Tổng ôn thi TNTHPT môn Anh MỆNH ĐỀ QUAN HỆ.doc

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí "Tổng ôn thi TNTHPT môn Anh năm 2023" là một tài liệu tổng hợp kiến thức và bài tập ôn luyện cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Tài liệu được biên soạn bởi các giáo viên có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và chấm thi môn Tiếng Anh. Nội dung của tài liệu bao gồm đầy đủ các chủ đề đã được đưa vào chương trình học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. "Tổng ôn thi TNTHPT môn Anh năm 2023" cung cấp cho học sinh những kiến thức chính xác và súc tích, giúp các em tự tin trong việc ôn luyện và thi cử. Bên cạnh đó, tài liệu cũng chứa đựng các bài tập luyện tập, đề thi mẫu và các phương pháp giải đề hiệu quả, giúp học sinh nâng cao kỹ năng giải đề và củng cố kiến thức. Với tài liệu "Tổng ôn thi TNTHPT môn Anh năm 2023", học sinh có thể ôn tập một cách toàn diện và hiệu quả, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023..Xem trọn bộ Tổng ôn thi TNTHPT môn Anh năm 2023. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

15. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

15.1. Tóm lược về đại từ quan hệ

a. Who:

Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ

đứng sau nó.

b. Whom:

Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

c. Which:

Là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.

d. That:

Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề

quan hệ thuộc loại mệnh đề quan hệ xác định. Tuy nhiên, không dùng that sau dấu phẩy và sau giới từ.

e. Whose:

Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu

trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.

15.2. Tóm lược về trạng từ quan hệ

a. When:

Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian, dùng thay cho on/at/in + which, then.

b. Where:

Là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at/on/+ which; there.

c. Why:

Là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau "the reason”, dùng thay cho "for the reason"

15.3. Mệnh đề quan hệ rút gọn

Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn theo 4 cách:

1. Using participle phrases (sử dụng hiện tại phân từ - Ving): Dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò

làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động.

Ta dùng present participle phrase thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ

chính về nguyên mẫu rồi thêm -ing)

Ví dụ: The man who is sitting next to you is my uncle.

=> The man sitting to you is my uncle.

Do you know the man who asked me the way to the bank?

=> Do you know the man asking me the way to the bank?

2. Using past participle phrases (sử dụng quá khứ phân từ - Vp2): Dùng khi đại từ quan hệ đóng vai

trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động

Ta dùng past participle phrase thay cho mệnh đề đó (Bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ và bắt đầu cụm từ

bằng past participle).

Ví dụ: The students who were punished by the teacher are lazy.

=> The students punished by the teacher are lazy.

3. Using "to infinitive" or "infinitive phrase" (for sb to do)

a. Khi đại từ quan hệ thay thể cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third....last, only

và so sánh nhất

Ví dụ: She was the last person that was interviewed this morning.

=> She was the last person to be interviewed this morning.

She is the most suitable person who can take on this job.

=> She is the most suitable person to take on this job.

b. Câu bắt đấu bằng: here, there

Ví dụ: There is a good restaurant where we can eat good food.

=> There is a good restaurant to eat good food.