15. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
15.1. Tóm lược về đại từ quan hệ
a. Who:
Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ
đứng sau nó.
b. Whom:
Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
c. Which:
Là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
d. That:
Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề
quan hệ thuộc loại mệnh đề quan hệ xác định. Tuy nhiên, không dùng that sau dấu phẩy và sau giới từ.
e. Whose:
Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu
trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
15.2. Tóm lược về trạng từ quan hệ
a. When:
Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian, dùng thay cho on/at/in + which, then.
b. Where:
Là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at/on/+ which; there.
c. Why:
Là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau "the reason”, dùng thay cho "for the reason"
15.3. Mệnh đề quan hệ rút gọn
Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn theo 4 cách:
1. Using participle phrases (sử dụng hiện tại phân từ - Ving): Dùng khi đại từ quan hệ đóng vai trò
làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động.
Ta dùng present participle phrase thay cho mệnh đề đó (bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ
chính về nguyên mẫu rồi thêm -ing)
Ví dụ: The man who is sitting next to you is my uncle.
=> The man sitting to you is my uncle.
Do you know the man who asked me the way to the bank?
=> Do you know the man asking me the way to the bank?
2. Using past participle phrases (sử dụng quá khứ phân từ - Vp2): Dùng khi đại từ quan hệ đóng vai
trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động
Ta dùng past participle phrase thay cho mệnh đề đó (Bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ và bắt đầu cụm từ
bằng past participle).
Ví dụ: The students who were punished by the teacher are lazy.
=> The students punished by the teacher are lazy.
3. Using "to infinitive" or "infinitive phrase" (for sb to do)
a. Khi đại từ quan hệ thay thể cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third....last, only
và so sánh nhất
Ví dụ: She was the last person that was interviewed this morning.
=> She was the last person to be interviewed this morning.
She is the most suitable person who can take on this job.
=> She is the most suitable person to take on this job.
b. Câu bắt đấu bằng: here, there
Ví dụ: There is a good restaurant where we can eat good food.
=> There is a good restaurant to eat good food.