Tổng ôn thi TNTHPT môn Anh MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN.doc

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí "Tổng ôn thi TNTHPT môn Anh năm 2023" là một tài liệu tổng hợp kiến thức và bài tập ôn luyện cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Tài liệu được biên soạn bởi các giáo viên có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và chấm thi môn Tiếng Anh. Nội dung của tài liệu bao gồm đầy đủ các chủ đề đã được đưa vào chương trình học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. "Tổng ôn thi TNTHPT môn Anh năm 2023" cung cấp cho học sinh những kiến thức chính xác và súc tích, giúp các em tự tin trong việc ôn luyện và thi cử. Bên cạnh đó, tài liệu cũng chứa đựng các bài tập luyện tập, đề thi mẫu và các phương pháp giải đề hiệu quả, giúp học sinh nâng cao kỹ năng giải đề và củng cố kiến thức. Với tài liệu "Tổng ôn thi TNTHPT môn Anh năm 2023", học sinh có thể ôn tập một cách toàn diện và hiệu quả, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023..Xem trọn bộ Tổng ôn thi TNTHPT môn Anh năm 2023. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

10. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Once (Một khi)

Once you understand this problem, you will find no difficulty.

(Một khi bạn hiểu được vấn đề này, bạn sẽ không thấy nó khó nữa).

When (Khi)

When she comes back, she will buy food.

(Khi cô ấy về, cô ấy sẽ mua thức ăn).

As soon as (Ngay sau khi)

As soon as I

finish the homework,

I will go to sleep.

(Ngay sau khi làm xong bài tập, tôi sẽ đi ngủ).

While (Khi/Trong khi)

While I was in China, I went out a lot.

(Khi tôi ở Trung Quốc, tôi đi chơi rất nhiều).

By the time (Tính cho tới

lúc)

By the time I came home, everyone had slept.

(Tính cho tới khi tôi về tới nhà, mọi người đã đi ngủ hết rồi).

As (Khi)

Someone called me as I was taking bath.

(Ai đó đã gọi tôi khi tôi đang tắm).

Since (Từ khi)

I have lived here since I was 10 years old.

(Tôi đã sống ở đây từ khi tôi 10 tuổi).

Before (Trước khi)

She had known the truth before I told her.

(Cô ấy đã biết sự thật trước khi tôi nói cho cô ấy).

After (Sau khi)

He came after the train had left.

(Anh ấy đã tới sau khi con tàu rời đi).

Till / Until (Cho tới khi)

I will stay here till/until he comes back.

(Tôi sẽ ở lại đây cho tới khi anh ấy quay lại).

During + N/V- ing (Trong

suốt)

During my stay, I find him very naughty.

(Trong suốt thời gian tôi ở đây, tôi thấy cậu bé rất nghịch).

Just as (Ngay khi)

Just as he entered the house, he saw a thief.

(Ngay khi bước vào nhà, anh ta nhìn thấy một tên trộm).

Whenever (Bất cứ khi nào)

Whenever you are free, we will practice speaking English.

(Bất cứ khi nào bạn rảnh, chúng ta sẽ thực hành nói Tiếng Anh).

No sooner .... than....

(Vừa mới.... thì đã...)

No sooner had he gone out than he came back.

(Anh ta vừa mới ra ngoài thì đã đi về).

Hardly/Scarcely ... when....

(Vừa mới ...thì đã...)

Hardly/Scarcely

had she had a shower when

the phone rang.

(Cô ấy vừa mới đi tắm thì điện thoại reo).

BÀI TẬP ÁP DỤNG 10

1. _______ as soon as I see him.

A. I will tell James the news

B. I tell James the news