Em giỏi anh 6 Global Nghe–Nói–Đọc– Viết ( có đáp án ) TẬP 1

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc Đề thi học kì 1 i-Learn Smart Start có file nghe. Đề thi học kì 1 i-Learn Smart Start có file nghe là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy nghe đọc Anh. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngay Đề thi học kì 1 i-Learn Smart Start có file nghe. CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!!..Xem trọn bộ Đề thi học kì 1 i-Learn Smart Start 3 có file nghe. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

UNIT 1. MY NEW SCHOOL

PART 1. THEORY

I. VOCABULARY

No.

English

Type

Pronunciation

Vietnamese

1

bicycle

n

/'baɪsɪkl/

xe đạp

2

bin

n

/bɪn/

thùng rác

3

bookcase

n

/'bʊkkeɪs/

kệ sách

4

calculator

n

/'kælkjuleɪtə(r)/

máy tính

5

clock

n

/klɒk/

đồng hồ (treo tường)

6

coloured pencils

n

/'kʌləd 'penslz/

bút chì màu

7

compass (compasses]

n

/'kʌmpas/ /'kʌmpasɪz/

com pa

8

computer

n

/kəm'pju:tə(r)/

máy vi tính

9

desk

n

/desk/

bàn học

10

dictionary

n

/'dikʃənerɪ/

từ điển

11

English

n

/'ɪηglɪʃ/

môn Tiếng Anh

12

exercise

n

/'eksəsaɪz/

bài tập

13

football

n

/'fʊtbɔːl/

bóng đá

14

globe

n

/gləʊb/

quả cầu, địa cầu

15

glue

n

/glu:/

keo dán

16

History

n

/'hɪstrɪ/

môn Lịch sử

17

homework

n

/'həʊmwɜ:k/

bài tập về nhà

18

judo

n

/'u:dəʊ/

võ judo

19

lesson

n

/’lesn/

tiết học

20

lunch box

n

/lʌntʃbɒks/

hộp đựng đồ ăn trưa

21

map

n

/mæp/

bản đồ

22

Music

n

/'mju:zɪk/

môn Âm nhạc

23

notebook

n

/'nəʊtbʊk/

vờ viết

24

paper clip

n

/'peɪpə(r) klɪp/

ghim giấy, kẹp giấy

25

pen

n

/pen/

bút viết

26

pencil case

n

/'pensl keɪs/

hộp bút

27

pencil sharpener

n

/pensl ʃɑːpnə(r)/

gọt bút chì

28

Physics

n

/’fɪzɪks/

môn Vật lý

29

projector

n

/prə'ektə(r)/

máy chiếu

30

rubber

n

/'rʌbə(r)/

cục tẩy

31

ruler

n

/'ru:lə(r)/

thước kẻ

32

school bag

n

/sku:l bæg/

cặp sách

33

school lunch

n

/sku:l lʌntʃ/

bữa ăn trưa ở trường

34

Science

n

/saɪəns/

môn Khoa học

35

scissors

n

/'sizəz/

kéo

36

student

n

/'stju:dnt/

học sinh

37

textbook

n

/'tekstbʊk/

sách giáo khoa

38

vocabulary

n

/və'kæbjələrɪ/

từ vựng

 

II. GRAMMAR

1. PRESENT SIMPLE TENSE (Thì hiện tại đơn)

a. Form (cấu trúc)

 

Normal verb

Be

(+)

I, you, we, they + V-inf 

He, she, it + V(s/es)

I + am

You, we, they + are He, she, it + is

(-)

I, you, we, they + don’t + V-inf 

He, she, it + doesn’t + V-inf

I am not

You, we, they + aren’t He, she, it + isn't

(?)

Do + I, you, we, they + V-inf? 

Does + he, she, it + V-inf ?

Am + I...?

Are + you, we, they ...?

Is + he, she, it...?

Ex:       I go to school every day.

Does she go to school every day?

She doesn't work for that company.

b. Usage

Ÿ Dùng để chỉ thói quen hàng ngày, hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại

Ex:       I usually go to bed at 11 p.m.

(Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ.)

Ÿ Dùng để chỉ một sự việc, một sự thật hiển nhiên.

Ex:       The Sun rises in the East and sets in the West.

(Mặt trời mọc ở phía Đông và lặn ở phía Tây.)

Ÿ Dùng để chỉ một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hoặc lịch trình.

Ex:      The plane takes off at 3 p.m this afternoon.

(Máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay.)

c. Signals

Ÿ Cụm từ với "every": every day (mọi ngày), every year (mọi năm), every month (mọi tháng), every afternoon (mọi buổi chiều), every morning (mọi buổi sáng), every evening (mọi buổi tối)...

Ÿ Cụm từ chỉ tần suất: once a week (1 lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (3 lần một tuần), four times a week (4 lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month (1 lần một tháng), once a year (một lần một năm)...

Ÿ Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, never, rarely...

d. How to add "s/es" to verbs

Ÿ Thông thường ta thêm "s" vào sau các động từ.

                              work à works                   

                              read à reads

Ÿ Những động từ tận cùng bằng -s; -sh; -ch; -z; -x; -o: ta thêm "es".

                              miss à misses

                              watch à watches             

                              mix à mixes

                              wash à washes                

                              buzz à buzzes                   

                              go à  goes

Ÿ Những động từ tận cùng là "y":

+ Nếu trước "y” là một nguyên âm (a, e, i, 0, u): ta giữ nguyên "y" + "s"

play à plays               

buy à buys                             

pay à pays

+ Nếu trước "y” là một phụ âm - ta đổi "y" thành "i" + "es”

fly à flies                   

cry à cries                             

fry à fries

2. ADVERBS OF FREQUENCY (Trạng từ chỉ tần suất) 

Trạng từ chỉ tân suất cho chúng ta biết về mức độ thường xuyên của một hành động nào đó. Loại trạng từ này thường dùng với thì hiện tại đơn để diễn tả các hành động có tính lặp đi lặp lại.

a. Các trạng từ chỉ tần suất thườ ng gặp

100%

Always

Luôn luôn

She always goes to the night club to dance.

Cô ấy luôn luôn đến câu lạc bộ đêm để khiêu vũ.

90%

Usually

Thường xuyên

They usually quarrel.

Họ thường cãi nhau.

80%

Normally

Thường

I normally go to the gym.

Tôi thường đi đến phòng tập thể dục.

70%

Often

Thường, hay

They often go out for dinner.

Họ hay ra ngoài ăn tối.

50%

Sometimes

Thỉnh thoảng

I sometimes go with my husband.

Tôi thỉnh thoảng đi cùng chồng.

30%

Occasionally

Đôi khi

I occasionally eat junk food.

Tôi đôi khi ăn đồ ăn vặt.

10%

Seldom

Hiếm khi

I seldom read the newspaper.

Tôi hiếm khi đọc báo.

5%

Hardly ever

Hầu như không

I hardly ever go to the cinema.

Tôi hầu như không đi xem phim.

0%

Never

Không bao giờ

I never drink alcohol. I don’t like it.

Tôi không bao giờ uống rượu. Tôi không thích nó.

b. Vị trí của trạng từ chỉ tần suất

Trạng t chỉ tần suất thường đứng ở một trong các vị trí sau:

- Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ thường.

Ex.       I usually go to the park with my friends.

(Tôi thường đi công viên với bạn tôi.)

We never go swimming in winter.

(Chúng tôi không bao giờ đi bơi vào mùa đông.)

- Trạng từ chỉ tần suất đứng sau trợ động từ, động từ khuyết thiếu và động từ be.

Các trợ động từ thường gặp nhất là: is, am, are, do, does, have, has, will, can, may, must, etc.

Ex.       Tony is often on time.

(Tony thường xuyên đúng giờ.)

Jack is never late for the important meeting.

(Jack không bao giờ đến trễ các cuộc họp quan trọng.)

Tom will never lend her money.

(Tom sẽ không bao giờ cho cô ấy vay tiền.)

She doesn’t often go to the cinema on Tuesday.

(Cô ấy không thường xuyên đi xem phim vào thứ Ba.)

- Trạng từ chỉ tần suất đứng giữa động từ thường và trợ động từ.

Ex.       I don't often buy chocolate here.

(Tôi không thường xuyên mua sô-cô-la ở đây.)

He doesn’t usually read this kind of stories.

(Anh ấy không thường đọc loại truyện này.)

What do you usually do in your free time?

(Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh?)

3. Cách dùng của STUDY, HAVE, DO và PLAY

a. STUDY

Động từ study thường dùng với các danh từ chỉ một môn học, một lĩnh vực, hoặc một hoạt động có tính nghiên cứu về một chủ đề hay lĩnh vực gì đó.

Ex:       We study Maths. (Chúng tôi học Toán.)

They study Biology. (Họ học Sinh học.)