I see him.
A. I will tell James the news
B. I tell James the news