Tổng ôn thi TNTHPT môn Anh Mạo từ.doc

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí "Tổng ôn thi TNTHPT môn Anh năm 2023" là một tài liệu tổng hợp kiến thức và bài tập ôn luyện cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Tài liệu được biên soạn bởi các giáo viên có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và chấm thi môn Tiếng Anh. Nội dung của tài liệu bao gồm đầy đủ các chủ đề đã được đưa vào chương trình học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. "Tổng ôn thi TNTHPT môn Anh năm 2023" cung cấp cho học sinh những kiến thức chính xác và súc tích, giúp các em tự tin trong việc ôn luyện và thi cử. Bên cạnh đó, tài liệu cũng chứa đựng các bài tập luyện tập, đề thi mẫu và các phương pháp giải đề hiệu quả, giúp học sinh nâng cao kỹ năng giải đề và củng cố kiến thức. Với tài liệu "Tổng ôn thi TNTHPT môn Anh năm 2023", học sinh có thể ôn tập một cách toàn diện và hiệu quả, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023..Xem trọn bộ Tổng ôn thi TNTHPT môn Anh năm 2023. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

2. MẠO TỪ

MẠO TỪ

CÁCH DÙNG

a/ an

▪ Dùng trước những danh từ số ít đếm được, khi nó được nhắc tới lần đầu tiên. Trong

đó:

a dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.

an dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.

▪ Dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là "một".

▪ Dùng trước những danh từ chỉ nghề nghiệp.

▪ Dùng trong các cụm từ chỉ số lượng.

▪ Một số trường hợp ngoại lệ trong cách sử dụng a/ an: a uniform, a university, an

hour, an honest man , a one-eyed man, a one -way road, a useful way, an SOS, a

union, a unit, a European, an M.A, an honorable man

The

▪ Dùng trước những danh từ khi được nhắc tới từ lần thứ hai trở đi.

▪ Dùng trước những danh từ khi chúng được xác định bằng một mệnh đề/ mệnh đề

quan hệ ở phía sau.

▪ Dùng trước những danh từ là duy nhất, độc nhất.

▪ Dùng trước số thứ tự.

▪ Dùng trước tính từ để tạo thành danh từ chỉ người ở dạng số nhiều.

▪ Dùng trước tên của các quốc gia tận cùng bằng -s và một số quốc gia số ít.

▪ Dùng trước tên của các loại nhạc cụ, nhưng phải đứng sau động từ “play”.

▪ Dùng trước tên của các địa điểm công cộng.

▪ Dùng trước danh từ chỉ tên riêng ở dạng số nhiều để chỉ cả gia đình nhà họ.

▪ Dùng trước tính từ so sánh hơn nhất và so sánh kép.

▪ Dùng trước tên của sông, suối, biển, đại dương, sa mạc, dãy núi...

▪ Dùng trước những danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết rõ về nó.

▪ Dùng trước các buổi trong ngày.

▪ Dùng trước tên của các tờ báo.

▪ Dùng trước tên của các tổ chức.

▪ Dùng trước danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật

▪ Dùng trước danh từ chỉ phương hướng.

▪ Dùng đứng trước danh từ + of + danh từ

▪ Dùng trong một số cụm từ cố định.

▪ Dùng trước: hospital/ church/ school/ prison khi nó mang ý nghĩa khác

KHÔNG

DÙNG

MẠO TỪ

▪ Trước tên của các môn học.

▪ Trước tên của các môn thể thao.

▪ Trước danh từ số nhiều không xác định.

▪ Trước danh từ không đếm được.

Trước tên của các phương tiện giao thông, nhưng phải đứng sau giới từ "by".

▪ Trước danh từ chỉ màu sắc.

▪ Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách.

▪ Trước tên của các bữa ăn.