Bộ đề luyện thi vào lớp 10 môn Anh năm học 2022-2023 là một tài liệu quan trọng dành cho các em học sinh chuẩn bị tham gia kỳ thi vào lớp 10. Tài liệu này được thiết kế nhằm giúp các em củng cố và nâng cao kiến thức về ngữ pháp, từ vựng, kỹ năng đọc hiểu, viết và nghe hiểu tiếng Anh.
Bộ đề luyện thi này bao gồm nhiều bài tập và đề thi có độ khó tăng dần, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em dễ dàng tiếp cận và rèn luyện kỹ năng. Các bài tập và đề thi được biên soạn theo định dạng của kỳ thi vào lớp 10, giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi và cách trả lời câu hỏi một cách hiệu quả.
Bên cạnh đó, tài liệu còn có đáp án chi tiết và giải thích đầy đủ cho từng bài tập và đề thi, giúp các em tự kiểm tra kết quả và sửa lỗi sai một cách chính xác. Điều này sẽ giúp các em tăng cường sự tự tin trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi.
Bộ đề luyện thi vào lớp 10 môn Anh năm học 2022-2023 là tài liệu cần thiết cho bất kỳ em học sinh nào muốn đạt kết quả tốt trong kỳ thi. Nó giúp các em rèn luyện và nâng cao kỹ năng tiếng Anh một cách chủ động và hiệu quả. Vì vậy, nếu bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 10, hãy nhanh chóng sắm cho mình bộ đề luyện thi này để có thể ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới.
I. Choose the letter A, B, C, D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1. I _________ at school now.
A. am being B. was being C. was D. am
Question 2. I _________ to Ho Chi Minh City several times this year.
A. have been B. was C. were D. had been
Question 3. He _________ here three hours ago.
A. is leaving B. left C. has left D. have left
Question 4. We _________ Peter since last Monday.
A. don’t see B. haven’t seen C. didn’t see D. hadn’t seen
Question 5. Tim _________ a book when I came to his house.
A. is reading B. read C. was reading D. reading
Question 6. My brother _________ badminton.
A. usually play B. is usually playing
C. usually plays D. have usually played
Question 7. I _________ my clothes at 7 o’clock yesterday evening.
A. am ironing B. have ironed C. ironed D. was ironing
Question 8. My mother _________ English for ten years.
A. has learnt B. is learning C. learn D. learns
Question 9. _________ you go to the zoo?
A. How often are B. How often do C. How often does D. How are
Question 10. The sun _________ in the East.
A. is rising B. rose C. has risen D. rises
Question 11: When I was young, I _________ to be a teacher.
A. want B. was wanting C. wanted D. had wanted
Question 12. My grandmother _________ 10 years ago.
A. had died B. died C. has died D. was dying
Question 13. Look at those black clouds. It _________ .
A. rains B. is raining C. is going to rain D. rain
Question 14. Tomorrow I _________ my parents.
A. am going to visit B. will have visited C. have visited D. visit
Question 15. She _________ books now.
A. is reading B. read C. reads D. was reading
II. Put the verbs in the brackets into the correct tense.
Question 16. We seldom (eat) ____________ breakfast before 7 o’clock.
Question 17. What ____________ you (do) ____________ every morning?
Question 18. We (build) ____________ this house five years ago.
Question 19. It (be) ____________ often hot in the summer.
Question 20. ____________ you (watch) ____________ TV yesterday?
Question 21. He often (go) ____________ fishing with his friends when he was a child.
Question 22. We (live) ____________ here for 2 years.
Question 23. I (not see) ____________ him since we (say) ____________ goodbye.
Question 24. Nam and I (play) ____________ soccer at 3 p.m yesterday.
Question 25. While I (cook) ___________ dinner, my sister (read) _________ books last night.
Question 26. He always (forget) ____________ his homework. He isn’t careful.
Question 27. We (be) ____________ close friends since last year.
Question 28. Uncle Ho (die) ____________ in 1969.
Question 29. We (buy) ____________ a new car next year.
Question 30. Keep silent! The baby (sleep) ____________ .
Question 1.
Trong câu có trạng từ now nên động từ được chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, động từ to be phải được chia ở thì hiện tại đơn thay vì thì hiện tại tiếp diễn.
“Bây giờ tôi đang ở trường.”
ð Đáp án D
Question 2.
Ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành với cụm several times
Cấu trúc: have/ has + PP (hiện tại hoàn thành)
“Năm nay tôi đã đến thành phố Hồ Chí Minh vài lần.”
ð Đáp án A
Question 3.
Trong câu có trạng từ ago nên động từ được chia ở thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: V2/ed.
“Anh ấy đã rời khỏi đây cách đây 3 tiếng.”
ð Đáp án B
Question 4.
Trong câu có giới từ since nên động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành.
“Chúng tôi đã không gặp Peter từ thứ hai tuần trước.”
ð Đáp án B
Question 5.
Thì quá khứ tiếp diễn: was/ were + V-ing.
Trong câu này, ta chia động từ read ở thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào trong quá khứ (hành động come xen vào)
“Tim đang đọc sách khi tôi đến nhà cậu ấy.”
ð Đáp án C
Question 6.
Thì hiện tại đơn: S + V(s/es)...
Trong câu có trạng từ tần suất usually nên động từ được chia ở thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là my brother - danh từ số ít nên ta phải thêm s vào động từ play.
“Anh tôi thường xuyên chơi cầu lông.”
ð Đáp án C
Question 7.
Với cụm từ thời gian at 7 o’clock yesterday, ta chia động từ iron ở thì quá khứ tiếp diễn.
“Vào lúc 7 giờ tối hôm qua tôi đang là quần áo.”
ð Đáp án D
Question 8.
Ta chia động từ learn ở thì hiện tại hoàn thành vì có giới từ for + khoảng thời gian.
“Mẹ tôi đã học tiếng Anh được 10 năm rồi.”
ð Đáp án A
Question 9.
Cấu trúc: How often + do/ does + S + V(bare-inf)...?: dùng để diễn đạt tần suất xảy ra của một hành động nào đó.
“Bạn đi đến sở thú bao nhiêu lần?”
ð Đáp án B
Question 10.
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên nên động từ rise được chia ở thì hiện tại đơn.
“Mặt trời mọc ở hướng Đông.”
ð Đáp án D
Question 11.
When I was young là mốc thời gian trong quá khứ nên động từ want được chia ở thì quá khứ đơn.
Cấu trúc S + V2/ed .... (want là động từ có quy tắc nên thêm ed vào sau động từ)
“Khi còn trẻ tôi đã muốn trở thành giáo viên.”
ð Đáp án C
Question 12.
Mốc thời gian trong câu là 10 years ago nên động từ được chia ở thì quá khứ đơn.
“Bà tôi đã chết cách đầy 10 năm.”
ð Đáp án B
Question 13.
Thì tương lai với going to: S + is/ am/ are + going to + V (inf)..
Ta chia động từ rain ở thì tương lai với going to để diễn tả sự việc sắp xảy ra căn cứ vào bằng chứng ở hiện tại those black clouds.
“Nhìn vào những đám mây đen kia. Trời sắp mưa rồi.”
ð Đáp án C
Question 14.
Vì mốc thời gian là tomorrow nên ta chia động từ visit ở thì hiện tại tiếp diễn/ tương lai với going to hoặc tương lai đơn. Trong 4 phương án thì chỉ có A là đúng.
“Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ mình.”
ð Đáp án A
Question 15.
Trong câu có trạng ngữ thời gian now nên động từ read được chia ở thì hiện tại tiếp diễn.
“Bây giờ cô ấy đang đọc sách.”
ð Đáp án A
Question 16. eat
Ta chia động từ eat ở thì hiện tại đơn với trạng ngữ tần suất seldom. Chủ ngữ là we nên động từ ở dạng nguyên thể.
Cấu trúc thì hiện tại đơn: S + V(s/es) ....
“Chúng tôi hiếm khi ăn sáng trước 7 giờ.”
Question 17. do you do
Trạng ngữ trong câu là every morning nên động từ do được chia ở dạng câu hỏi của thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: Từ để hỏi + trợ động từ do/ does + S + V(bare-inf)
“Bạn làm gì vào mỗi buổi sáng?”
Question 18. built
Mốc thời gian là five years ago nên động từ build được chia ở thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + V2/ed .. .(build là động từ bất quy tắc)
“Chúng tôi đã xây ngôi nhà này cách đây 5 năm.”
Question 19. is
Đây là sự thật hiện tại nên động từ to be được chia ở thi hiện tại đơn.
“Trời thường nóng vào mùa hè.”
Question 20. Did you watch
Mốc thời gian quá khứ là yesterday nên động từ watch được chia ở quá khứ đơn. Vì đây là câu hỏi nên ta phải dùng trợ động từ did.
Cấu trúc: Did + S + V(bare-inf)...?
Question 21. went
Mặc dù câu này có trạng từ tần suất often nhưng động từ go được chia ở thì quá khứ đơn vì sự việc ở quá khứ (when he was a child).
“Anh ấy thường đi câu cá với bạn bè khi anh ấy còn nhỏ.”
Question 22. have lived
Động từ live được chia ở thì hiện tại hoàn thành với giới từ for.
Cấu trúc: S + have/ has + PP ...
“Chúng tôi sống ở đây được 2 năm rồi.”
Question 23. haven’t seen – said
Cấu trúc: Hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn (động từ ở vế trước since chia thì hiện tại hoàn thành; vế sau since chia thì quá khứ đơn)
“Tôi đã không gặp anh ấy từ khi chúng tôi nói lời tạm biệt.”
Question 24. were playing
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Thời điểm xác định trong câu này là “at 3 p.m yesterday”.
Cấu trúc S + was/were + V-ing ...
“Tôi và Nam đang đá bóng vào lúc 3 giờ chiều hôm qua.”
Question 25. was cooking - was reading
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hai hay nhiều hành động xảy ra song song cùng 1 lúc trong quá khứ.
‘Trong khi tôi đang nấu bữa tối thì chị tôi đang đọc sách vào tối qua.”
Question 26. is always forgetting
Thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ always để diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó.
“Cậu ấy luôn quên bài tập về nhà. Cậu ấy bất cẩn.”
Question 27. have been
Ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành với giới từ since.
Cấu trúc: S + have/ has + PP ...
“Chúng tôi đã là bạn thân từ năm ngoái.”
Question 28. died
Mốc thời gian là “in 1969” nên động từ die được chia ở thì quá khứ đơn.
“Bác Hồ mất vào năm 1969.”
Question 29. will buy/ are going to buy
Trạng từ thời gian là next year nên động từ buy được chia ở thì tương lai.
“Chúng tôi sẽ mua một chiếc xe ô tô mới vào năm sau.”
Question 30. is sleeping
Thì hiện tại tiếp diễn dùng sau câu mệnh lệnh.
“Hãy giữ im lặng. Đứa bé đang ngủ.”