"Hệ thống ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 9" là một tài liệu giáo dục chất lượng, được thiết kế đặc biệt để giúp học sinh lớp 9 nắm vững và áp dụng ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả. Được biên soạn bởi các chuyên gia và giáo viên có kinh nghiệm, tài liệu này cung cấp một phương pháp học toàn diện và hấp dẫn để phát triển kỹ năng ngữ pháp của học sinh.
Tài liệu "Hệ thống ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 9" bao gồm một loạt các chủ đề quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, từ những khái niệm cơ bản cho đến những vấn đề ngữ pháp phức tạp hơn. Mỗi chủ đề được trình bày một cách rõ ràng và dễ hiểu, với các giải thích chi tiết và ví dụ minh họa để giúp học sinh nắm vững.
Bên cạnh những lý thuyết ngữ pháp chi tiết, tài liệu cũng cung cấp một loạt bài tập thực hành đa dạng. Những bài tập này giúp học sinh áp dụng kiến thức đã học vào thực tế và rèn luyện kỹ năng ngữ pháp của mình. Mỗi bài tập đi kèm với đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và sửa sai để cải thiện hiệu quả học tập.
Đặc điểm nổi bật của tài liệu này là cách trình bày sáng tạo và mô hình hóa ngữ pháp thành những hình ảnh và biểu đồ, giúp học sinh dễ dàng hình dung và ghi nhớ. Ngoài ra, các ví dụ thực tế và câu chuyện ngắn được sử dụng để áp dụng ngữ pháp trong ngữ cảnh thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách sử dụng ngữ pháp trong giao tiếp hàng ngày.
UNIT 9. ENGLISH IN THE WORLD
A. LÝ THUYẾT:
I. CONDITIONAL SENTENCE- TYPE 2
(CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2)
1. Cách sử dụng
Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại. Điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
2. Cấu trúc:
If + S + V (ed, irregular), S + would/ could (not) + V.
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 2, mệnh đề IF dùng thì quá khứ đơn, mệnh đề chính dùng động từ khiếm khuyết WOULD hoặc COULD.
Ví dụ:
If I had a million USD, I would buy that car.
(Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)
If it wasn’t noisy in here, I could hear you clearly.
(Nếu ở đây không ồn, tôi có thể nghe được bạn rất rõ.)
If I were you, I would see the doctor immediately.
(Nếu như tớ là cậu, tớ sẽ gặp bác sĩ ngay.)
Lưu ý:
+ Ở mệnh đề IF, nếu động từ là TO BE thì ta dùng WERE cho tất cả các chủ ngữ.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy.
(Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
II. RELATIVE CLAUSE
(MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)
1. Thế nào là mệnh đề quan hệ?
Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause) vì nó là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó (tiền ngữ).
Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (relative pronouns)Who, Whom, Which, Whose, That hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs) When, Where, Why.
2. Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng anh
Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh được phân làm 2 loại:
a. Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause): Đây là loại mệnh đề cần thiết vì tiền ngữ chưa xác định, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
Ví dụ:
The man who keeps the school library is Mr Green.
(Người mà trông coi thư viện trường là ông Green)
That is the book that I like best.
(Kia là quyển sách mà tôi thích nhất.)
b. Mệnh đề không xác định (non-defining relative clause): Đây là loại mệnh đề không cần thiết vì tiền ngữ đã được xác định, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy. Trước danh từ thường có: this, that, these, those, my, his … hoặc tên riêng.
Ví dụ:
- That man, whom you saw yesterday, is Mr Pike.
(Người đan ông mà bạn nhìn thấy ngày hôm qua là ông Pike.)
- This is Mr Jones, who helped me last week.
(Đây là ông Jones người đã giúp tôi tuần trước.)
- Harry told me about his new job, which he's enjoying very much.
(Harry kể với tôi về công việc mới điều mà anh ta rất quan tâm.)
Lưu ý: Không được dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause).
3. Cách dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng anh
WHO: Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
Ví dụ:
- The man who is standing over there is Mr. Pike.
(Người đàn ông đứng ở đằng kia là ông Pike.)
WHOM: Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
Ví dụ:
- The woman whom /who you saw yeaaterday is my aunt.
(Người phụ nữ mà bạn gặp ngày hôm qua là dì của tôi.)
Who/ whom làm tân ngữ có thể lược bổ được trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause).
Ví dụ:
- The woman you saw yesterday is my aunt.
(Người phụ nữ bạn gặp ngày hôm qua là dì của tôi.)
WHICH: Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó.
Ví dụ:
- This is the book which I like best.
(Đây là quyển sách tôi thích nhất.)
- The hat which is red is mine.
(Chiếc mũ màu đỏ là của tôi.)
Which làm tân ngữ có thể lược bỏ trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)..
Ví dụ:
- The dress I bought yesterday is very beuatiful.
(Chiếc vấy tôi mua ngày hôm qua trông rất đẹp.)
THAT: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật.
That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (dèining ralative clause)
Ví dụ:
- That is the book that/ which I like best.
(Kia là quyển sách tôi thích nhất.)
- The woman that/ who lived here before us is a novelist.
(Người phụ nữ sống ở đây trước đo là một nhà văn.)
That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từ eveything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất (superlative).
Ví dụ:
- She is the nicest woman that I've ever met.
(Cô ấy là người phụ nữ xinh nhất mà tôi đã từng gặp.)
WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu.
Trong ngữ pháp tiếng anh Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
Ví dụ:
- The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
(Cậu bé mà bạn mượn xe đạp ngày hôm quà là Tom.)
- John found a cat whose leg was broken.
(John tìm thấy 1 con mèo bị gãy chân.)
WHEN: When là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/ on/ in which, then.