Tổng ôn thi TNTHPT môn Anh ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU.doc

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí "Tổng ôn thi TNTHPT môn Anh năm 2023" là một tài liệu tổng hợp kiến thức và bài tập ôn luyện cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Tài liệu được biên soạn bởi các giáo viên có nhiều kinh nghiệm trong giảng dạy và chấm thi môn Tiếng Anh. Nội dung của tài liệu bao gồm đầy đủ các chủ đề đã được đưa vào chương trình học của Bộ Giáo dục và Đào tạo. "Tổng ôn thi TNTHPT môn Anh năm 2023" cung cấp cho học sinh những kiến thức chính xác và súc tích, giúp các em tự tin trong việc ôn luyện và thi cử. Bên cạnh đó, tài liệu cũng chứa đựng các bài tập luyện tập, đề thi mẫu và các phương pháp giải đề hiệu quả, giúp học sinh nâng cao kỹ năng giải đề và củng cố kiến thức. Với tài liệu "Tổng ôn thi TNTHPT môn Anh năm 2023", học sinh có thể ôn tập một cách toàn diện và hiệu quả, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023..Xem trọn bộ Tổng ôn thi TNTHPT môn Anh năm 2023. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

3. ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU

CÁCH DÙNG CỦA ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU

3.1. CAN/ BE ABLE TO

CAN

BE ABLE TO

“be able to” “can” để diễn tả một khả năng hay sự có thể. Tuy nhiên, “can” không

có dạng tương lai nên ta sử dụng “will be able to”

Dùng để diễn tả những điều có thể làm do

khả năng, năng khiếu của bản thân

Ví dụ:

I can

swim.

(= I have the ability to

swim).

Dùng để diễn tả những điều có thể làm do

cố gắng, xoay xở mới làm được

Ví dụ:

In spite of his broken leg, he was able to get

out of the burning house.

3.2. MUST/ HAVE TO

MUST

HAVE TO

Cả “must” “have to” đều có nghĩa là “cần phải/ phải”

Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là

do chủ quan (tự bản thân nhận thức thấy)

Ví dụ:

I must phone my sister. (=> I am aware

that this is necessary).

Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do

khách quan (nội quy, quy định...)

Ví dụ:

Students have to

go to school on time.

(=> It’s school’s regulation).

3.3. NEED

NEED (cần)

“Need” vừa là động từ thường, vừa là động từ khuyết thiếu

Need là động từ thường

- Nó phải dùng trợ động từ khi thành lập

câu phủ định và nghi vấn

- Động từ theo sau nó phải dùng dạng

“to infinitive”

Ví dụ:

She needs to see you.

She doesn’t need to see you.

Need là động từ khuyết thiếu

- Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có

hình thức hiện tại và có đầy đủ đặc tính của

một động từ khuyết thiếu.

Ví dụ:

Need he work so hard?

You needn’t go yet, need you?

3.4. MUSTN’T/ NEEDN’T

MUSTN’T

NEEDN’T

MUSTN’T (không được phép): mang ý

cấm đoán.

Ví dụ:

You mustn’t drink

it. It is

poisonous.

NEEDN’T (không cần thiết):

mang ý

nghĩa không bắt buộc.

Ví dụ: You needn’t hurry. We still have a

lot time to do it.

3.5. SHOULD/ OUGHT TO

SHOULD

OUGHT TO