3. ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU
CÁCH DÙNG CỦA ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU
3.1. CAN/ BE ABLE TO
CAN
BE ABLE TO
“be able to” và “can” để diễn tả một khả năng hay sự có thể. Tuy nhiên, “can” không
có dạng tương lai nên ta sử dụng “will be able to”
Dùng để diễn tả những điều có thể làm do
khả năng, năng khiếu của bản thân
Ví dụ:
I can
swim.
(= I have the ability to
swim).
Dùng để diễn tả những điều có thể làm do
cố gắng, xoay xở mới làm được
Ví dụ:
In spite of his broken leg, he was able to get
out of the burning house.
3.2. MUST/ HAVE TO
MUST
HAVE TO
Cả “must” và “have to” đều có nghĩa là “cần phải/ phải”
Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là
do chủ quan (tự bản thân nhận thức thấy)
Ví dụ:
I must phone my sister. (=> I am aware
that this is necessary).
Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do
khách quan (nội quy, quy định...)
Ví dụ:
Students have to
go to school on time.
(=> It’s school’s regulation).
3.3. NEED
NEED (cần)
“Need” vừa là động từ thường, vừa là động từ khuyết thiếu
Need là động từ thường
- Nó phải dùng trợ động từ khi thành lập
câu phủ định và nghi vấn
- Động từ theo sau nó phải dùng dạng
“to infinitive”
Ví dụ:
She needs to see you.
She doesn’t need to see you.
Need là động từ khuyết thiếu
- Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có
hình thức hiện tại và có đầy đủ đặc tính của
một động từ khuyết thiếu.
Ví dụ:
Need he work so hard?
You needn’t go yet, need you?
3.4. MUSTN’T/ NEEDN’T
MUSTN’T
NEEDN’T
MUSTN’T (không được phép): mang ý
cấm đoán.
Ví dụ:
You mustn’t drink
it. It is
poisonous.
NEEDN’T (không cần thiết):
mang ý
nghĩa không bắt buộc.
Ví dụ: You needn’t hurry. We still have a
lot time to do it.
3.5. SHOULD/ OUGHT TO
SHOULD
OUGHT TO