Tải trọn bộ Bài tập bổ trợ tiếng anh 7 Global success có file nghe và đáp án chi tiết

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Xem trọn bộ Tải trọn bộ Bài tập bổ trợ tiếng anh 7 Global success có file nghe và đáp án chi tiết. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

Việc nâng cao kỹ năng Tiếng Anh là rất quan trọng đối với học sinh trong thế giới hiện đại ngày nay. Nhằm hỗ trợ hành trình học tập của học sinh lớp 7, chúng tôi hân hạnh giới thiệu tài liệu "Bài tập bổ trợ Tiếng Anh 7 Global Success" - một nguồn tài nguyên toàn diện nhằm củng cố khả năng Tiếng Anh của học sinh. Bộ sưu tập bài tập này cung cấp cơ hội đầy đủ để học sinh luyện tập và củng cố hiểu biết về các khái niệm ngôn ngữ quan trọng.

Đặc điểm của tài liệu:

Đa dạng về bài tập: "Bài tập bổ trợ Tiếng Anh 7 Global Success" cung cấp một loạt các bài tập đa dạng, bao gồm ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu, luyện nghe và kỹ năng viết, đảm bảo phương pháp toàn diện trong việc phát triển ngôn ngữ.

Nội dung phù hợp với lớp 7: Các bài tập được tinh chỉnh kỹ lưỡng để phù hợp với chương trình Tiếng Anh lớp 7. Nội dung liên quan, hấp dẫn và được thiết kế đặc biệt để đáp ứng nhu cầu và khả năng của học sinh ở cấp độ này.

File nghe cho phần luyện nghe: Để nâng cao kỹ năng luyện nghe của học sinh, tài liệu này đi kèm với các file nghe cho một số bài tập. Bằng cách nghe những người nói bản ngữ, học sinh có thể cải thiện cách phát âm, hiểu biết và khả năng luyện nghe tổng thể.

Đáp án chi tiết: Tài liệu bao gồm một bộ đáp án chi tiết cung cấp giải thích và lời giải cho từng bài tập. Điều này giúp học sinh tự đánh giá hiệu suất của mình, xác định những khía cạnh cần cải thiện và hiểu rõ hơn về các khái niệm ngôn ngữ đang được giảng dạy.

Lợi ích cho học sinh:

Củng cố kỹ năng ngôn ngữ: Thông qua việc luyện tập đều đặn, học sinh có thể củng cố hiểu biết về quy tắc ngữ pháp, mở rộng vốn từ vựng và cải thiện khả năng đọc và viết. Các bài tập được thiết kế để thách thức học sinh và khuyến khích họ suy nghĩ một cách sáng tạo và phản biện.

Cải thiện kỹ năng nghe và nói: Bằng cách sử dụng file nghe, học sinh có thể nâng cao kỹ năng luyện nghe và phát triển khả năng nghe hiểu Tiếng Anh. Điều này giúp cải thiện cách phát âm, lưu loát và tổng thể khả năng giao tiếp.

Tự học theo tốc độ cá nhân: "Bài tập bổ trợ Tiếng Anh 7 Global Success" có thể được sử dụng như một nguồn tài liệu tự học, cho phép học sinh tự học theo tốc độ của mình. Họ có thể xem lại những bài tập khó, ôn tập khái niệm và theo dõi tiến độ của mình bằng cách sử dụng đáp án.

Chuẩn bị cho kỳ thi: Tính toàn diện của các bài tập và đáp án chi tiết làm cho tài liệu này trở thành một công cụ quý giá cho việc chuẩn bị cho các kỳ thi. Học sinh có thể làm quen với các loại câu hỏi thường gặp trong các bài kiểm tra Tiếng Anh và tự tin vào khả năng của mình.

Tóm lại, "Bài tập bổ trợ Tiếng Anh 7 Global Success" là một tài liệu không thể thiếu cho học sinh nhằm nâng cao khả năng Tiếng Anh của họ. Với sự đa dạng của các bài tập, file nghe và đáp án chi tiết, tài liệu này mang lại trải nghiệm học tập toàn diện và hấp dẫn. Bằng cách sử dụng tài liệu này, học sinh có thể xây dựng nền tảng vững chắc về Tiếng Anh và trang bị cho mình những cơ hội thành công toàn cầu.

UNIT 7: TRAFFIC (TEACHER’S FILE)

VOCABULARY

1. cycle (v)              /saɪkl/:                            đạp xe

2. traffic jam (n)       /'træfɪk dʒæm/:              sự kẹt xe

3. park (v)                 /pɑ:k/:                            đỗ xe

4. pavement (n)       /'peɪvmənt/:                    vỉa hè (cho người đi bộ)

5. railway station (n) /'reɪlwei ,steɪ∫n/:           nhà ga xe lửa

6. safely (adv)         /'seɪflɪ/:                            an toàn

7. safety (n)              /'seɪftɪ/:                         sự an toàn

8. seatbelt (n)          /'si:t'belt/:                       dây an toàn

9. traffic rule (n)      /'træfIk ru:l/:                  luật giao thông

10. train (n)              /treɪn/:                           tàu hỏa

11. roof (n)              /ru:f/:                             nóc xe, mái nhà

12. illegal (adj)        /ɪ'li:gl/:                           bất hợp pháp

13. reverse (n)         /rɪˈvɜːs/:                         quay đầu xe

14. boat (n)              /bəʊt/:                            con thuyền

15. fly (v)                 /flaɪ/:                             lái máy bay, đi trên máy bay

16. helicopter (n)     /'helɪkɒptər/:                  máy bay trực thăng

17. triangle (n)         /'traɪæŋɡl/:                     hình tam giác

18. vehicle (n)         /'viɪkəl/:                          xe cộ, phương tiện giao thông

19. plane (n)             /pleɪn/:                          máy bay

20. prohibitive (adj) /prə'hɪbɪtɪv/:                  cấm (không được làm)

21. road sign            /rəʊd saɪn/:                    biển báo giao thông

22. ship (n)              /ʃɪp/:                                tàu thủy

23. tricycle (n)         /trɑɪsɪkəl/:                      xe đạp ba bánh

GRAMMAR

HỎI VÀ TRẢ LỜI VỀ KHOẢNG CÁCH ( ASK & ANSWER ABOUT DISTANCE)

Cách dùng

“How far” là câu hỏi thường được dùng để hỏi về khoảng cách, quãng đường giữa 2 địa điểm.

Ta đặt “It” làm chủ ngữ trong câu để nói về khoảng cách.

Cấu trúc

How far is it from A to B?

It is (about) + khoảng cách

Ví dụ

How far is it from your house to Tan Son Nhat airport? 

(Khoảng cách từ nhà bạn tới sân bay Tân Sơn Nhất bao xa?)

It’s about 200 km (Khoảng 200 km)

Lưu ý

Trong câu trả lời về khoảng cách ta thường dùng “about” (khoảng chừng) khi không biết chính xác về khoảng cách đó.

PRACTICE 1

Bài 1: Khoanh tròn vào đáp án đúng.

  1. How far is it from your apartment (from/to) the city centre?
  2. It is (at/ about) 1 kilometre.
  3. It is not very (near/far) from my house to the post office. It is just 500 metres.
  4. How far (is it/ it is) from your country to Japan?
  5. How (far/ much) is it from your location to the train station?
  6. My house is 2 kilometers (near/ far) from my grandparents’ bungalow.
  7. How far (is it/ are they) from here to the local museum?
  8. I think it is about 200 ( metres/ metre) from here to the nearest bus stop.
  9. My school is not far (from/to) my house. I can walk to school every day.
  10. How far is it (from/ at) your office to the supermarket?

Bài 2: Điền một từ thích hợp vào chỗ trống.

  1. How_______ is it from your house to the city centre?
  2. How far is it from this restaurant to the nearest __________? It is about 1 kilometer from this restaurant to the nearest bank?
  3. How far__________it from Hanoi to Ho Chi Minh City?
  4. It is about 5 kilometres from my house__________yours.
  5. How far is_________from your company to your apartment?
  6. It is __________3 kilometres.
  7. How far is it from my school to yours? __________is about 8 kilometres
  8. How far is it __________where you live to your company?

 

Bài 3: Dựa vào những câu trả lời cho trước, hãy viết câu hỏi về khoảng cách.

  1. ______________________________________________________________?

It is about 300 metres from here to the nearest post office.

  1. ______________________________________________________________?

It is about 3,900 kilometers from New York to California.

  1. ______________________________________________________________?

It is about 200 metres from my house to my family store.

  1. ______________________________________________________________?

It is about 4576.89 miles from Beijing to Berlin.

  1. ______________________________________________________________?

It is about 1 kilometer from my hotel to the beach.

  1. ______________________________________________________________?

It is about 500 metres from here to the place where I live.

  1. ______________________________________________________________?

It is about 200 kilometers from his hometown to the place  where he lives now.

  1. ______________________________________________________________?

It is just 200 metres from the park to the parking lot.

  1. ______________________________________________________________?

It is approximately 4 kilometers from here to the airport.

  1. ______________________________________________________________?

It is about 60 kilometers from my parent’s house to mine

Bài 4: Đánh dấu  (√ ) trước những câu trả lời đúng. Đánh dấu (X) trước những câu có lỗi sai và sửa lại cho đúng.

_________

  1. How far is from your house to the nearest restaurant?

__________________________________________________________

_________

  1. It is at 2 kilometers from my house to La Villa French restaurant.

__________________________________________________________

_________

  1. How far is it from your university and my university?

__________________________________________________________

_________

  1. It is not far from my university to yours

__________________________________________________________

_________

  1. How far is it from here to our destination?

__________________________________________________________

_________

  1. How far it is from our school to the camp site?

__________________________________________________________

_________

  1. Its not far from our school to the camp site.

__________________________________________________________

_________

  1. How far is it at the train station to the nearest drugstore?

__________________________________________________________