Miss Ngân Panda English Class
038 537 0996
missnganpanda.class
CHIẾN THUẬT
CÔNG PHÁ ĐỀ THI
THPT QUỐC GIA
Tiếng Anh
Lớp Tiếng Anh cô Ngân
1
MỤC LỤC
DẠNG 1: PHÁT ÂM
2
DẠNG 2: TRỌNG ÂM
8
DẠNG 3: CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
15
DẠNG 4: TỪ ĐỒNG NGHĨA/ TỪ TRÁI NGHĨA
23
DẠNG 5: CÂU GIAO TIẾP
39
DẠNG 6: BÀI ĐỌC ĐIỀN
48
DẠNG 7: ĐỌC HIỂU
55
DẠNG 8: TÌM LỖI SAI
66
DẠNG 9: VIẾT LẠI CÂU
74
DẠNG 10: NỐI CÂU
74
2
DẠNG 1: PHÁT ÂM
I. Chiến thuật công phá dạng bài phát âm:
- Số lượng câu hỏi: 2
- Cấu trúc:
+ 1 câu hỏi phát âm đuôi “s/es” hoặc đuôi “ed”
+ 1 câu hỏi phát âm của nguyên âm hoặc phụ âm
- Phương pháp:
+ Học thuộc quy tắc phát âm đuôi “s/es” và đuôi “ed”
+ Áp dụng các mẹo nhớ nhanh để học thuộc các quy tắc trên (Thời phong kiến fương Tây, Sông xưa zờ chẳng
shóng/Chó sủa xôn shao khắp phố fường/…)
+ Khi học từ vựng, lưu ý ghi nhớ luôn cách phát âm đúng của giáo viên hoặc từ điển và tự nhắc lại từ đó vài
lần cho nhớ
+ Chú trọng ôn tập cách đọc của các từ vựng có sẵn trong SGK
II. Câu hỏi:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from
the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1: A. attends
B. appears
C. accepts
D. complains
Question 2: A. light
B. rise
C. mile
D. gift
Question 3: A. mountains
B. problems
C. moments
D. wonders
Question 4: A. threat
B. seat
C. meat
D. beat
Question 5: A. meal
B. bean
C. head
D. team
Question 6: A. attracts
B. delays
C. believes
D. begins
Question 7: A. terrified
B. influenced
C. averaged
D. accompanied
Question 8: A. identity
B. final
C. applicant
D. decide
Question 9: A. comment
B. complain
C. collect
D. comply
Question 10: A. amused
B. composed
C. decreased
D. advised
Question 11: A. informs
B. mistakes
C. combines
D. complains
Question 12: A. toothache
B. church
C. chemistry
D. stomach
Question 13: A. pleasure
B. heat
C. meat
D. feed
Question 14: A. hear
B. clear
C. bear
D. ear
Question 15: A. heat
B. feed
C. beat
D. break
Question 16: A. university
B. unique
C. unit
D. undo
Question 17: A. mouse
B. could
C. would
D. put
Question 18: A. candy
B. sandy
C. many
D. handy
Question 19: A. waited
B. mended
C. naked
D. faced
Question 20: A. accident
B. jazz
C. stamps
D. watch
Question 21: A. divisible
B. design
C. disease
D. excursion
Question 22: A. hair
B. stairs
C. heir
D. aisle
Question 23: A. evening
B. key
C. envelope
D. secret
Question 24: A. light
B. fine
C. knife
D. principle
Question 25: A. farm
B. card
C. bare
D. marvelous
Question 26: A. both
B. bottle
C. Scotland
D. cotton
3
Question 27: A. country
B. cover
C. economical
D. ceiling
Question 28: A. new
B. sew
C. few
D. nephew
Question 29: A. with
B. library
C. willing
D. if
Question 30: A. ask
B. angry
C. manager
D. damage
4
III. Đáp án:
1 - B
2 - C
3 - A
4 - B
5 - C
6 - A
7 - C
8 - A
9 - B
10 - A
11 - B
12 - D
13 - D
14 - C
15 - D
16 - A
17 - B
18 - A
19 - B
20 - A
21 - A
22 - D
23 - B
24 - A
25 - D
26 - A
27 - B
28 - D
29 - C
30 - A
IV. Lời giải chi tiết:
Câu
Đáp án
Lời giải chi tiết
1
B
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
A. employ /im'plɔi/
B. effort /'efət/
C. express /ik'spres/
D. reduce /ri'dju:s/
Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết nhất, còn lại rơi vào âm tiết hai.
Chọn B
2
C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
A. engage /in'geidʒ/
B. maintain /mein'tein/
C. verbal /v'ɜ:bl/
D. attract /ə'trækt/
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết nhất, còn lại rơi vào âm tiết hai.
Chọn C
3
A
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
A. answer /'a:nsa(r)/
B. destroy /di'stroi/
C. allow /s'lau/
D. complain /kam'plein/
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ
hai.
Chọn A
4
B
Kiến thức: Trọng âm có 3 âm tiết
A. twenty /'twenti/
B. reporter /ri'po:t3(r)/
C. notebook /'naotbok/
D. poverty /'pnvati/ (Từ có tận cùng là phụ âm + Y trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3
từ dưới lên)
Giải thích: Đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Chọn B
5
C
Kiến thức: Trọng âm có 2 âm tiết
A. behave /bɪˈheɪv/
5
B. relax /rɪˈlæks/
C. enter /ˈentə(r)/ (Động từ có 2 âm tiết tận cùng là ER, EN trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai.)
D. allow /əˈlaʊ/
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ
hai.
Chọn C
6
A
Kiến thức: trọng âm
A. disaster /d
ɪˈzɑːstə(r)/
B. origin / ˈɒrɪdʒɪn /
Từ có tận cùng là phụ âm + Y trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
C. charity / ˈtʃærəti /
D. agency / ˈeɪdʒənsi /
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào vào âm tiết
thứ nhất.
Chọn A
7
C
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
A. environment /ɪn'vaɪrənmənt/
B. philosophy /fɪ'lɔsəfi/ (Từ có tận cùng là phụ âm + Y trọng âm rơi vào âm tiết thứ
3 từ dưới lên)
C. medicine /'medsən/
D. attenuate /ə'tenjueit/
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ
hai.
Chọn C
8
A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
A. technology /tek'nɔlədʒi (Từ có tận cùng là phụ âm + Y trọng âm rơi vào âm tiết
thứ 3 từ dưới lên)
B. audience /'ɔ:diəns/
C. territory /'terɪtəri/
D. commerce /'kɔmə:s/
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Chọn A
9
B
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên
solidarity /ˌsɒlɪˈdærəti /
effectively /ɪˈfektɪvli/
documentary /ˌdɒkjuˈmentri/
dedication /ˌdedɪˈkeɪʃn/
Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ ba.
Chọn B
10
A
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
royal /'rɔiəl/
unique /ju
ˈniːk/
remote /rɪˈməʊt/
6
extreme /
ɪkˈstriːm/
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ
hai.
Chọn A
11
B
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên
A. controller /kənˈtrəʊlə(r)/
B. popularity /ˌpɒpjuˈlærəti/
C. embarrassing /ɪmˈbærəsɪŋ/ D. convenient /k
ənˈviːniənt/
Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn B
12
D
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
A. exceeding /ɪkˈsiːd/ B. existence /ɪɡˈzɪstəns/
C. example /ɪɡˈzɑːmpl/
D. carefully /ˈkeəfəli/
Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai.
Chọn D
13
D
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
A. company /'kʌmpəni/
B. business /'biznis/
C. instrument /ˈɪnstrəmənt/
D. adventure /əd'vent∫ə/
Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ
nhất
Chọn D
14
C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
suffer /'sʌfə[r]/
differ /'difə[r]/
prefer /pri'fə:[r]/
offer /'ɒfə[r]/
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Chọn C
15
D
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
A. abundance /əˈbʌndəns/
B. acceptance /əkˈseptəns/
C. accountant /əˈkaʊntənt/
D. applicant /ˈæplɪkənt/
Giải thích: Câu D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại vào âm tiết thứ hai.
Chọn D
16
A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
A. reference /ˈrefrəns/
B. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
C. refugee /ˌrefjuˈdʒiː/
D. referee /ˌrefəˈriː/
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại vào âm tiết thứ ba.
Chọn A
17
B
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
A. respect /rɪˈspekt/
7
B. marry /ˈmæri/
C. depend /dɪˈpend/
D. predict /prɪˈdɪkt/
Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết nhất, còn lại rơi vào âm tiết hai.
Chọn B
18
A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
A. fantastic /fænˈtæstɪk/
B. powerful /ˈpaʊəfl/
C. sensitive /ˈsensətɪv/
D. personal /
ˈpɜːsənl/
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết hai, còn lại rơi vào âm tiết nhất.
Chọn A
19
B
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
A. conserve /kənˈsɜːv/
B. conquer /ˈkɒŋkə(r)/
C. conceal / k
ənˈsiːl/
D. contain / kənˈteɪn/
Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ
hai.
Chọn B
20
A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên
A. compulsory / kəmˈpʌlsəri/
B. influential /ˌɪnfluˈenʃl/
C. oceanic / ˌəʊʃiˈænɪk/ (Các từ tận cùng bằng các đuôi -ic, -ics, -ical, thì trọng âm
rơi vào âm tiết ngay trước nó)
D. advantageous /ˌædvənˈteɪdʒəs/
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ
ba.
Chọn A
21
A
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
A. captain /'kæptɪn/
B. belong /bɪ'lɑη/
C. respect /rɪ'spekt/
D. avoid /ə'vɔɪd/
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi ở âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn A
22
D
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên
A. popularity /,pɒnpju'lærəti/
B. personality /,pɜ:sə'næləti/
C. hospitality /,hɒnspɪ'tæsləti/
D. apprentice /ə'prentɪs/
Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào ở âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ
ba.
8
Chọn D
23
B
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
A. intend /ɪnˈtend/
B. follow /ˈfɒləʊ/
C. decide /dɪˈsaɪd/
D. install /
ɪnˈstɔːl/
Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ
hai.
Chọn B
24
A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
A. equipment /ɪˈkwɪpmənt/
B. sympathy /ˈsɪmpəθi/
C. poverty /ˈpɒvəti/
D. character /ˈkærəktə(r)/
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Chọn A
25
D
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
A. enroll /ɪnˈrəʊl/
B. promote /prəˈməʊt/
C. require /rɪˈkwaɪə(r)/
D. danger/ˈdeɪndʒə(r)/
Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào âm thứ nhất, còn lại rơi vào âm thứ hai.
Chọn D
26
A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên
A. optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/
B. diversity /da
ɪˈvɜːsəti/
C. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
D. assimilate /əˈsɪməleɪt/
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm thứ ba, còn lại rơi vào âm thứ hai.
Chọn A
27
B
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
A. currency /ˈkʌrənsi/
B. committee /kəˈmɪti/
C. mineral /ˈmɪnərəl/
D. exercise /ˈeksəsaɪz/
Giải thích: Đáp án B trọng âm rơi vào am tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Chọn B
28
D
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
A. observe /
əbˈzɜːv/
B. locate /ləʊˈkeɪt/
9
C. deduct /dɪˈdʌkt/
D. visit /ˈvɪzɪt/
Giải thích: Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Chọn D
29
C
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên
A. environment /ɪn'vaɪrənmənt/
B. philosophy /fɪ'lɔsəfi/
C. medicine /'medsən/
D. attenuate /ə'tenjueit/
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ
hai.
Chọn C
30
A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
A. technology /tek'nɔlədʒi/
B. audience /'ɔ:diəns/
C. territory /'terɪtəri/
D. commerce /'kɔmə:s/
Giải thích: Đáp A trọng âm vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ nhất.
Chọn A
10
DẠNG 2: TRỌNG ÂM
I. Chiến thuật công phá dạng bài trọng âm:
- Số lượng câu hỏi: 2
- Cấu trúc:
+ 1 câu hỏi trọng âm của các từ có 2 âm tiết
+ 1 câu hỏi trọng âm của các từ có 3 âm tiết trở lên
- Phương pháp:
+ Ghi nhớ công thức trọng âm cơ bản: Danh từ/Tính từ 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất,
động từ rơi vào âm tiết thứ hai
+ Khi học từ vựng, lưu ý ghi nhớ luôn cách đánh trọng âm của từ đó
+ Học thuộc một số quy tắc cho các trường hợp đặc biệt khi đánh trọng âm
+ Nếu nhớ cách đọc chuẩn, có thể dựa vào cách đọc để xem âm tiết nào được phát âm mạnh nhất, từ đó chọn
được đáp án đúng.
II. Câu hỏi:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in
the position of the primary stress in each of the following question.
Question 1: A. employ
B. effort
C. express
D. reduce
Question 2: A. engage
B. maintain
C. verbal
D. attract
Question 3: A. answer
B. destroy
C. allow
D. complain
Question 4: A. twenty
B. reporter
C. notebook
D. poverty
Question 5: A. behave
B. relax
C. enter
D. allow
Question 6: A. disaster
B. origin
C. charity
D. agency
Question 7: A. environment
B. philosophy
C. medicine
D. attenuate
Question 8: A. technology
B. audience
C. territory
D. commerce
Question 9: A. solidarity
B. effectively
C. documentary
D. dedication
Question 10: A. royal
B. unique
C. remote
D. extreme
Question 11: A. controller
B. popularity
C. embarrassing
D. convenient
Question 12: A. exceeding
B. existence
C. example
D. carefully
Question 13: A. company
B. instrument
C. business
D. adventure
Question 14: A. suffer
B. differ
C. prefer
D. offer
Question 15: A. abundance
B. acceptance
C. accountant
D. applicant
Question 16: A. reference
B. volunteer
C. refugee
D. referee
Question 17: A. respect
B. marry
C. depend
D. predict
Question 18: A. fantastic
B. powerful
C. sensitive
D. personal
Question 19: A. conserve
B. conquer
C. conceal
D. contain
Question 20: A. compulsory
B. influential
C. oceanic
D. advantageous
Question 21: A. captain
B. belong
C. respect
D. avoid
Question 22: A. popularity
B. personality
C. hospitality
D. apprentice
Question 23: A. intend
B. follow
C. decide
D. install
Question 24: A. equipment
B. sympathy
C. poverty
D. character
Question 25: A. enroll
B. promote
C. require
D. danger
Question 26: A. optimistic
B. diversity
C. environment
D. assimilate
11
Question 27: A. currency
B. committee
C. mineral
D. exercise
Question 28: A. observe
B. locate
C. deduct
D. visit
Question 29: A. environment
B. philosophy
C. medicine
D. attenuate
Question 30: A. technology
B. audience
C. territory
D. commerce
12
III. Đáp án:
1 - C
2 - D
3 - C
4 - A
5 - C
6 - A
7 - B
8 - C
9 - A
10 -C
11 - B
12 - B
13 - A
14 - C
15 - D
16 - D
17 - B
18 - C
19 - D
20 - D
21 - D
22 - D
23 - C
24 - D
25 - C
26 - A
27 - D
28 - B
29 - B
30 - A
IV. Lời giải chi tiết:
Câu
Đáp án
Lời giải chi tiết
1
C
Kiến thức: Phát âm đuôi “s”
A. attends /əˈtendz/
B. appears /əˈpɪə(r)z/
C. accepts /əkˈsepts/
D. complains /kəmˈpleɪnz/
Quy tắc: Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s”:
- /s/: Khi từ có phát âm tận cùng là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /ð/, /t/
- /ɪz/: Khi từ có phát âm tận cùng là các âm /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận
cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge, ss)
- /z/: Khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại.
Giải thích: Đáp án C được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.
Chọn C
2
D
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
A. light /laɪt/
B. rise /raɪz/
C. mile /maɪl/
D. gift /ɡɪft/
Giải thích: Đáp án D được phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/.
Chọn D
3
C
Kiến thức: Phát âm đuôi “s”
A. mountains /ˈmaʊntənz/
B. problems /ˈprɒbləmz/
C. moments /ˈməʊmənts/
D. wonders /ˈwʌndəz/
Giải thích: Đáp án C phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.
Chọn C
4
A
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
A. threat /θret/ (n): mối đe dọa, mối nguy hại
B. seat /si
ːt/ (n): vấn đề, khó khăn
C. meat /mi
ːt/ (n): khoảnh khắc, giây phút, thời điểm
D. beat /bi
ːt/ (n): đánh, đánh bại.
Giải thích: Đáp án A được phát âm là /e/, còn lại phát âm là /i
ː/.
Chọn A
13
5
C
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
A. meal /mi
ːl/ (n): bữa ăn
B. bean /bi
ːn/ (n): hạt đậu
C. head /hed/ (n): cái đầu
D. team /ti
ːm/ (n): đội, nhóm
Giải thích: Đáp án C được phát âm là /e/, còn lại phát âm là /iː/.
Chọn C
6
A
Kiến thức: Phát âm đuôi “s”
A. attracts /əˈtrækts/ (v): hấp dẫn, thu hút
B. delays /dɪˈleɪz/ (v): hoãn lại, lùi lịch
C. believes /b
ɪˈliːvz/ (v): tin tưởng
D. begins /bɪˈɡɪnz/ (v): bắt đầu
Giải thích: Đáp án A được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.
Chọn A
7
B
Kiến thức: Phát âm đuôi “ed”
A. terrified /ˈterɪfaɪd/
B. influenced /ˈɪnfluənst/
C. averaged /'ævsrid^d/
D. accompanied /əˈkʌmpənid/
Quy tắc phát âm “ed”:
- Phát âm là /ɪd/ với các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
- Phát âm là /t/ với các động từ kết thúc bằng âm vô thanh như là /k/, /p/, /s/, /f/, /tʃ/,
/ʃ/.
- Phát âm là /d/ với các động từ kết thúc bằng các âm còn lại.
Giải thích: Đáp án B được phát âm là /t/, còn lại là /d/.
Chọn B
8
C
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
A. identity /aɪˈdentɪti/
B. final /ˈfaɪnl/
C. applicant /ˈæplɪkənt/
D. decide /dɪˈsaɪd/
Giải thích: Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ/.
Chọn C
9
A
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
A. comment /ˈkɒment/
B. complain /kəmˈpleɪn/
C. collect /kəˈlekt/
D. comply /kəmˈplaɪ/
Giải thích: Đáp án A được phát âm là /ɒ/, còn lại phát âm là /ə/.
Chọn A
10
C
Kiến thức: Cách phát âm “ed”
A. amused /
əˈmjuːzd/
B. composed /kəmˈpəʊzd/
C. decreased /dɪˈkriːst/
D. advised /ədˈvaɪzd/
14
Quy tắc:
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/,
/k/ và những động từ
có từ phát âm cuối là “s”. E.g: washed, fixed,...
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. E.g:
wanted, needed, ...
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Giải thích: Đáp án C được phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/.
Chọn C
11
B
Kiến thức: Phát âm “s”
A. informs /
ɪnˈfɔːmz/
B. mistakes /mɪˈsteɪks/
C. combines /kəmˈbaɪnz/
D. complains /kəmˈpleɪnz/
Quy tắc:
– Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
– Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. Thường có
tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
– Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn
lại.
Giải thích: Đáp án B được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.
Chọn B
12
B
Kiến thức: Phát âm “ch”
A. toothache /
ˈtuːθeɪk/
B. church /t
ʃɜːtʃ/
C. chemistry /ˈkemɪstri/
D. stomach /ˈstʌmək/
Giải thích: Đáp án B phát âm là /tʃ/, còn lại phát âm là /k/.
Chọn B
13
A
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
A. pleasure /ˈpleʒə(r)/
B. heat /hi
ːt/
C. meat /mi
ːt/
D. feed /fi
ːd/
Giải thích: Đáp án A được phát âm là /e/, còn lại là /iː/.
Chọn A
14
C
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
A. hear /hɪə(r)/
B. clear /klɪə(r)/
C. bear /beə(r)/
D. ear /ɪə(r)/
Giải thích: Đáp án C được phát âm là /eə/, còn lại là /ɪə/.
Chọn C
15
15
D
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
A. heat /hi
ːt/
B. feed /fi
ːd/
C. beat /bi
ːt/
D. break /breɪk/
Giải thích: Đáp án D được phát âm là /eɪ/, còn lại là /i
ː/.
Chọn D
16
D
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
A. university /
ˌjuːnɪˈvɜːsəti/
B. unique /juˈniːk/
C. unit /ˈjuːnɪt/
D. undo /
ʌnˈduː/
Giải thích: Đáp án D được phát âm là /ʌ/, còn lại là /ju/.
Chọn D
17
B
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
A. mouse /maʊs/
B. could /kəd/
C. would /wʊd/
D. put /pʊt/
Giải thích: Đáp án B được phát âm là /ə/, còn lại là /ʊ/ (/aʊ/ cũng được tính là /ʊ/.
Chọn B
18
C
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
A. candy /ˈkændi/
B. sandy /ˈsændi/
C. many /ˈmeni/
D. handy /ˈhændi/
Giải thích: Đáp án C được phát âm là /e/, còn lại là /æ/.
Chọn C
19
D
Kiến thức: Phát âm đuôi “ed”
A. waited /ˈwɒn.tɪd/
B. mended /mendɪd/
C. naked /ˈneɪkɪd/
D. faced /feɪsd/
Chú ý: Một số tính từ có cách phát âm “ED” đặc biệt không theo quy tắc:
▪
Naked (adj)
→
đọc là /id/
▪
Wicked (adj)
→ đọc là /id/
▪
Beloved (adj)
→ đọc là /id/
▪
Sacred (adj)
→ đọc là /id/
▪
Hatred (adj) -→ đọc là /id/
Giải thích: Đáp án D được phát âm là /d/, còn lại là /id/.
Chọn D
20
D
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
A. accident /ˈæksɪdənt/
B. jazz /dʒæz/
C. stamps /stæmp/
16
D. watch /wɒtʃ/
Giải thích: Đáp án D được phát âm là /ɒ/, còn lại là /æ/.
Chọn D
21
D
Kiến thức: Phát âm phụ âm
A. divisible /dɪˈvɪzəbl/
B. design /dɪˈzaɪn/
C. disease /d
ɪˈziːz/
D. excursion /ɪkˈskɜːʃn/
Giải thích: Đáp án D được phát âm là /ʃ/, còn lại là /z/.
Chọn D
22
D
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
A. hair /heə(r)/
B. stairs /steə(r)/
C. heir /eə(r)/
D. aisle /aɪl/
Giải thích: Đáp án D được phát âm là /aɪ/, còn lại là /eə/.
Chọn D
23
C
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
A. evening /
ˈiːvnɪŋ/
B. key /ki
ː/
C. envelope /ˈenvələʊp/
D. secret /
ˈsiːkrət/
Giải thích: Đáp án C được phát âm là /e/, còn lại là /i/.
Chọn C
24
D
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
A. light /laɪt/
B. fine /faɪn/
C. knife /naɪf/
D. principle /ˈprɪnsəpl/
Giải thích: Đáp án D được phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ/.
Chọn D
25
C
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
A. farm /f
ɑːm/
B. card /kɑːd/
C. bare /beə(r)/
D. marvelous /ˈmɑːvələs/
Giải thích: Đáp án C được phát âm là /eə/, còn lại là /ɑː/.
Chọn C
26
A
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
A. both
/bəʊθ/
B. bottle /ˈbɒtl/
C. Scotland /ˈskɒtlənd/
D. cotton /ˈkɒtn/
17
Giải thích: Đáp án A được phát âm là /əʊ/, còn lại là /ɒ/.
Chọn A
27
D
Kiến thức: Phát âm phụ âm
A. country /ˈkʌntri/
B. cover /ˈkʌvə(r)/
C. economical /
ˌiːkəˈnɒmɪkl/
D. ceiling /
ˈsiːlɪŋ/
Giải thích: Đáp án D được phát âm là /s/, còn lại là /k/.
Chọn D
28
B
Kiến thức: Phát âm
A. new /nju
ː/
B. sew /səʊ/
C. few /fjuː/
D. nephew /ˈnefjuː/
Giải thích: Đáp án B được phát âm là /əʊ/, còn lại là /juː/.
Chọn B
29
B
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
A. with /wɪð/
B. library /ˈlaɪbrəri/
C. willing /ˈwɪlɪŋ/
D. if /ɪf/
Giải thích: Đáp án B được phát âm là /aɪ/, còn lại là /ɪ/.
Chọn B
30
A
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
A. ask /ɑːsk/
B. angry /ˈæŋɡri/
C. manager /ˈmænɪdʒə(r)/
D. damage /ˈdæmɪdʒ/
Giải thích: Đáp án A được phát âm là /ɑː/, còn lại là /æ/.
Chọn A
18
DẠNG 3: CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
I. Chiến thuật công phá dạng bài chọn đáp án đúng:
- Số lượng câu hỏi: 15
- Cấu trúc:
+ 5-6 câu hỏi về từ vựng
+ 9-10 câu hỏi về ngữ pháp
- Phương pháp:
+ Không cố gắng dịch nghĩa toàn bộ câu
+ Phân loại câu hỏi để xem nó thuộc phần kiến thức nào
+ Cố gắng tìm kiếm các dấu hiệu của chuyên đề ngữ pháp tương ứng để tìm đáp án (VD: passive voice có từ
by,…)
+ Trong 4 đáp án thường có các đáp án bẫy, dễ gây nhầm lẫn như “a number of” và “the number of”, “who”
và “whom”,…
+ Đối với các câu hỏi dài, phức tạp, đừng cố gắng dịch từng từ mà thay vào đó hãy xác định xem: có bao nhiêu
mệnh đề trong câu, các mệnh đề đã có đủ chủ ngữ và động từ chưa, đã có các liên từ nối giữa các mệnh đề
chưa, có thiếu sót chỗ nào không,…
+ Có thể áp dụng phương pháp loại trừ những đáp án bất khả thi để chọn được đáp án đúng hoặc thu hẹp phạm
vi trong trường hợp chưa chắc chắn.
II. Câu hỏi:
Question 1: Most people will receive ______ benefits when sharing the housework in their family.
A. enormously
B. enormity
C. enormous
D. enormousness
Question 2: My mother said that she would rather ______ to Hoi An than Nha Trang.
A. to travel
B. travelling
C. not to travel
D. travel
Question 3: A lot of generous businessmen have ______ valuable contributions to helping needy people.
A. done
B. taken
C. made
D. given
Question 4: Whenever I set out for ______ examination, I always try to avoid crossing ______ path of
______ woman.
A. an - the - a
B. an - a - the
C. an - the - the
D. the - the - a
Question 5: Most of the air pollution results ______ the burning of fossil fuels, motor vehicles, factories,
aircraft and rockets.
A. in
B. to
C. on
D. from
Question 6: I have a ______ on a classmate who is very near and dear to me.
A. crush
B. desire
C. flame
D. passion
Question 7: I was encouraged to ______ for the grandest prize in the dancing competition.
A. try
B. strive
C. reach
D. achieve
Question 8: Children with cognitive impairments may have ______ in learning basic skills like reading,
writing, or problem solving.
A. problem
B. troubled
C. difficulty
D. challenge
Question 9: It is no use ______ a girl that she doesn't need to lose any weight.
A. convince
B. convincing
C. to convince
D. to convincing
Question 10: ______ in all parts of the state, pines are the most common trees in Georgia.
A. Found
B. Finding
C. To find
D. Having found
19
Question 11: If the primary candidates _____ more on the issue, the results of the election would have been
quite different.
A. have focused
B. had focused
C. focused
D. were focused
Question 12: I don't have time to argue with this self - _____ women.
A. controlled
B. dominated
C. opinionated
D. liked
Question 13: If you put your money in a bank now, you may get 8% _________ annually.
A. interest
B. profit
C. money
D. income
Question 14: Governments should _________ some international laws against terrorism.
A. bring up
A. bring up
A. bring up
A. bring up
Question 15: The size and shape of a nail depend primarily on the function _________intended.
A. which it is
B. for which it is
C. which it is for
D. for which is
Question 16: In most _______ developed countries, up to 50% of _______ population enters higher
education at some time in their lives.
A. the – Ø
B. Ø – the
C. Ø – Ø
D. the-a
Question 17: She ______ for her parents' support during her university education, but she preferred to work
part-time and support herself.
A. must have asked
C. should have asked
B. could have asked
D. ought to ask
Question 18: The goal is to make higher education available to everyone who is will and capable ______
his financial situation.
A. regardless of
B. owing to
C. in terms of
D. with reference to
Question 19: Timmy dropped the ______ on doing this task again because of his carelessness. I can't stand
him anymore.
A. pin
B. needle
C. botton
D. ball
Question 20: The curriculum at the public school is as good ______ of any private school.
A. as or better than that
C. as or better that
B. as or better than those
D. or better than
Question 21: Anne was not ______ to think that the best was too difficult.
A. among the people
B. who
C. the one
D. the only one
Question 22: I have to give talk about history so I spent the weekend reading ______ on the Second World
War.
A. up
B. over
C. into
D. out
Question 23: Kylie Jenner is ______ that she became the world’s self-made billionaire two years younger
than Facebook founder, Mark Zuckerberg.
A. too successful
C. such a successful business
B. so successful an entrepreneur
D. a very success entrepreneur such
Question 24: As John ______ enjoyed doing research, he never could image himself pursuing other careers.
A. totally
B. utterly
C. extremely
D. thoroughly
Question 25: ______, the ancient place is still popular with modern tourists.
A. Building thousands of years ago
C. To have built thousands of years ago
B. It was built thousands of years ago
D. Built thousands of years ago
Question 26: ______ stress is thought to be linked in some way to all of the risk factors, intense research
continues in the A hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.
20
A. By means of
B. Though
C. Despite
D. Due to
Question 27: You should be very glad that he didn't recognize you yesterday. Can you imagine his anger
if he ______ ?
A. did
B. would
C. does
D. had
Question 28: Youth Unemployment Rate in Vietnam _______ to 7.29 percent in the third quarter of 2018
from 7.10 percent in the second quarter of 2018.
A. increase
B. was increasing
C. increased
D. had increased
Question 29: Ms. Brown asked me _______ in my class.
A. were there how many students
C. there were how many students
B. how many students there were
D. how many students were there
Question 30: The families _______ houses were washed away by the tsunami were given temporary shelter
in the school yard.
A. whose
B. where
C. whom
D. that
21
III. Đáp án:
1 - C
2 - D
3 - C
4 - A
5 - D
6 - A
7 - B
8 - C
9 - B
10 - A
11 - B
12 - C
13 - A
14 - C
15 - B
16 - B
17 - B
18 - A
19 - D
20 - A
21 - D
22 - A
23 - B
24 - D
25 - D
26 - B
27 - D
28 - C
29 - B
30 - A
IV. Lời giải chi tiết:
Câu
Đáp án
Lời giải chi tiết
1
C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Các đáp án:
A. enormously /i’nɔ:məsli/ (adv): to lớn, khổng lồ, vô cùng, hết sức
B. enormity /i’nɔ:miti/ (n): sự tàn ác dã man; tính tàn ác, tội ác; hành động tàn ác, tầm
cỡ
C. enormous /i'nɔ:məs/ (a): to lớn, khổng lồ
D. enormousness /i’nɔ:məsnis/ (n): sự to lớn, sự khổng lồ; tính to lớn
Căn cứ vào danh từ "benefìts” nên vị trí trống cần một tính từ.
Chọn C
Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người sẽ nhận được lợi ích to lớn khi chia sẻ việc nhà trong
gia đình của họ.
2
D
Kiến thức: Thức giả định
Giải thích: Cấu trúc giả định: would rather (bản thân) + V(bare): muốn/ thà làm gì ở
Hiện tại/ Tương lai
Chọn D
Dịch nghĩa: Mẹ tôi nói rằng bà ấy muốn đi đến Hội An hơn Nha Trang.
3
C
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích: Ta có cụm cố định: Make (a lot of) contributions to sự doing st: đóng góp
nhiều/cống hiến cho cái gì
Chọn C
Dịch nghĩa: Rất nhiều nhà doanh nhân hào phóng đã đóng góp đáng kể trong việc
giúp đỡ những người đang cần được giúp đỡ.
4
A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- dùng "An" khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi
chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.
- “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người
nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The”
khi nhắc tới vật đó.
- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. (the path
of => path đã được xác định)
Chọn A
Dịch nghĩa: Bất cứ khi nào tôi bắt đầu chuẩn bị cho kì thi, tôi luôn cố gắng tránh gặp
phải phụ nữ.
22
5
D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
- Result from: gây ra bởi, là kết quả của... >< Result in: dẫn tới, gây ra
- Dựa vào dịch nghĩa của câu Chọn D
Dịch nghĩa: Hầu hết sự ô nhiễm không khí là kết quả của việc đốt nhiên liệu hóa
thạch, xe có động cơ, nhà máy, máy bay và tên lửa.
6
A
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích: Have a crush on sb:yêu thầm, thích thầm ai đó
Chọn A
Dịch nghĩa: Tôi đã thích thầm bạn học cùng lớp với tôi người mà rất gần gũi và thân
thiết với tôi.
7
B
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích: Strive for st:cố gắng hết sức làm gì
Chọn B
Dịch nghĩa: Tôi được khích lệ cố gắng hết sức giành giải thưởng cao quý nhất trong
cuộc thi nhảy.
8
C
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích: Have difficulty (in) doing st: gặp khó khăn trong việc gì
Chọn C
Dịch nghĩa: Trẻ em khuyết tật về nhận thức có thể gặp khó khăn trong việc học các
kỹ năng cơ bản như đọc, viết, hoặc giải quyết vấn đề.
9
B
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích: It’s no use/good doing st = there is no point in doing st: vô ích khi làm gì
Chọn B
Dịch nghĩa: Thật vô ích khi thuyết phục một cô gái rằng cô ấy không cần thiết phải
giảm cân.
10
A
Kiến thức: Phân từ
Giải thích: Câu rút gọn đồng chủ ngữ mang nghĩa bị động (được tìm thấy) => Rút
gọn về dạng P2
Chọn A
Dịch nghĩa: Được tìm thấy ở khắp mọi miền trên thế giới, cây gỗ thông là loại cây
phổ biến nhất ở Georgia.
11
B
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
- Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả thiết không có thật ở quá khứ
- Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + P2, S + would have P2
Chọn B
Dịch nghĩa: Nếu ứng cử viên chính đã tập trung hơn vào về vấn đề này thì kết quả
của cuộc bầu cử đã khác đi đáng kể.
12
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Các đáp án:
A. self-controlled /,self kən'trəʊld/ (adj): sự kiểm soát bản thân (về cảm xúc, hành vi)
B. self-dominated: không tồn tại từ này
23
C. self-opinionated /self ə'pɪnjəneɪtɪd / (adj): bảo thủ, cố chấp
D. sef-liked: không tồn tại từ này
Chọn C
Dịch nghĩa: Tôi không có thời gian cãi nhau với một người phụ nữ bảo thủ như vậy.
13
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Các đáp án:
A. interest (n): tiền lãi
=> interest rate (n): lãi suất
B. profit (n): lợi nhuận
C. money (n): tiền
D. income (n): thu nhập
Chọn A
Dịch nghĩa: Nếu bạn gửi tiền vào ngân hàng bây giờ thì bạn sẽ nhận được lãi suất
8% một năm.
14
C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: Các đáp án:
A. bring up (ph.v): nuôi dưỡng
B. bring about (ph.v): làm xảy ra, dẫn đến
C. bring in (ph.v): introduce a new law: giới thiệu/ công khai luật mới nào đó
D. bring back (ph.v): mang trả lại, làm nhớ lại
Chọn C
Dịch nghĩa: Các chính phủ nên ban hành một số luật quốc tế để chống lại khủng bố.
15
B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
- Intend + for: có ý định định dùng, ý định cho
- Giới từ có thể được đảo lên trước đại từ quan hệ
- Trong câu này, “which” thay thế cho danh từ “the function”
Do đó: The size and shape of a nail depend primarily on the function for which it is
intended. = The size and shape of a nail depend primarily on the function which it is
intended for.
Chọn B
Dịch nghĩa: Kích cỡ và hình dạng của cái đinh phụ thuộc chủ yếu vào chức năng mà
nó được sử dụng.
16
B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Most + N = Most of + the + N: hầu hết trong số …
“population” (dân số) là danh từ đã xác định vì câu này nói đến dân số ở các nước đã
phát triển.
=> the population
Chọn B
Dịch nghĩa: Ở hầu hết các nước phát triển, 50% dân số được hưởng nền giáo dục tiên
tiến tại một thời điểm nhất định nào sso trong cuộc đời của họ.
17
B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
24
must have + pp: (hẳn là đã) chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật
ở quá khứ. could have + past participle: thừa khả năng để làm việc gì đó nhưng không
làm
should have + past participle: (lẽ ra phải, lẽ ra nên) chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra
trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.
ought to + V: nên làm gì
Chọn B
Dịch nghĩa: Cô ấy đã có thể xin trợ giúp của bố mẹ để học đại học, nhưng cô ấy đã
chọn việc làm bán thời gian và tự cung cấp cho bản thân.
18
A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. regardless of: không kể, bất chấp B. owing to: bởi vì
C. in terms of: về mặt D. with reference to: liên quan tới
Chọn A
Dịch nghĩa: Mục tiêu là đưa giáo dục bậc cao cho tất cả những ai muốn và có khả
năng, bất kể khả năng tài chính của họ.
19
D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: drop the ball on sth = to make a mistake, especially by doing something
in a stupid or careless way. (mắc sai lầm ngớ ngẩn)
Chọn D
Dịch nghĩa: Tim lại mắc một sai lầm ngớ ngẩn vì sự bất cẩn của anh ấy. Tôi không
thể chịu đựng anh ấy thêm nữa.
20
A
Kiến thức: Cấu trúc so sánh bằng, cấu trúc so sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc so sánh bằng: S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun Cấu trúc so sánh hơn:
+ Tính từ ngắn (Short adj):S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
+ Tính từ dài (Long adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun that: chỉ một
người/ vật đã được đề cập
that: chỉ những người/ vật đã được đề cập
Danh từ “curriculum” được dùng ở dạng số ít => dùng “that”.
Chọn A
Dịch nghĩa: Chương trình giảng dạy tại trường công tốt bằng hoặc tốt hơn bất kỳ
trường tư thục nào.
21
D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Trường trước danh từ có các từ: the first, the second,…; the only, the last,…; cấu trúc
so sánh nhất;… Để rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển động
từ về dạng: to + V(infinitive) Sau cụm từ cần điền là “to V” (to think) nên phải chọn
“the only one”.
Chọn D
Dịch nghĩa: Anne không phải là người duy nhất nghĩ rằng điều tốt nhất là quá khó.
22
A
Kiến thức: Cụm động từ
25
Giải thích:
read up: đọc rất nhiều về một chủ đề
read over: đọc cẩn thật từ đầu đến cuối để kiểm tra lỗi
read into: nghĩ điều gì có nghĩa nhiều hơn là nó thực sự có read out: đọc bằng giọng
cho mọi người nghe
Chọn A
Dịch nghĩa: Tôi phải thuyết trình về lịch sử vì vậy tôi đã dành thời gian cuối tuần để
đọc về Thế chiến thứ hai.
23
B
Kiến thức: Cấu trúc “so, such, too”
Giải thích:
Cấu trúc “too”: S + tobe/ V + too + adj/adv + for O + to V
Cấu trúc “so”: S + tobe + so + adj + a/an + noun (đếm được số ít) + that + clause Cấu
trúc “such”: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + clause
business (n): việc kinh doanh, doanh nghiệp
entrepreneur (n): chủ doanh nghiệp, doanh nhân
Chọn B
Dịch nghĩa: Kylie Jenner là một doanh nhân thành công đến nỗi cô trở thành tỷ phú
tự thân thế giới trẻ hơn hai tuổi so với người sáng lập Facebook, Mark Zuckerberg.
24
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
totally = completely = utterly (adv): hoàn toàn extremely = to a very high degree
(adv): cực kỳ thoroughly = very much; completely (adv): rất nhiều Với động từ
“enjoy” dùng trạng từ “thoroughly”.
Chọn D
Dịch nghĩa: Bởi John hoàn rất thích nghiên cứu, anh ấy không bao giờ có thể tưởng
tượng mình theo đuổi sự nghiệp khác.
25
D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích:
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách: lược bỏ bớt một chủ ngữ,
động từ “tobe” nếu có, đồng thời:
- Dùng cụm V.ing nếu chủ động
- Dùng cụm V.p.p nếu bị động
Ngữ cảnh trong câu: (Thị trấn cổ này) được xây dựng … nên phải dùng cấu trúc bị
động.
Chọn D
Dịch nghĩa: Được xây dựng từ hàng ngàn năm trước, thị trấn cổ này vẫn còn phổ
biến với khách du lịch hiện đại.
26
B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. By means of: bằng cách
B. Though + S + V: mặc dù
C. Despite + N/ V-ing: mặc dù
D. Due to + N/ V-ing: vì
26
Chọn B
Dịch nghĩa: Mặc dù căng thẳng được cho là có liên quan theo một cách nào đó với
tất cả các yếu tố rủi ro, nghiên cứu chuyên sâu vẫn tiếp tục với hy vọng hiểu rõ hơn
về lý do và cách thức suy tim được kích hoạt.
27
D
Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp
Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp chỉ giả định xảy ra trong quá khứ, còn kết quả lại ở trong hiện
tại nên sẽ được dùng câu điều kiện hỗn hợp. Chú ý: Dấu hiệu nhận biết dạng câu điều
kiện loại này chính là trạng từ chỉ thời gian: now, at present,… trong mệnh đề chính.
Công thức: If + S + had Ved/ V3, S + would/ could + V (nguyên thể).
Chọn D
Dịch nghĩa: Bạn nên rất vui vì anh ấy đã không nhận ra bạn ngày hôm qua. Bạn có
thể tưởng tượng sự tức giận của anh ấy nếu anh ấy nhận ra bạn không?
28
C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá
khứ và kết thúc trong quá khứ (2018).
Công thức: S + V_ed/ V2
Chọn C
Dịch nghĩa: Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên tại Việt Nam tăng lên 7,29% trong quý
3 năm 2018 từ 7,10% trong quý II / 2018.
29
B
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Khi câu trực tiếp ở dạng wh-question => Cấu trúc câu gián tiếp: S + asked + O + wh-
word + S + V (lùi thì)
Trong câu hỏi về số lượng “How many …?”, danh từ “students” phải được đặt sau từ
để hỏi “how many”. Chủ ngữ ở mệnh đề phụ là “there”, động từ ở mệnh đề phụ là
“were”.
Chọn B
Dịch nghĩa: Cô Brown hỏi tôi rằng có bao nhiêu học sinh trong lớp tôi.
30
A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “the family”, đóng vai trò là tính từ sở hữu
bổ ngữ cho danh từ “houses” => dùng “whose”.
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V …. where: trạng từ quan hệ thay thế từ chỉ
nơi chốn
whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
that: có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ
xác định
Chọn A
Dịch nghĩa: Các gia đình có nhà bị sóng thần cuốn trôi đã được tạm trú trong sân
trường.
27
DẠNG 4: TỪ ĐỒNG NGHĨA/ TỪ TRÁI NGHĨA
A. Chiến thuật công phá dạng bài từ đồng nghĩa/ từ trái nghĩa:
- Số lượng câu hỏi: 2 đồng nghĩa – 2 trái nghĩa
- Cấu trúc: thường sẽ có 1 câu hỏi dễ hơn là những danh từ, động từ, tính từ,…mà chúng ta đã quen thuộc,
câu hỏi còn lại sẽ liên quan đến các kiến thức khó hơn về thành ngữ, cụm động từ,…
- Phương pháp:
+ Học từ vựng (chắc chắn rồi)
+ Nếu không biết nghĩa của từ, có thể dùng cách thử từng đáp án vào chỗ trống để xem đáp án nào phù hợp
nhất để thay thế từ in đậm.
+ KHÔNG NHẦM ĐỒNG NGHĨA VỚI TRÁI NGHĨA.
B. Từ đồng nghĩa:
I. Câu hỏi:
Question 1: He was asked to account for his presence at the scene of crime.
A. complain
B. exchange
C. explain
D. arrange
Question 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
A. effects
B. symptoms
C. hints
D. demonstrations
Question 3: In 1952, Akihito was officially proclaimed heir to the Japanese throne.
A. installed
B. declared
C. denounced
D. advised
Question 4: I could see the finish line and thought I was home and dry.
A. hopeless
B. hopeful
C. successful
D. unsuccessful
Question 5: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United
States.
A. Artifacts
B. Pottery
C. Rugs
D. Textiles
Question 6: Remember to drop me a line while you are away on business.
A. give me a ring
B. write to me
C. call me
D. drop in me
Question 7: He disapproved of the behavior his sons displayed during the church service this week.
A. comment
B. support
C. blame
D. like
Question 8: The dim lights made it hard to see, so Ben squinted to make out the stranger's face in the distance
A. faint
B. muted
C. weak
D. strong
Question 9: Have you ever tried using hydrogen peroxide as a person to induce vomiting instead of the good
old traditional methods?
A. control
B. clean
C. cause
D. stop
Question 10: I was horrified to find a drug tablet which had been left on purpose in my room yesterday.
A. ashamed
B. shocked
C. nervous
D. surprised
Question 11: Those with incomes ranging from $2000 to $4000 enjoy a luxurious and extravagant life.
A. varying
B. raving
C. grazing
D. turning
Question 12: He is among wealthy members of the golf club. He possesses houses, land and property across
the country.
A. adroit
B. affluent
C. adjacent
D. acrid
Question 13: ICD implantation is a routine operation with a very low complication rate.
A. cheap
B. small
C. usual
D. quick
Question 14: She received a light blow on the side of the head close to the right eye.
A. jump
B. hump
C. bump
D. stump
28
Question 15: You should cut down on cigarettes, for smoking does no good to your health.
A. ceased smoking
B. become frightened
C. decreased the number of
D. gotten sick
Question 16: In some Asian countries, it is customary for people to worship their ancestors.
A. fossils
B. elders
C. forefathers
D. heirs
Question 17: Always think of other issues you might run into at work and have exit strategies for them all.
A. forget to do
B. pay for
C. add on
D. meet unexpectedly
Question 18: Although it is now redundant, the church continues to be used occasionally for worship.
A. old-fashioned
B. reproduced
C. unnecessary
D. quaint
Question 19: Angels just look for feasible projects to invest, and they will turn down infeasible ones without
giving them a look.
A. unrealistic
B. inconceivable
C. attainable
D. attractive
Question 20: Compounds which are plentiful in nature are calcium carbonate, calcium sulphate, and
aluminum oxide.
A. abundant
B. obscure
C. unstable
D. reliable
Question 21: You must answer the police's questions truthfully; otherwise, you will get into trouble.
A. exactly as things really happen
B. with a negative attitude
C. in a harmful way
D. as trustingly as you can
Question 22: During the earthquake, a lot of buildings collapsed, which killed thousands of people.
A. went off accidentally
B. fell down unexpectedly
C. exploded suddenly
D. erupted violently
Question 23: We really appreciate your help, without which we couldn’t have got our task done in time.
A. feel thank for
B. depreciate
C. require
D. are proud of
Question 24: They had conclusive evidence that he caused the accident on the motorway.
A. convincing
B. swindling
C. unclear
D. superficial
Question 25: The inhospitable climate in a desert makes it impossible for most animals and plants to survive.
A. rainy
B. stormy
C. hostile
D. intense
Question 26: Speaking conservatively, I think he will be the winner of the English contest.
A. politely
B. openly
C. cautiously
D. dramatically
Question 27: What do you think gives off more radiation, a cell phone or a laptop?
A. repels
B. concentrates
C. confines
D. emits
Question 28: Let’s wait here for her; I’m sure she’ll turn up before long.
A. arrive
B. return
C. enter
D. visit
Question 29: Laws on military service since 1960 still hold good.
A. remains for good
B. is in good condition
C. is in bad condition
D. remains in effect
Question 30: With respect to money, angels are very cautious in choosing which company to invest in so as
to maximize the return.
A. With regard to
B. With fondness for
C. In appreciation of
D. In favor of
29
II. Đáp án:
1 - C
2 - C
3 - B
4 - C
5 - C
6 - B
7 - C
8 - C
9 - C
10 - B
11 - A
12 - B
13 - C
14 - C
15 - C
16 - C
17 - D
18 - C
19 - C
20 - A
21 - A
22 - B
23 - A
24 - A
25 - C
26 - C
27 - D
28 - A
29 - D
30 - A
III. Lời giải chi tiết:
Câu
Đáp án
Lời giải chi tiết
1
C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* account for: giải thích
A. complain (v): phàn nàn
B. exchange (v): trao đổi
C. explain (v): giải thích
D. arrange (v): sắp xếp
Chọn C
Dịch nghĩa: Anh ta được yêu cầu để giải thích về sự hiện diện của anh ta trong hiện
trường của vụ án.
2
C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* suggestion (n): gợi ý, đề xuất
A. effect (n): hiệu quả, tác dụng
B. symptom (n): triệu chứng
C. hint (n): gợi ý
D. demonstration (n): luận chứng
Chọn C
Dịch nghĩa: Giáo viên đưa ra vài gợi ý về thứ có thể sẽ xuất hiện trong bài kiểm tra.
3
B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* proclaim (v): tuyên bố
A. install (v): cài đặt
B. declare (v): tuyên bố
C. denounce (v): lên án
D. advise (v): khuyên nhủ
Chọn B
Dịch nghĩa: Vào năm 1952, Akihito đã được chính thức tuyên bố là người kế thừa ngôi
vương của Nhật Bản.
4
C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* home and dry = have been successful: thành công
A. hopeless (adj): vô vọng
B. hopeful (adj): có hi vọng
C. successful (adj): thành công
D. unsuccessful (adj): không thành công
Chọn C
30
Dịch nghĩa: Tôi có thể thấy vạch kết thúc và nghĩ tôi đã thành công.
5
C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* Carpet (n): thảm
A. Artifact (n): hiện vật
B. Pottery (n): đồ gốm
C. Rug (n): thảm
D. Textile (n): dệt may
Chọn C
Dịch nghĩa: Thảm từ các quốc gia như Persia và Afghanistan thường có giá cao ở Mỹ.
6
B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* drop sb a line: viết cho ai
A. give sb a ring = call sb: gọi điện cho ai
B. write to me: viết cho tôi
C. call me: gọi cho tôi
D. drop in sb: thăm ai
Chọn B
Dịch nghĩa: Nhớ hãy viết cho tôi trong khi bạn đang đi làm ăn.
7
C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* disapprove (v): không tán thành
A. comment (v): bình luận
B. support (v): ủng hộ
C. blame (v): chỉ trích
D. like (v): thích
Chọn C
Dịch nghĩa: Anh ấy không đồng tình với hành vi của con trai anh ấy trong suốt buổi lễ
ở nhà thờ tuần này.
8
C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* dim (adj): yếu, lờ mờ
A. faint (adj): mệt mỏi
B. muted (adj): không to, không nhiệt tình
C. weak (adj): yếu
D. strong (adj): khỏe
Chọn C
Dịch nghĩa: Ánh sáng yếu khiến khó nhìn, vậy nên Ben cố nheo mắt để nhìn mặt của
người lạ đằng xa.
9
C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* induce (v): gây ra
A. control (v): kiểm soát
31
B. clean (v): dọn, làm sạch
C. cause (v): gây ra
D. stop (v): dừng lại
Chọn C
Dịch nghĩa: Bạn đã bao giờ thử dùng hydrogen peroxide cho người để gây nôn mửa
thay vì các phương pháp truyền thống cũ tốt chưa?
10
B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* horrified (adj): kinh khiếp
A. ashamed (adj): xấu hổ
B. shocked (adj): kinh khiếp, sững sàng
C. nervous (adj): lo lắng
D. surprised (adj): bất ngờ
Chọn B
Dịch nghĩa: Tôi khiếp sợ khi nhìn thấy một viên thuốc đã được cố tình để lại trong
phòng tôi hôm qua.
11
A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* range (v): thay đổi
A. vary (v): thay đổi
B. rave (v): nói say sưa
C. graze (v): gặm cỏ
D. turn (v): xoay, biến đổi
Chọn A
Dịch nghĩa: Những người có thu nhập từ 2000$ đến 4000$ hưởng thụ một cuộc sống
sang trọng và lộng lẫy.
12
B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* wealthy (adj): giàu có
A. adroit (adj): khéo tay
B. affluent (adj): giàu có
C. adjacent (adj): kề bên
D. acrid (adj): hăng, cay xè
Chọn B
Dịch nghĩa:
Ông ấy là một trong những thành viên giàu có của câu lạc bộ golf. Ông ấy
sở hữu nhiều nhà cừa, đất đai và tài sản trên khắp cả nước.
13
C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* routine (adj): thông thường
A. cheap (adj): rẻ
B. small (adj): nhỏ
C. usual (adj): thông thường
D. quick (adj): nhanh
32
Chọn C
Dịch nghĩa:
Cấy ghép ICD là phẫu thuật thông thường với tỷ lệ biến chứng rất thấp.
14
C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* a light blow: cú đánh, cú đụng mạnh
A. jump (n): cú nhảy
B. hump (n): bướu
C. bump (n): cú đánh, cú đụng mạnh
D. stump (n): gốc cây
Chọn C
Dịch nghĩa:
Cô ấy dính một cú đánh ở một bên đầu sát mắt bên phải.
15
C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* cut down on: giảm số lượng
A. ceased smoking: ngừng hút thuốc
B. become frightened: trở nên hoảng sợ
C. decreased the number of: giảm số lượng của cái gì
D. gotten sick: bị ốm
Chọn C
Dịch nghĩa: Bạn nên giảm số lượng thuốc lá, bởi vì hút thuốc không có lợi cho sức
khỏe.
16
C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* ancestor (n): tổ tiên
A. fossil (n): hóa thạch
B. elder (n): người cao tuổi
C. forefather (n): tổ tiên
D. heir (n): người thừa kế
Chọn C
Dịch nghĩa: Ở một vài quốc gia châu Á, việc thờ cúng tổ tiên là một phong tục.
17
D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* run into: tình cờ gặp
A. forget to do sth: quên làm gì
B. pay for sth: chi trả cho cái gì
C. add on: thêm vào
D. meet unexpectedly: tình cờ gặp
Chọn D
Dịch nghĩa: Luôn nghĩ về những vấn đề bạn có thể bất ngờ gặp phải trong công việc
và có chiến lược xử lý tất cả chúng.
18
C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* redundant (adj): dư thừa, không sử dụng
33
A. old-fashioned (adj): lỗi thời
B. reproduced (adj): thuộc về sinh sản
C. unecessary (adj): không cần thiết
D. quaint (adj): có vẻ cổ
Chọn C
Dịch nghĩa: Mặc dù bây giờ nó thừa thãi, nhà thờ tiếp tục được thỉnh thoảng sử dụng
cho việc thờ nguyện.
19
C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* feasible (adj): khả thi, có thể đạt được
A. unrealistic (adj): không thực tế
B. inconceivable (adj): không thể hiểu được
C. attainable (adj): khả thi
D. attractive (adj): hấp dẫn
Chọn C
Dịch nghĩa: Những người rót vốn chỉ tìm kiếm các dự án khả thi để đầu tư, và họ sẽ từ
chối các dự án không khả thi mà không thèm nhìn qua nó.
20
A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* plentiful (adj): dồi dào, phong phú
A. abundant (adj): dồi dào, phong phú
B. obscure (adj): vô danh, khó hiểu
C. unstable (adj): không ổn định
D. reliable (adj): đáng tin
Chọn A
Dịch nghĩa: Các hợp chất dồi dào trong tự nhiên là canxi cacbonat, canxi sulphat và
oxit nhôm.
21
A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* trustfully (adv): đúng sự thật
A. exactly as things really happen: đúng như những gì xảy ra
B. with a negative attitude: với thái độ tiêu cực
C. in a harmful way: theo cách gây hại
D. as trustingly as you can: đáng tin nhất có thể
Chọn A
Dịch nghĩa: Bạn phải trả lời những câu hỏi của cảnh sát đúng sự thật, nếu không thì,
bạn sẽ gặp rắc rối.
22
B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* collapse (v): sụp đổ
A. go off accidentally: tình cờ phát nổ
B. fall down unexpectedly: bất ngờ sụp đổ
C. explode suddently: bất ngờ phát nổ
34
D. erupt violently: phun trào dữ dội
Chọn B
Dịch nghĩa: Trong lúc động đất, rất nhiều tòa nhà sụp đổ, điều đó đã giết hàng ngàn
người.
23
A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* appreciate (v): tôn trọng, đánh giá cao
A. feel thank for: cảm kích vì điều gì
B. depreciate (v): đánh giá thấp
C. require (v): yêu cầu
D. are proud of: tự hào
Chọn A
Dịch nghĩa: Chúng tôi rất cảm kích về sự giúp đỡ của bạn, nếu mà thiếu nó chúng tôi
đã không thể hoàn thành nhiệm vụ đúng giờ.
24
A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* conclusive (adj): thuyết phục
A. convincing (adj): thuyết phục
B. swindling (adj): mánh khóe
C. unclear (adj): không rõ ràng
D. superficial (adj): thiển cận, phiến diện
Chọn A
Dịch nghĩa: Họ có bằng chứng thuyết phục rằng anh ta đã gây ra tai nạn trên xa lộ.
25
C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* inhospitable (adj): không thân thiện
A. rainy (adj): nhiều mưa
B. stormy (adj): nhiều bão
C. hostile (adj): không thân thiện, thù địch
D. intense (adj): mãnh liệt
Chọn C
Dịch nghĩa: Khí hậu khắc nghiệt trên sa mạc khiến cho hầu hết động thực vật không
thể sống được.
26
C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* conservatively (adv): cẩn thận
A. politely (adv): một cách lịch sự
B. openly (adv): một cách cởi mở
C. cautiously (adv): một cách cẩn trọng
D. dramatically (adv): một cách đột ngột
Chọn C
Dịch nghĩa: Nói một cách cẩn trọng, tôi nghĩ anh ấy sẽ là người chiến thắng trong cuộc
thi Tiếng Anh.
35
27
D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* give off: tỏa ra
A. repel (v): cự tuyệt, làm tởm
B. concentrate (v): tập trung
C. confine (v): giam giữ
D. emit (v): tỏa ra
Chọn D
Dịch nghĩa: Bạn nghĩ cái nào phát ra nhiều bức xạ hơn, một cái điện thoại hay một cái
máy tính xách tay.
28
A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* turn up: xuất hiện
A. arrive (v): đến
B. return (v): trở lại
C. enter (v): vào
D. visit (v): thăm
Chọn A
Dịch nghĩa: Hãy đứng đây chờ cô ấy; tôi chắc chắn cô ấy sẽ đến ngay thôi.
29
D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* hold good: vẫn còn hiệu lực
A. remain for good: tồn tại mãi mãi
B. in good condition: trong tình trạng tốt
C. in bad condition: trong tình trạng xấu
D. remain in effect: vẫn còn hiệu lực
Chọn D
Dịch nghĩa: Luật về nghĩa vụ quân sự từ năm 1960 vẫn còn hiệu lực.
30
A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
* with respect to: nói về, xét về
A. with regard to: nói về, xét về
B. with fondness of: sự yêu thích cái gì
C. in aprreciation of: để cảm ơn
D. in favor of: ủng hộ cho ai
Chọn A
Dịch nghĩa: Xét về tiền, những người xuất vốn rất thận trọng trong việc chọn công ty
để đầu tư vào để tối đa hóa tiền thu được.
36
C. Từ trái nghĩa:
I. Câu hỏi:
Question 1: At the managers' meeting, the group decided against the new project as a viable option and
decided on another direction to ensure success for the company's fall line.
A. impractical
B. feasible
C. practical
D. positive
Question 2: The couple tried to converse in the busy restaurant, but they couldn't hear themselves speak so
they went elsewhere.
A. talk
B. stop talking
C. chat
D. communicate
Question 3: He wants to find a temporary job or a seasonal one.
A. eternal
B. genuine
C. permanent
D. satisfactory
Question 4: The names of the participants in the survey were changed to preserve anonymity.
A. cover
B. conserve
C. presume
D. reveal
Question 5: I talked with her in a chance meeting last month.
A. unplanned
B. deliberate
C. accidental
D. unintentional
Question 6: Many animals are being endangered by human activities such as the burning of coal and charcoal
for heating and cooking.
A. at risk
B. defended
C. hazardous
D. varied
Question 7: Workers need a secure environment so that they can work more effectively.
A. protected
B. riskless
C. unsafe
D. safe
Question 8: I lost contact with my family and friends since I lost my mobile phone.
A. lost control of
B. made room for
C. got in touch with
D. put in charge of
Question 9: He is quite infamous and has a lot of enemies.
A. opponents
B. friends
C. betrayers
D. attackers
Question 10: The jury declared him guilty and sentenced him to death.
A. chargeable
B. offensive
C. innocent
D. condemned
Question 11: Maureen usually felt depressed on Mondays, because she never got enough sleep on the
weekends.
A. unhappy
B. cheerful
C. glum
D. understanding
Question 12: Child welfare deals with parents or caregivers who abuse or neglect their children.
A. abandon
B. mistreat
C. nurture
D. delegate
Question 13: I can't tolerate this situation any longer.
A. look down on
B. put up with
C. take away from
D. give back
Question 14: The number of illiterate adults in mountainous and remote areas in Vietnam has declined over
the last few years.
A. able to read and write
B. unable to pass an exam in reading and writing
C. inflexible
D. able to join intramural sport
Question 15: Melanie thought the issue at hand was not morally just, and consequently she would never
endorse the petition circulating throughout her neighborhood.
A. support
B. oppose
C. approve
D. create
Question 16: After many months of grueling work and painful injuries to her shoulder and back, Susan
realized that her dream of swimming the English Channel was unattainable.
A. impossible
B. unachievable
C. realistic
D. confused
37
Question 17: Henry hoped that his sons would someday take over his retail business and maintain the high
level of customer service and satisfaction that Henry valued so much.
A. uphold
B. continue
C. discontinue
D. connect
Question 18: The merry wedding ceremony took place outdoors. It was beautiful and picturesque!
A. ugly
B. scenic
C. pretty
D. aesthetic
Question 19: She slept soundly between two blue couches in a tranquil cafe.
A. calm
B. easy
C. noisy
D. dark
Question 20: I was glum because I couldn't reach my goals.
A. cheerful
B. sour
C. gloomy
D. blue
Question 21: The US troops are using more sophisticated weapons in the Far East.
A. expensive
B. simple and easy to use
C. complicated
D. difficult to operate
Question 22: In remote communities, it is important to replenish stocks before the winter sets in.
A. remake
B. empty
C. refill
D. repeat
Question 23: Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court.
A. failed to pay
B. paid in full
C. had a bad personality
D. was paid much money
Question 24: His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning.
A. elicited
B. irregular
C. secret
D. legal
Question 25: They have not made any effort to integrate with the local community.
A. cooperate
B. put together
C. separate
D. connect
Question 26: There has been insufficient rainfall over the past two years, and farmers are having trouble.
A. adequate
B. unsatisfactory
C. abundant
D. dominant
Question 27: Jonathan is brave enough to stop the man with a knife from hurting a little chilD.
A. coward
B. afraid
C. courageous
D. smart
Question 28: The soldiers will do anything to halt the enemies from entering.
A. stop
B. start
C. continue
D. kill
Question 29: As this is an old hotel, mishaps are to be expected.
A. accidents
B. misunderstandings
C. luck
D. misfotunes
Question 30: After a grueling and busy week at work, the stillness of the river reminded Lara of the silence
she’s been searching for since Monday.
A. uproar
B. tranquility
C. serenity
D. tameness
38
II. Đáp án:
1 - A
2 - B
3 - C
4 - D
5 - B
6 - B
7 - C
8 - C
9 - B
10 - C
11 - B
12 - C
13 - B
14 - A
15 - B
16 - C
17 - C
18 - A
19 - C
20 - A
21 - B
22 - B
23 - B
24 - D
25 - C
26 - A
27 - A
28 - C
29 - C
30 - A
III. Lời giải chi tiết:
Câu
Đáp án
Lời giải chi tiết
1
A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. impractical (adj): không thực tế, không khả thi >< viable (adj): có khả thi
B. feasible (adj): khả thi
C. practical (adj): thực tế
D. positive (adj): tích cực
Chọn A: impratical >< viable
Dịch nghĩa: Tại cuộc họp của các nhà quản lý, nhóm đã quyết định phản đối dự án
mới như một phương án khả thi và đã quyết định một hướng đi khác để đảm bảo sự
thành công cho dây ròng rọc của công ty.
2
B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. talk (v): nói chuyện
B. converse (v): nói chuyện >< stop talking: ngừng nói chuyện
C. chat (v): tán gẫu
D. communicate (v): giao tiếp
Chọn B: converse >< stop talking
Dịch nghĩa: Cặp đôi cố gắng trò chuyện trong nhà hàng đông đúc, nhưng họ không
thể nghe thấy mình nói nên họ đã đi nơi khác.
3
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. eternal (adj): bất diệt, vĩnh cửu
B. genuine (adj): thật, xác thực
C. temporary (adj): tạm thời >< permanent (adj): lâu dài, cố định
D. satisfactory (adj): thỏa đáng
Chọn C: temporary >< permanent
Dịch nghĩa: Anh ấy muốn tìm một công việc tạm thời hoặc một công việc thời vụ.
4
D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. cover (v): che đậy, giấu diếm
B. conserve (v): giữ gìn, bảo tồn
C. presume (v): coi là, lạm dụng
D. preserve (v): giữ gìn, bảo tồn >< reveal (v): tiết lộ
Chọn D: preserve >< reveal
Dịch nghĩa: Tên của những người tham gia cuộc khảo sát đã được thay đổi để giữ ẩn
danh.
5
B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
39
Giải thích:
A. unplanned (adj): bất ngờ
B. chance (adj): tình cờ >< deliberate (adj): cố ý
C. accidental (adj): tình cờ
D. unintentional (adj): không chủ tâm
Chọn B: chance >< deliberate
Dịch nghĩa: Tôi đã nói chuyện với cô ấy trong một cuộc gặp tình cờ vào tháng trước.
6
B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. at risk: có nguy cơ
B. endangered (adj): trong tình thế cực kỳ nguy hiểm >< defended: được bảo vệ
C. hazardous (adj): nguy hiểm
D. varied (adj): đa dạng
Chọn B: endangered >< defended
Dịch nghĩa: Nhiều loài động vật đang bị đe dọa bởi các hoạt động của con người như
đốt than và than củi để sưởi ấm và nấu nướng.
7
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. protected (adj): được bảo vệ
B. riskless (n): an toàn
C. secure (adj): an toàn >< unsafe (adj): không an toàn
D. safe (adj): an toàn
Chọn C: secure >< unsafe
Dịch nghĩa: Công nhân cần một môi trường an toàn để họ có thể làm việc hiệu quả
hơn.
8
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. lose control of: mất kiểm soát
B. make room for: nhưỡng chỗ cho
C. lose contact with: mất liên lạc với ai >< get in touch with: liên lạc với ai
D. put in charge of: chịu trách nhiệm
Chọn C: lose contact with >< get in touch with
Dịch nghĩa: Tôi mất liên lạc với gia đình và bạn bè kể từ khi tôi bị mất điện thoại di
động.
9
B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. opponent (n): đối thủ
B. enemy (n): kẻ thù >< friend (n): bạn bè
C. betrayer (n): kẻ phản bội
D. attacker (n): kẻ tấn công
Chọn B: enemy >< friend
Dịch nghĩa: Anh ấy khá khét tiếng và có rất nhiều kẻ thù.
10
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
40
Giải thích:
A. chargeable (adj): phải chịu phí tổn
B. offensive (n): xúc phạm
C. guilty (adj): có tối >< innocent (adj): vô tội
D. condemned: bị kết tội
Chọn C: guilty >< innocent
Dịch nghĩa: Bồi thẩm đoàn tuyên bố anh ta có tội và kết án tử hình.
11
B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. unhappy (adj): không hạnh phúc
B. depressed (adj): chán nản, trầm cảm >< cheerful (adj): vui tươi
C. glum (adj): buồn
D. understanding (adj): thấu hiểu
Chọn B: depressed >< cheerful
Dịch nghĩa: Maureen thường cảm thấy chán nản vào thứ Hai, vì cô ấy không bao giờ
ngủ đủ giấc vào cuối tuần.
12
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. abandon (v): bỏ rơi
B. mistreat (v): ngược đãi
C. neglect (v): bỏ bê, xao nhãng >< nurture (v): nuôi dưỡng
D. delegate (v): ủy quyền
Chọn C: neglect >< nurture
Dịch nghĩa: Phúc lợi trẻ em giải quyết việc cha mẹ hoặc người chăm sóc lạm dụng
hoặc bỏ bê con cái của họ.
13
B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. look down on: coi thường
B. can’t tolerate: không thể chịu đựng được >< put up with: có thể chịu đựng được
C. take away from: lấy đi
D. give back: trả lại
Chọn B: can’t tolerate >< put up with
Dịch nghĩa: Tôi không thể chịu đựng được tình trạng này lâu hơn nữa.
14
A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. illiterate (adj): mù chữ >< able to read and write: biết đọc, biết viết B. unable to
pass an exam in reading and writing: không thể đỗ kỳ thi đọc và viết
C. inflexible (adj): không linh hoạt
D. able to join intramural sport: có thể tham gia vào môn thể thao nội bộ
Chọn A: illiterate >< able to read and write
Dịch nghĩa: Số người lớn mù chữ ở các vùng miền núi và vùng sâu vùng xa ở Việt
Nam đã giảm trong vài năm qua.
15
B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
41
Giải thích:
A. support (v): ủng hộ
B. endorse (v): ủng hộ >< oppose (v): phản đối
C. approve (v): phê duyệt, đồng ý
D. create (v): tạo ra
Chọn B: endorse >< oppose
Dịch nghĩa: Melanie nghĩ rằng vấn đề đang gặp phải không chỉ về mặt đạo đức, và
do đó, cô ấy sẽ không bao giờ tán thành kiến nghị lan truyền khắp khu phố của mình.
16
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. impossible (adj): không khả thi
B. unachievable (adj): không thể đạt được
C. unattainable (adj): không thể đạt được, không thực tế >< realistic (adj): thực tế
D. confused (adj): lúng túng, bối rối
Chọn C: unattainable >< realistic
Dịch nghĩa: Sau nhiều tháng làm việc mệt mỏi và chịu đựng những chấn thương đau
đớn ở vai và lưng, Susan nhận ra rằng giấc mơ bơi qua kênh đào nước Anh của cô là
không thể đạt được.
17
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. uphold (v): duy trì
B. continue (v): tiếp tục
C. maintain (v): duy trì >< discontinue (v): ngừng
D. connect (v): kết nối
Chọn C: maintain >< discontinue
Dịch nghĩa: Henry hy vọng một ngày nào đó các con trai của ông sẽ tiếp quản công
việc kinh doanh bán lẻ của ông và duy trì mức độ hài lòng và dịch vụ khách hàng cao
mà Henry vô cùng coi trọng.
18
A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. picturesque (adj): đẹp như tranh >< ugly (adj): xấu xí
B. scenic (adj): thuộc cảnh vật
C. pretty (adj): xinh xắn
D. aesthetic (adj): có thẩm mỹ
Chọn A: picturesque >< ugly
Dịch nghĩa: Lễ cưới linh đình diễn ra ngoài trời. Nó đẹp và đẹp như tranh vẽ vậy!
19
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. calm (adj): bình tĩnh
B. easy (adj): dễ dàng
C. tranquil (adj): yên tĩnh >< noisy (adj): ồn ào
D. dark (adj): tối tăm
Chọn C: tranquil >< noisy
42
Dịch nghĩa: Cô ngủ say giữa hai chiếc ghế dài màu xanh lam trong một quán cà phê
yên tĩnh.
20
A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. glum (adj): buồn >< cheerful (adj): vui vẻ
B. sour (adj): hay cáu kỉnh
C. gloomy (adj): buồn rầu
D. blue (adj): buồn
Chọn A: glum >< cheerful
Dịch nghĩa: Tôi lo lắng vì tôi không thể đạt được mục tiêu của mình.
21
B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. expensive (adj): đắt đỏ
B. sophisticated (adj): tinh vi, phức tạp >< simple and easy to use: đơn giản và dễ sử
dụng
C. complicated (adj): phức tạp
D. difficult to operate: khó vận hành
Chọn B: sophisticated >< simple and easy to use
Dịch nghĩa: Quân đội Mỹ đang sử dụng vũ khí phức tạp hơn ở Viễn Đông.
22
B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. remake (v): làm lại
B. replenish (v): cung cấp, làm đầy >< empty (v): làm cạn
C. refill (v): làm đầy
D. repeat (v): nhắc lại
Chọn B: replenish >< empty
Dịch nghĩa: Ở các cộng đồng xa xôi, điều quan trọng là phải bổ sung nguồn dự trữ
trước khi mùa đông bắt đầu.
23
B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. fail to pay: không thể trả nợ
B. default (v): không trả được nợ >< pay in full: trả đầy đủ
C. have a bad personality: có tính xấu
D. was paid much money: được trả nhiều tiền
Chọn B: default >< pay in full
Dịch nghĩa: Vì Jack không trả được nợ nên ngân hàng đã đưa anh ta ra tòa.
24
D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. elicit (v): gợi ra
B. irregular (adj): không đều
C. secret (adj): bí mật
D. illicit (adj): bất hợp pháp >< legal (adj): hợp pháp
Chọn D: illicit >< legal
43
Dịch nghĩa: Sự nghiệp buôn bán trái phép ma túy của anh ta đã kết thúc với cuộc truy
quét của cảnh sát vào sáng nay.
25
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. cooperate (v): hợp tác
B. put together: kết hợp với nhau
C. integrate (v) hòa nhập >< separate (v): ly khai, tách rời
D. connect (v): kết nối
Chọn C: integrate >< separate
Dịch nghĩa: Họ đã không có bất kỳ nỗ lực nào để hòa nhập với cộng đồng địa
phương.
26
A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. insufficient (adj): không đủ >< adequate (adj): đủ
B. unsatisfactory (adj): không thỏa đáng
C. abundant (adj): phong phú
D. dominant (adj): chi phối
Chọn A: insufficient >< adequate
Dịch nghĩa: Lượng mưa không đủ trong hai năm qua và nông dân đang gặp khó
khăn.
27
A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. brave (adj): dũng cảm >< coward (adj): hèn nhát
B. afraid (adj): sợ hãi
C. courageuous (adj): dũng cảm
D. smart (adj): thông minh
Chọn A: brave >< coward
Dịch nghĩa: Jonathan đủ can đảm để ngăn người đàn ông cầm dao làm tổn thương
một đứa trẻ nhỏ.
28
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. stop (v): ngăn cản
B. start (v): bắt đầu
C. halt (v): dừng ai đó >< continue: tiếp tục
D. kill (v): giết
Chọn C: halt >< continue
Dịch nghĩa: Những người lính sẽ làm bất cứ điều gì để ngăn chặn kẻ thù xâm nhập.
29
C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. accident (n): tai nạn
B. misunderstanding (n): sự hiểu lầm
C. mishap (n): rủi ro >< luck (n): sự may mắn
D. misfortune (n): sự không may mắn
44
Chọn C: mishap >< luck
Dịch nghĩa: Vì đây là một khách sạn cũ nên có thể sẽ xảy ra rủi ro.
30
A
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
A. stillness (n): sự tĩnh lặng >< uproar (n): sự ồn ào
B. tranquility (n): sự yên tĩnh
C. serenity (n): cảnh trời quang mây tạnh
D. tameness (n): sự dễ bảo
Chọn A: stillness >< uproar
Dịch nghĩa: Sau một tuần làm việc mệt mỏi và bận rộn, sự tĩnh lặng của dòng sông
khiến Lara nhớ đến sự im lặng mà cô đã tìm kiếm kể từ thứ Hai.
45
DẠNG 5: CÂU GIAO TIẾP
I. Chiến thuật công phá dạng câu giao tiếp:
- Số lượng câu hỏi: 2
- Không có cấu trúc nhất định, thường đề cập đến các tình huống giao tiếp quen thuộc, gần gũi trong cuộc
sống như chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, chúc mừng, đề nghị,…
- Phương pháp:
+ Tránh rườm rà, câu nệ. Gặp câu hỏi thì phải trả lời đúng trọng tâm, không lan man dài dòng
+ Không quá văn hoa, học thuật
+ Lịch sự nhất có thể
II. Câu hỏi:
Question 1: John: " You're already leaving? The ball is only starting."
Peter: " But it's very late, so ________."
A. take care
B. goodbye for now
C. have a good day
D. it's great fun, thanks
Question 2: John: "Why don't we go to a baseball game?". Jimmy:"________".
A. I'd rather go to the art gallery
B. It's good to play baseball
C. No, thanks. I'd like to sit here
D. No, I don't.
Question 3: Two friends Minh and Lan are talking.
- Minh: “Have you seen the price of petrol these days?”
- Lan: “_____.”
A. I’m amazing, aren’t I?
B. It’s amazing, isn’t it?
C. You’re amazing!
D. What a lot of petrol!
Question 4: Anna is talking to Mark after their school’s talent contest.
- Anna: “So, you are the winner. Congratulations!”
- Mark: “______.”
A. You’re welcome.
B. No problem.
C. Not at all.
D. Thank you.
Question 5: -: “Would you like another ice-cream?” -: “ _____ “
A. Yes please. I’d love one.
B. No. Ice-creams are cheap here.
C. It’s sweet, so it’s unhealthy.
D. How nice these ice-creams are!
Question 6: -: “Is the food at this restaurant good?” -: “ _____ “
A. Yes, it’s clean and delicious.
B. I enjoy eating at restaurants.
C. No, I haven’t seen the waiter.
D. Cooking is good for kids.
Question 7: Joseph and Linda are planning a night out.
- Joseph: “ Would you like to go to the concert with me tonight?”
- Linda “____”
A. Help yourself
B. So long
C. Good luck!
D. I’d love to
Question 8: Sue and Mira are talking about the use of mobile phone in class.
- Sue: “Students should not be allowed to use mobile phone in class.”
- Mira: “__________. This will distract them from studying.”
A. Not really
B. No way! It’s useful
C. I quite agree
D. I’m of the opposite opinion
Question 9: Two students are talking about the school curriculum.
- Ted: “Swimming should be made part of the school curriculum.”
- Kate: “
. It is an essential life skill.”
46
A. Not at all.
B. You can make it.
C. I can’t agree with you more.
D. Oh, that’s a problem.
Question 10: Two classmates are talking to each other.
Student 1: "How can volunteers benefit from their work?" – Student 2: “________________.”
A. They earn a lot of money. B. They can live better than others.
C. They feel happy themselves.
D. They don't have any worries.
Question 11: Mai: “Do you want another serving of chicken soup?”
Scott: “______.”
A. No way
B. No comment
C. No thanks
D. No longer
Question 12: Mike: “So, you have your fifth high-school reunion coming up?”
Lane: “________”
A. Oh, the school reunion was wonderful.
B. The food at the reunion was excellent.
C. Yeah. I’m really looking forward to it.
D. No. You’re in no mood for the event.
Question 13: “Make yourself at home.”
“________________________”.
A. Not at all. Don’t mention it.
B. Yes. Can I help you?
C. That’s very kind. Thank you.
D. Thanks! Same to you.
Question 14: “Do you mind if I watch TV late tonight?” - “______________”
A. I’d rather not. I don’t have to get up early tomorrow
B. Please, don’t. I can’t sleep with a TV on.
C. Yes. You can watch it as long as you want.
D. Yes, you mind. I also want to watch the football match tonight.
Question 15: George:" _________________."
Michelle: "Thank you for your compliment."
A. You've done your work
B. This’s a present for you
C. I'm glad you're well again
D. You look pretty in this dress
Question 16: Peter and Mike are in the middle of their conversation.
Peter: “If only I hadn’t said that to her.”
Mike: “______”
A. No, you’ve done a good job!
B. No worry, that’s nothing.
C. Ah, well, that’s life.
D. Yes, you mustn’t have done that.
Question 17: Son: “Why don’t we buy a new car, Dad? This one is too old to go out with my friends.”
Dad: “ ______. We don’t have much money.”
A. You’re right.
B. I have to think it up.
C. It’s out of the question now.
D. That’s a great idea.
Question 18: Mike: “______” - Phương: “Thanks, I will.”
A. Thank you for your help.
B. Wish you a happy journey.
C. Give my best wishes to your parents.
D. You got the first prize. Congratulation!
Question 19: Sylvia: “Do you mind if I use your dictionary?”
Trang: “Of course not. ______ .”
A. I have a dictionary
B. It’s over there
C. Don’t do that
D. I’m sorry I can’t
Question 20: Kathy and Kim are friends. They have just finished lunch in a restaurant.
Kathy: “The food is great. I’ll get the bill.”
Jim: “______ ”
47
A. Yes, speak to you soon.
B. Don’t mention it.
C. It’s nothing.
D. No, this is on me.
Question 21: Laura: “Remember to phone me when you arrive at the airport.”
Annie: “ ______.”
A. I don’t
B. I do
C. I will
D. I remember
Question 22: Alex is talking to his teammate, Tim, about aquatic sports.
Alex: “ Do you think windsurfing is a dangerous sport?”
Tim: “______”
A. You’re right. There‟s no doubt about it.
B. No, I don’t think so. It’s perfectly safe.
C. You can say that again but it‟s still true.
D. I see what you mean but that‟s a good idea.
Question 23: The teacher is talking to Laura about her presentation in class today.
Teacher: “ Your speech this morning was beyond my expectation.”
Laura: “ ______”
A. Thanks. Without your help, I couldn‟t have.
B. Are you kidding me? It’s terrible.
C. It‟s OK. It was the least I could do.
D. That‟s alright. I’m glad I could help.
Question 24: Jimmy asked Lily about her friend.
Jimmy: “Would you mind telling me where Tom works?”
Lily said “______”
A. No, of course not.
B. Yes, I would
C. Never mind.
D. Well, he works in a hospital.
Question 25: Jack talked to his friend at cafe.
Jack: “Why don't you wear trainers to work?”.
His friend replied “______”
A. We aren't allowed to.
B. My boss makes me not to.
C. We aren't let wear.
D. My boss doesn't want to.
Question 26: Jenny: "Wow! What a nice coat you are wearing!"
Peter: “______”
A. Thanks. My mother bought it for me.
B. Certainly. Do you like it, too?
C. I like you to say that.
D. Yes, of course. It's expensive.
Question 27: Stranger: “Excuse me! Can you show me the way to Main Street, please?” Man: “______”
A. Continue.
B. It's easy to do it.
C. Um, I am sorry I have no idea.
D. Am I going right?
Question 28: Kien: "Do you feel like going out for a drink this evening?"
Trung: “______”
A. That would be great.
B. No, I don't. I am busy.
C. Yes. I like very much.
D. Thank you very much for your kind invitation.
Question 29: Chau and Phuong bumped into each other after their graduation three years ago. Chau: "Hi!
Phuong. How have you been?”
Phuong: “______”
A. I've been to Beijing recently.
B. Badly. And how are you?
C. Oh, I've done a lot of things
D. Oh, pretty good. And you?
Question 30: Charlott is feeling umwell and has to see the doctor, Ben. Ben: “Do you have a temperature?”
Charlotte: “ ______”
48
A. Yes I think so. It's been a bit high.
B. I have a sore back.
C. What seems to be the problem?
D. I need a prescription, please.
49
III. Đáp án:
1 - B
2 - A
3 - B
4 - D
5 - A
6 - A
7 - D
8 - C
9 - C
10 - C
11 - C
12 - C
13 - C
14 - B
15 - D
16 - B
17 - C
18 - C
19 - B
20 - D
21 - C
22 - B
23 - A
24 - D
25 - A
26 - A
27 - C
28 - A
29 - D
30 - A
IV. Lời giải chi tiết:
Câu
Đáp án
Lời giải chi tiết
1
B
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa:
- John: "Bạn đã đi rồi sao? Buổi khiêu vũ chỉ mới bắt đầu."
- Peter: "Nhưng đã rất muộn rồi, nên ______."
A. bảo trọng nhé
B. bây giờ tạm biệt nhé
C. chúc một ngày tốt lành
D. thật vui, cảm ơn
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh
Chọn B
2
A
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa: “Tại sao chúng ta không chơi bóng chày?” “____________”
A. Tôi thích đến phòng tranh hơn.
B. Chơi bóng chày rất tốt.
C. Không, cảm ơn. Tôi thích ngồi đây.
D. Không. Tôi không.
Đáp án A phù hợp nhất.
Chọn A
3
B
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa: Hai người bạn Minh và Lan đang nói chuyện.
- Minh: “Cậu đã xem giá của xăng dầu những ngày gần đây chưa?”
- Lan: “Nó thật tuyệt vời, đúng vậy không?”
A. Tôi tuyệt vời, đúng vậy không?
B. Nó thật tuyệt vời, đúng vậy không?
C. Bạn thật tuyệt vời!
D. Thật nhiều xăng!
Chọn B
4
D
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa: Anna đang nói với Mark sau cuộc thi tài năng của trường họ
- Anna: “Vậy, bạn là người chiến thắng. Chúc mừng!”
- Mark: “Cảm ơn”
A. Bạn đừng khách sáo
B. Không vấn đề gì
C. Không hẳn
D. Cảm ơn
Chọn D
5
A
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa:
50
Bạn có muốn ăn cái kem nữa không?
A. Có chứ, tôi rất muốn một cái nữa.
B. Không, kem ở đây thật rẻ.
C. Nó ngọt, vì thế không tốt cho sức khoẻ.
D. Những cây kém ở đây thật tuyệt!
Chọn A
6
A
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa:
Đồ ăn ở nhà hàng này ngon chứ?
A. Có, đồ ăn ở đây rất sạch sẽ và ngon.
B. Tôi tận hưởng việc ăn ở nhà hàng này.
C. Không, tôi không nhìn thấy người phục vụ
D. Nấu ăn là tốt cho trẻ con
Chọn A
7
D
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa: - Joseph: “ Bạn có muốn đến buổi hòa nhạc cùng tôi tối nay không”
- Linda: “ Tôi đồng ý”
A. Cứ tự nhiên như ở nhà
B. Tạm biệt
C. Chúc may mắn
D. Tôi đồng ý
Chọn D
8
C
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa: - Sue nói: “Sinh viên không nên được cho phép sử dụng điện thoại di động
trong lớp.”
- Mira: “ Tôi đồng tình với bạn. Điều này sẽ khiến học sinh bị sao nhãng.”
A. Không hẳn vậy
B. Không đời nào! Nó có ích
C. Tôi đồng tình với bạn
D. Tôi có quan điểm trái chiều
Chọn C
9
C
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa: Hai học sinh đang trò chuyện về chương trình học của trường
Ted: “Bơi lội nên được cho vào trong chương trình học của trường”
Kate: “_____________. Nó là một kĩ năng sống thiết yếu”
A. Not at all: Không đâu.
B. You can make it: Cậu có thể làm được (Đây là câu được dùng để cổ vũ, khích lệ
người khác)
C. I can’t agree with you more: Mình hoàn toàn đồng ý với cậu.
D. Oh, that’s a problem: Ồ đó là một vấn đề đấy.
Chọn C
10
C
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa: Hai người bạn cùng lớp đang trò chuyện với nhau.
Học sinh 1: “Tình nguyện viên đạt được ích lợi qua công việc như thế nào?”
Học sinh 2: “_________”
A. They earn a lot of money: Họ kiếm được nhiều tiền
B. They can live better than others: Họ có thể sống tốt hơn những người khác.
51
C. They feel happy themselves: Bản thân họ cảm thấy hạnh phúc.
D. They don’t have any worries: Họ không có bất kì lo lắng nào.
Chọn C
11
C
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa:
Mai: “ Bạn có muốn thêm canh gà không?”
Scott: “______.”
A. Không đời nào.
B. Miễn bình luận
C. Không, cảm ơn.
D. Không còn nữa.
Chọn C
12
C
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa:
Mike: “ Vậy là buổi tựu trường trung học lần thứ năm của bạn sắp tới phải không?"
Lane: “________”
A. Ồ, buổi tựu trường thật tuyệt vời.
B. Đồ ăn tại buổi tựu trường rất ngon
C. Vâng. Tôi đang rất háo hức mong đợi ngày hôm đó.
D. Không. Bạn không có tâm trạng cho sự kiện này.
Chọn C
13
C
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa:
“Bạn cứ tự nhiên như ở nhà nhé.”
“___________.”
A. Không có gì đâu, đừng nhắc đến chuyện đó
B. Vâng. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
C. Bạn thật tử tế. Cảm ơn bạn.
D. Cảm ơn! Bạn cũng vậy nhé
Chọn C
14
B
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa:
“Bạn có phiền nếu tôi xem TV muộn tối nay?"
“________”
A. Tôi mong là bạn sẽ không làm vậy. Tôi không phải dậy sớm ngày mai.
B. Làm ơn đừng. Tôi không thể ngủ khi TV đang bật
C. Có. Bạn có thể xem bao lâu tùy thích.
D. Có, bạn sẽ phiền. Tôi cũng muốn xem trận bóng đá tối nay
Chọn B
15
D
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa:
George: "_________________."
Michelle: "Cảm ơn bạn đã khen."
A. Bạn đã hoàn thành công việc của mình
B. Đây là một món quà cho bạn
C. Tôi rất vui vì bạn đã khỏe trở lại
52
D. Bạn trông thật đẹp trong chiếc váy này
Chọn D
16
B
Kiến thức: Giải thích: giao tiếp
Giải thích:
Peter và Mike đang nói chuyện với nhau.
Peter: “Giá như mình đã không nói điều đó với cô ấy.”
Mike: “_______ ”
A. Không, bạn đã làm rất tốt!
B. Đừng lo lắng, điều đó không là gì.
C. À, ừ, cuộc sống mà.
D. Ừ, chắc hẳn bạn đã không làm điều đó.
Chọn B
17
C
Kiến thức: Giải thích: giao tiếp
Giải thích:
Con trai: “Tại sao chúng ta không mua chiếc ô tô mới hả bố? Chiếc xe này quá cũ để
con đi ra ngoài chơi với bạn bè.”
Bố: “______. Chúng ta đâu có nhiều tiền.”
A. Con nói đúng.
B. Bố sẽ suy nghĩ.
C. Bây giờ điều đó là không thể.
D. Đó là một ý tưởng hay đấy.
Chọn C
18
C
Kiến thức: Giải thích: giao tiếp
Giải thích:
Mike: “______”
Phương: “Cảm ơn bạn, mình sẽ làm.”
A. Cảm ơn vì sự giúp đỡ của bạn.
B. Chúc bạn có một chuyến đi vui vẻ.
C. Gửi lời chúc sức khỏe của mình đến bố mẹ bạn nhé.
D. Bạn đã đạt giải nhất. Chúc mừng bạn.
Chọn C
19
B
Kiến thức: Giải thích: giao tiếp
Giải thích:
Sylvia: “Bạn có phiền không nếu mình dùng từ điển của bạn?”
Trang: “Tất nhiên là không hề. ______.”
A. Mình có từ điển
B. Nó ở bên kia
C. Đừng làm thế
D. Xin lỗi mình không thể
Chọn B
20
D
Kiến thức: Giải thích: giao tiếp
Giải thích:
Kathy và Kim là bạn bè. Họ vừa ăn trưa xong trong một nhà hàng.
53
Kathy: “Thức ăn thật là ngon. Mình sẽ đi lấy hóa đơn.”
Jim: “______ ”
A. Ừ, nói chuyện với bạn sau nhé.
B. Đừng đề cập tới nó.
C. Không có gì cả.
D. Không, cứ để mình làm việc đó đi.
Chọn D
21
C
Kiến thức: Giải thích: giao tiếp
Giải thích:
Để đáp lại các câu mệnh lệnh “Do/ Don’t + …”, có thể dùng các cách diễn đạt sau: I
will/ I won’t.
Chọn C
Dịch nghĩa: Laura: “Nhớ gọi điện cho mình khi bạn đến sân bay nhé.”
Annie: “Mình sẽ.”
22
B
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa:
Alex đang nói chuyện với đồng đội của mình, Tim, về các môn thể thao dưới nước.
Alex: “Bạn có nghĩ rằng lướt ván là một môn thể thao nguy hiểm không?”
Tim: “.______"
A. Bạn nói đúng. Không có nghi ngờ gì về điều đó.
B. Không, tôi không nghĩ như vậy. Nó rất an toàn.
C. Bạn có thể nói điều đó một lần nữa nhưng nó vẫn đúng.
D. Tôi hiểu ý của bạn nhưng đó là một ý tưởng hay.
Chọn B
23
A
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa:
Giáo viên đang nói chuyện với Laura về bài thuyết trình của cô ấy trong lớp hôm nay.
Giáo viên: “Bài phát biểu của em sáng nay đã vượt qua mong đợi của cô.”
Laura: “______”
A. Cảm ơn cô. Nếu không có sự giúp đỡ của cô, em không thể làm được.
B. Cô đang đùa sao? Nó rất tệ.
C. Không sao. Đó là điều tối thiểu em có thể làm.
D. Không sao cả. Em rất vui vì em có thể giúp.
Chọn A
24
D
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa:
Jimmy hỏi Lily về bạn của cô ấy.
Jimmy: “Bạn có phiền nói cho tôi biết Tom làm việc ở đâu không?” – Lily: “ ______”
A. Không, tất nhiên là không.
B. Có, tôi sẽ
C. Đừng bận tâm.
D. Ừm, anh ấy làm việc trong một bệnh viện.
Chọn D
54
25
A
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa:
Jack đã nói chuyện với bạn của mình tại quán cà phê.
Jack: “Tại sao bạn không mặc đồ tập đi làm?” Bạn của anh ấy đã trả lời “_______”
A. Chúng tôi không được phép.
B. Sai ngữ pháp, “make sb do sth”: bắt, khiến ai làm gì
C. Sai ngữ pháp, “to be let to do sth”: được cho phép làm gì
D. Ông chủ của tôi không muốn.
Chọn A
26
A
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa:
Jenny: "Wow! Chiếc áo bạn đang mặc thật đẹp!"
Peter: “______”
A. Cảm ơn. Mẹ tôi đã mua nó cho tôi.
B. Chắc chắn. Bạn cũng thích nó chứ?
C. Tôi thích bạn nói như vậy.
D. Ừ, tất nhiên rồi. Nó đắt mà.
Chọn A
27
C
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa:
Người lạ: “Xin lỗi! Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến Main Street được không?”
Người đàn ông: "______"
A. Tiếp tục đi.
B. Thật dễ dàng để làm điều đó.
C. Ừm, tôi xin lỗi tôi không biết lối đi.
D. Tôi đi đúng không?
Chọn C
28
A
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa:
Kiên: "Bạn có cảm thấy muốn đi uống nước tối nay không?"
Trung: “______”
A. Điều đó sẽ rất tuyệt.
B. Không, tôi không. Tôi đang bận.
C. Có. Tôi rất thích.
D. Cảm ơn bạn rất nhiều vì lời mời tốt bụng của bạn. Câu B, C, D không phù hợp.
Chọn A
29
D
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa: Châu và Phương tình cờ gặp nhau sau khi tốt nghiệp ba năm trước.
Châu: "Chào! Phương. Bạn có khỏe không?” - Phương: “______”
A. Tôi đã đến Bắc Kinh gần đây.
B. Tệ. Còn bạn thì sao.
C. Ồ, tôi đã làm rất nhiều thứ.
D. Ồ, khá tốt. Còn bạn?
55
Chọn D
30
A
Kiến thức: Câu giao tiếp
Dịch nghĩa:
Charlott đang cảm thấy không khoẻ và phải gặp bác sĩ, Ben. Ben: “Bạn có bị sốt
không?”
Charlotte: “______”.
A. Có, tôi nghĩ vậy. Sốt hơi cao.
B. Tôi bị đau lưng.
C. Điều gì có vẻ là vấn đề?
D. Tôi cần một đơn thuốc.
Chọn A
56
DẠNG 6: BÀI ĐỌC ĐIỀN
I. Chiến thuật công phá bài đọc điền:
- Số lượng câu hỏi: 5
- Cấu trúc: xen lẫn cả từ vựng lẫn ngữ pháp, trong đó hầu như chắc chắn sẽ có: liên từ, mệnh đề quan hệ, từ
loại,…
- Phương pháp:
+ Đối với dạng bài ngữ pháp, áp dụng đúng cấu trúc ngữ pháp đã học
+ Đối với từ vựng, tất nhiên là phải học từ, chú trọng phần từ loại và liên từ là 2 câu hỏi từ vựng dễ hoàn toàn
nằm trong khả năng của mình
+ Chú ý dựa vào cả phần trước và sau chỗ trống để tìm ra đáp án phù hợp
II. Câu hỏi:
Bài 1:
Here are the tips that help success in your job interview.
Always arrive early. If you do not know (1)_____ the organization is located, call for exact directions
(2)_____ advance. Leave some extra time for any traffic, parking, or unexpected events. If you are running
late, call right away and let someone know. The best time to arrive is approximately 5 - 10 minutes early. Give
yourself the time to read your resume one more time, to catch your breath, and to be ready for the interview.
Once you are at the office, treat everyone you encounter with respect. Be (3)_____ to everyone as soon as you
walk in the door. Wear a professional business suit. This point should be emphasized enough. First (4)_____
are extremely important in the interview process. Women should (5)_____ wearing too much jewelry or make
up. Men should avoid flashy suits or wearing too much perfume. It is also important that you feel comfortable.
While a suit is the standard interview attire in a business environment, if you think it is an informal
environment, call before and ask. Regardless, you can never be overdressed if you are wearing a tailored suit.
Question 1: A. when
B. why
C. where
D. that
Question 2: A. with
B. in
C. on
D. for
Question 3: A. happy
B. pleasant
C. disappointed
D. excited
Question 4: A. attendances
B. attentions
C. impression
D. pressures
Question 5: A. avoid
B. suggest
C. enjoy
D. mind
Bài 2:
Welcome to the Netherlands, a tiny country that only extends, at its broadest, 312 km north to south,
and 264 km east to west - (1)____ the land area increases slightly each year as a result of continuous land
reclamation and drainage. With a lot of heart and much to offer, 'Holland' as it is (2)____ known to most of
us abroad - a name stemming from its once most prominent provinces - has more going on per kilometer than
most countries, and more English - speaking natives. You'll be impressed by its (3)____ cities and charmed
by its countryside and villages, full of contrasts. From the exciting variety on offer, you could choose a
romantic canal boat tour in Amsterdam, a Royal Tour by coach in The Hague, or a hydrofoil tour around the
biggest harbour in the world - Rotterdam. In season you could visit the dazzling bulb fields, enjoy a full day
on a boat, or take a bike tour through the pancake - flat countryside spiced with windmills. The possibilities
are countless and the nationwide tourist office is on hand to give you information and help you (4)____
reservation. You'll have (5)____ language problems here, as the Dutch are true linguists and English is spoken
here almost universally.
57
Question 1: A. so
B. despite
C. in spite of
D. although
Question 2: A. regularly
B. occasionally
C. commonly
D. unusually
Question 3: A. historic
B. historical
C. historically
D. historian
Question 4: A. sit
B. catch
C. do
D. make
Question 5: A. few
B. a few
C. little
D. a little
Bài 3:
ABROAD WITH US
The company study abroad was originally founded in 1991 for students who wished to study French
in France. Its success led to the establishment of other schools around the world.
Learning the language in the country in which it is spoken is, of course, a (1)_____ more effective and
faster process than studying in your own country. It is also an opportunities to mix with local habitants and
(2)_____ a greater and deeper (3)_____ of the people whose language you are studying. This makes the whole
experience much more enjoyable . You may wish to attend an Italian language and a cooking course in Italy
or combine a Portuguese course with a sport. You should look at all the possibilities and (4)_____ the best
choice. In order to choose the (5)_____ course and location for you, we suggest you contact us to discuss your
particular requirements. From the information you give us, we can make some recommendation.
Question 1: A. lots
B. far
C. so
D. very
Question 2: A. acquire
B. require
C. inquire
D. enquire
Question 3: A. know
B. knowledgeable
C. knowledge
D. knowledgeably
Question 4: A. do
B. make
C. take
D. get
Question 5: A. exact
B. right
C. precise
D. fit
Bài 4:
In a small village in North Yorkshire, there is a big old farmhouse (1)_____ three families live together.
Alice and George and their three children, Joe and Pam and their two children, and Sue and her baby daughter.
The adults divide up the work between them. George does the cooking, Joe and Sue do almost the housework.
Pam looks after the shopping and (2)_____ the repairs, and Alice takes care of the garden.
Alice, George and Sue go out to work. Joe works at home (3)_____ computer systems, and Pam, who
is a painter, looks after the baby during the day. Two of the children go to school in the village, but the three
oldest ones go by bus to the secondary school in the nearest town, ten miles away.
The three families get (4)_____ well, and enjoy their way of life. There are a few difficulties, of course.
Their biggest worry at the moment is money- one of the cars needs replacing, and the roof needs some
expensive repairs. But this isn't too serious- the bank has agreed to a loan, which they expect to be able to pay
back in three years.
.
Question 1: A. where
B. which
C. that
D. in where
Question 2: A. fulfils
B. prepares
C. does
D. makes
Question 3: A. designing
B. designs
C. who designs
D. and design
Question 4: A. away
B. along
C. apart
D. far
Question 5: A. prefer
B. like
C. have
D. than
Bài 5:
58
Extinction is a normal process in the course of (1)_______. Species have slowly evolved and
disappeared throughout geologic time as the result of climate changes and the inability to adapt to survive
competition and predation. Since the 1600s, however, the rate of extinction (2)_______ rapidly because of
human population growth and human resource consumption. Today, most of the world's habitats are changing
(3)_______ than most species can adapt to such changes through evolution, or natural selection. The current
global extinction rate is exponentially greater than the background extinction rate. Many biologists believe
that we are in the middle of (4)_______ greatest mass extinction episode since the disappearance of the
dinosaurs 65 millions years (5)_______.
Question 1: A. evolution
B. evolve
C. to evolve
D. evolving
Question 2: A. will accelerate
B. accelerated
C. had accelerated
D. has accelerated
Question 3: A. faster
B. fast
C. fastest
D. fasten
Question 4: A. Ø
B. the
C. a
D. an
Question 5: A. ago
B. now
C. before
D. previously
III. Đáp án:
Bài 1
1 – C
2 - B
3 - B
4 - C
5 - A
Bài 2
1 - D
2 - C
3 - A
4 - D
5 - A
Bài 3
1 - B
2 - A
3 - C
4 - B
5 - B
Bài 4
1 - A
2 - D
3 - A
4 - B
5 - D
Bài 5
1 - A
2 - D
3 - A
4 - B
5 - A
59
IV. Lời giải chi tiết:
Bài 1:
Câu
Đáp án
Lời giải chi tiết
1
C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Phân biệt where + S + V và which/that + V
Sau chỗ trống ta có mệnh đề “the organization is located”
Chọn C
Dịch nghĩa: If you do not know where the organization is located…: Nếu bạn không
biết cơ sở đó được đặt ở đâu.
2
B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: In advance: Làm gì, đặt gì từ trước
Chọn B
Dịch nghĩa: …call for exact directions in advance: …cần phải xác định hướng đi chính
xác trước.
3
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Happy (adj): vui mừng, hạnh phúc
Pleasant (adj): dễ mến, vui vẻ
Disappointed (adj): thất vọng
Excited (adj): hào hứng
Chọn B
Dịch nghĩa: Be pleasant to everyone as soon as you walk in the door: Hãy tỏ ra vui vẻ
và thân thiện với mọi người ngay khi bạn vừa bước vào.
4
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Attendance (n): sự tham gia
Attentions (n): sự chú ý
Impression (n): ấn tượng
Pressure (n): áp lực
Chọn C
Dịch nghĩa: First impression are extremely important in the interview process…: Ấn
tượng đầu tiên rất quan trọng trong quá trình phỏng vấn…
5
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Avoid + V-ing: tránh làm gì
Suggest + V-ing: đề nghị
Enjoy + V-ing: tận hưởng, thích thú
Mind + V-ing: phiền, ngại
Chọn A
Dịch nghĩa: Women should avoid wearing too much jewelry or make up: Phụ nữ nên
tránh đeo quá nhiều trang sức hoặc trang điểm quá đậm.
60
Bài 2:
Câu
Đáp án
Lời giải chi tiết
1
D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
So: vì thế, cho nên
Despite/ in spite of + N/ V-ing: mặc dù
Although + S + V: mặc dù
Chọn D
Dịch nghĩa: Welcome to the Netherlands, a tiny country that only extends… although
the land area increases slightly each year as a result of continuous land reclamation and
drainage: Chào mừng đến với Hà Lan, một quốc gia nhỏ chỉ rộng… mặc dù diện tích
đất chỉ tăng nhẹ mỗi năm do sự cải tạo đất liên tục và sự thoát nước.
2
C
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích: Commonly (adv) = usually, very often: thông thường
Ta có cụm từ cố định: commonly known: thường được mọi người biết đến
Chọn C
Xét các đáp án khác:
Regularly (adv): thường xuyên, đều đặn
Occasionally (adv): thỉnh thoảng
Unusually (adv): bất thường , không bình thường
Dịch nghĩa: 'Holland' as it commonly known to most of us abroad - a name stemming
from its once most prominent provinces…: ‘Holland’ thường được những người người
nước ngoài như chúng ta biết đến – một cái tên bắt nguồn từ những tỉnh nổi bật nhất
của nó…
3
A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau chỗ trống là một danh từ => loại C, D
Historic (adj): important or influential in history: quan trọng trong lịch sử, có ý nghĩa
lịch sử
Historical (adj): connected with the past: có liên quan đến lịch sử, đã xảy ra trong quá
khứ
Ta có: a historic city = a very old city
Chọn A
Dịch nghĩa: You'll be impressed by its historic cities and charmed by its countryside
and villages: Bạn sẽ bị ấn tượng bởi các thành phố rất cổ kính và bị quyến rũ bởi các
vùng nông thôn và những ngôi làng
4
D
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích:
Make a reservation: đặt chỗ trước
Chọn D
Dịch nghĩa: The nationwide tourist office is on hand to give you information and help
you make reservations: Văn phòng du lịch trên toàn quốc sẵn sàng cung cấp cho bạn
thông tin và giúp bạn đặt chỗ trước.
61
5
A
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
Few + N đếm được số nhiều: rất ít, hầu như không có mấy (mang nghĩa phủ định)
A few + N đếm được số nhiều ~ some: một vài, một ít (mang nghĩa khẳng định)
Little + N không đếm được: rất ít, hầu như không có mấy (mang nghĩa phủ định)
A little + N không đếm được ~ some: một chút , một ít (mang nghĩa khẳng định) Sau
chỗ trống ta có danh từ “ language problems ” => loại C, D
Chọn A
Dịch nghĩa: You'll have few language problems here, as the Dutch are true linguists
and English is spoken here almost universally: Ở đây, bạn sẽ gặp rất ít vấn đề về ngôn
ngữ vì người Hà Lan là các nhà ngôn ngữ thật sự và Tiếng Anh được nói ở đây gần
như phổ biến.
Bài 3:
Câu
Đáp án
Lời giải chi tiết
1
B
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích: Công thức nhấn mạnh trong so sánh hơn: Far/ much + more adj/ adj-er
Chọn B
Dịch nghĩa: Learning the language in the country in which it is spoken is, of course, a
far more effective and faster process than studying in your own country:
Tất nhiên, học ngôn ngữ ở quốc gia nơi nó được nói là một quá trình hiệu quả và nhanh
hơn nhiều so với học tập tại đất nước của bản
2
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: A. Acquire (v): Đạt được, giành được
B. Require (v): Đòi hỏi, yêu cầu, quy định
C. Inquire (v): Điều tra, hỏi thăm, hỏi mua
D. Enquire (v): Điều tra, hỏi thăm, hỏi mua
Chọn A
Dịch nghĩa: It is also an opportunities to mix with local habitants and acquire: Đây
cũng là một cơ hội để hòa hợp với các cư dân địa phương và có được
3
C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Sau tính từ ở dạng so sánh hơn “greater and deeper” (sâu rộng hơn) cần
một danh từ
A. know (v): biết, hiểu
B. knowledgeable (adj): thông thạo, thành thạo
C. knowledge (n): kiến thức, sự hiểu biết
D. knowledgeably (adv): thông thạo, thành thạo
Chọn A
Dịch nghĩa: It is also an opportunities to mix with local habitants and acquire a greater
and deeper knowledge: Đây cũng là một cơ hội để hòa hợp với các cư dân địa phương
và có được kiến thức sâu rộng hơn
4
B
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích: Make choice: Lựa chọn
62
Chọn B
Dịch nghĩa: You should look at all the possibilities and make the best choice: Bạn
nên xem xét tất cả những khả năng và đưa ra lựa chọn tốt nhất
5
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: A. exact (adj): chính xác (trong mọi chi tiết)
B. right (adj): thích hợp
C. precise (adj): rõ ràng và chính xác
D. fit (adj): phù hợp (về kích cỡ, loại)
Chọn B
Dịch nghĩa: In order to choose the right course and location for you, we suggest you
contact us to discuss your particular requirements: Để chọn khóa học và địa điểm thích
hợp cho bạn, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ chúng tôi để thảo luận về yêu cầu cụ
thể của bản
Bài 4:
Câu
Đáp án
Lời giải chi tiết
1
A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Where = in which
Chọn A
Dịch nghĩa: In a small village in North Yorkshire, there is a big old farmhouse in
which three families live together:
Tại một ngôi làng nhỏ ở Bắc Yorkshire, có một trang trại cũ lớn, nơi ba gia đình sống
chung với nhau
2
D
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích: Make repair: sửa chữa đồ đạc
Chọn D
Dịch nghĩa: Pam looks after the shopping and make the repairs, and Alice takes care
of the garden: Pam trông nom việc đi chợ và sửa chữa đồ đạc và Alice sẽ chăm sóc khu
vườn
3
A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích: Hai động từ nối liền nhau có dạng V + V-ing hoặc to V diễn tả 2 hoạt động
bổ sung nghĩa cho nhau
Chọn A
Dịch nghĩa: Joe works at home designing computer systems: Joe làm việc ở nhà thiết
kế hệ thống máy tính
4
B
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: Get along well: Hòa hợp với ai
Chọn A
Dịch nghĩa: The three families get along well, and enjoy their way of life: Ba gia đình
sống hòa thuận với nhau và tận hưởng cuộc sống của họ
5
D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Would rather than: thích cái gì hơn cái gì
Chọn D
63
Dịch
nghĩa:
And
they
all
say
they
would
much
rather
go
on
living
in
their
old farmhouse than move to a luxury flat in a big city: Và tất cả họ đều nói rằng họ thà
tiếp tục sống trong trang trại cũ của họ hơn là di chuyển đến một căn hộ sang trọng ở
thành phố lớn
Bài 5:
Câu
Đáp án
Lời giải chi tiết
1
A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Sau giới từ ta cần 1 danh từ
Chọn A
Dịch nghĩa: Extinction is a normal process in the course of evolution: Sự tuyệt chủng
là một quá trình bình thường trong quá trình tiến hóa
2
D
Kiến thức: Thì của động từ
Giải thích: Ta có Since => Thì hiện tại hoàn thành
Chọn D
Dịch nghĩa: Since the 1600S, however, the rate of extinction has accelerated rapidly
because of human population growth and human resource consumption: Tuy nhiên, kể
từ những năm 1600, tốc độ tuyệt chủng đã tăng nhanh chóng vì sự gia tăng dân số và
tiêu thụ nguồn nhân lực
3
A
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích: Adj-er than
Chọn A
Dịch nghĩa: Today, most of the world's habitats are changing faster than most species
can adapt to such changes through evolution, or natural selection: Ngày nay, hầu hết
các môi trường sống trên thế giới đang thay đổi nhanh hơn so với hầu hết các loài có
thể thích nghi với những thay đổi đó thông qua quá trình tiến hóa hoặc chọn lọc tự
nhiên
4
B
Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích: The adj-est
Chọn B
Dịch nghĩa: Many biologists believe that we are in the middle of the greatest mass
extinction: Nhiều nhà sinh học tin rằng chúng ta đang ở giữa thời kỳ đại tuyệt chủng
lớn nhất
5
A
Kiến thức: Trạng từ
Giải thích: Ta có dấu hiện “since” => thì hiện tại hoàn thành
Ta có time + ago = Khoảng thời gian trước đây, cách đây bao lâu
Chọn A
Dịch nghĩa: Since the disappearance of the dinosaurs 65 millions years ago: Kể từ sự
biến mất của khủng long 65 triệu năm trước
64
DẠNG 7: ĐỌC HIỂU
I. Chiến lược công phá dạng bài đọc hiểu:
- Cô Ngân đã hướng dẫn rất kỹ ở trên lớp và workshop Reasy, không nhắc lại ở đây vì quá dài.
II. Câu hỏi:
Bài 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
Having a hobby that you enjoy—whether that’s crocheting a sweater for your beastie’s new baby, hitting
the slopes to enjoy some fresh powder, or practicing pirouettes in ballet class—has all sorts of well-
documented benefits, from lower levels of stress to an increased sense of belonging and purpose. Clearly,
hobbies can make a serious impact on your quality of life. But they can also improve your work performance.
According to licensed professional counselor Rebecca Weiler, when you’re engaged and fulfilled in your life
outside of work like you are when you’re pursuing meaningful hobbies, that happiness spills over. It can make
you more focused and enthusiastic when you’re on the job.
And depending on the hobby, the skills you gain as a result of your leisurely pursuits can also make you
better at your job and make you a more appealing candidate for potential employers. “For example, someone
who performs in an improvisational group as a hobby could be attractive to an employer because they can
think quickly on their feet and may also be more comfortable presenting in front of a group of people,” Weiler
says.
So, having a hobby that you love can do good things for your life and your job. But what if you don’t
actually have a hobby you enjoy? You’re not alone. According to Weiler, trying to find meaningful hobbies
is one of the primary reasons her clients—especially young people—seek counseling. Clearly, there are plenty
of people out there who don’t have, or don’t know how to find, a hobby. But that doesn’t mean they can’t find
one. It doesn’t matter if you’re 25 or 85 years old—it’s not too late to hop on board the hobby train!
Question 1: Which best serves as the title for the passage?
A. It’s good for your life and career to find a hobby you love.
B. Hobbies are essentially different from your jobs.
C. How to succeed in your hobby outside of work.
D. Not just your job, your hobbies also define who you are.
Question 2: According to paragraph 1, what is NOT mentioned as a rewarding hobby by the author?
A. Give your expecting friend a baby-sized sweater with your needlework skill.
B. Partake in some athletic recreational activities like the winter sport of skiing.
C. Making a pie or baking a batch of cookies for your family on the weekend.
D. Polish the technique of spinning while poised on the toe of shoe with the other leg bent.
Question 3: The word “improvisational” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.
A. casual
B. rehearsed
C. temporary
D. extempore
Question 4: The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
A. skills
B. candidates
C. employers
D. clients
Question 5: According to paragraph 3, what kind of people who requires counselling?
A. People who have no problems but want self-discovery and self-improvement.
B. People who live a boring life with no mentionable hobbies or interests.
C. People who have experienced a stressful or traumatic life event.
65
D. People with mental health problems needing a supportive environment.
Bài 2: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
Cambridge University is considering axing compulsory written exams, allowing students to use laptops or
iPads instead, after tutors complained that students' handwriting is becoming illegible. Academics say the
move, which would bring an end to over 800 years of tradition, has come about because students rely too
heavily on laptops in lectures, and are losing the ability to write by hand.
Dr Sarah Pearsall, a senior lecturer at Cambridge University, said handwriting is becoming a “lost art”
among the current generation of students. She added, “It's increasingly hard for our examiners to read students'
scripts. Those with illegible writing are forced to come back to their college during the summer holidays to
read their answers aloud in the presence of two university administrators. It's extraordinarily commendable
that the University is considering reforms to its examination practices.”
Sir Anthony Seldon, Vice-Chancellor of the University of Buckingham, said it is inevitable that universities
will move to computers as handwriting deteriorates in the coming years. “We have to accept the reality.
Handwriting has now become an optional, not a necessary, part of education. There simply isn't the same time
in the curriculum for learning elegant, beautiful handwriting. Life is so quick now.
Everybody writes as if they
were a doctor writing a prescription,” he said. “Handwriting is not necessary for great thought, great English,
or great intelligence. Some of our finest wordsmiths today write using laptops, and we have to fight to preserve
what is really important, such as the use of great English or great sentence structures.”
Others, however, were not very positive about the move. Tracey Trussell, a handwriting expert, urged
Cambridge to ensure that students continue to write by hand. She said, “It's vital that people continue to write
by hand. Writing by hand improves memory and equates to a higher rate of comprehension and information
retention.” There is also concern that schools could follow Cambridge's example by moving away from
handwriting. Dr Jane Medwell, Associate Professor of Education at the University of Nottingham, is
concerned that scrapping handwritten exams in universities could prompt “downward curriculum pressure”
on primary and secondary schools to follow suit.
Question 6: Which of the following best serves as the title for the passage?
A. Cambridge University in an Attempt to Improve Students' Handwriting
B. Cambridge University Pondering Changes to its Exam Practices
C. Cambridge University Attacked again for Abolishing Written Exams
D. Cambridge University to Replace Written with Oral Exams
Question 7: According to paragraph 1, Cambridge University has a long-standing tradition of _____.
A. offering academic tutorials
B. organising handwritten exams
C. relying heavily on technology
D. training students in legible handwriting
Question 8: The word “Those” in paragraph 2 refers to _____.
A. examiners
B. students
C. scripts
D. administrators
Question 9: The word “deteriorates” in paragraph 3 mostly means _____.
A. remains unchanged
B. becomes more important
C. improves gradually
D. gets worse and worse
Question 10: It can be inferred from what Sir Anthony Seldon said in paragraph 3 that _____.
A. schools in the country used to have more time for handwriting practice
B. schools in the country have failed to preserve the beauty of English
66
C. people's handwriting generally reflects their intelligence and linguistic competence
D. the majority of doctors these days no longer write prescriptions by hand
Question 11: The word “scrapping” in paragraph 4 is closest in meaning to .
A. reconsidering
B. eliminating
C. introducing
D. discouraging
Question 12: As mentioned in paragraph 4, writing by hand can _____.
A. enhance the ability to remember information
B. guarantee desirable academic performance
C. facilitate the process of information exchange
D. relieve students of unnecessary pressure
Question 13: Which of the following statements is TRUE according to the passage?
A. Cambridge University’s move away from handwriting has already set an unprecedented example for other
schools to follow.
B. Sarah Pearsall acknowledged handwriting as an art form to be preserved among the current generation of
students at Cambridge University.
C. Sir Anthony Seldon claimed that learning to use great English was more important than learning to write
by hand beautifully.
D. Most of the tutors at Cambridge are skeptical of the university's decision regarding handwritten exams.
Bài 3: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
Predictions about the Cities of the Future
Cities are built to survive and prosper. Over the years, we have learned to transform our surroundings
according to our needs. We have cut through mountains to make more land and created artificial islands to
make skyscrapers. City planning, as an organized profession, has existed for less than a century. However, a
considerable amount of evidence (both archaeological and historical) proves the existence of fully planned
cities in ancient times. Over the years, humans have made some mistakes in terms of using an excessive
amount of resources for cities. This gives rise to the question of how sustainable the cities of the future would
be.
We might be looking at smart cities in which street lights would only switch on when you are close by
and traffic light would be eliminated by smart driving. The cities of the future would try to save our resources
rather than deplete them. An example of an advanced city is Kansas. Plans are in place to make Kansas a smart
futuristic city in the future. Planners are considering introducing sensors to monitor the water mains. Warning
would be issued to city officials when the infrastructure requires repair or replacement. In this way, the city
would never be at risk of having broken pipes. While the idea sounds fantastic, a large amount of rational
critique has called this plan an oversold dream. Amy Glasmier is an urban planning professor at MIT. She is
a smart city skeptic who believes that all the research and talk is great but gravely oversold.
Question 14: City planning is thought ______.
A. to have become a profession for about a hundred years
B. to have existed professionally since ancient times
C. to have come into existence to transform nature
D. to make more land and created artificial islands to make skyscrapers
Question 15: The most important task in building is ________.
A. to use an excessive amount of resources for cities
67
B. to raise the question about the future
C. to make cities in the future sustainable
D. to make future cities more organized
Question 16: All of the following statements may be true about smart cities EXCEPT that _______.
A. street lights automatically switch on when necessary
B. traffic light would be controlled by smart driving
C. smart driving wouldn’t need traffic light
D. cities in the future would conserve energy
Question 17: The residents in Kansas would not be worried about water in the future because ________.
A. the infrastructure requires no repair or replacement
B. the city will never have broken water pipes
C. city officials often repair or replace the water mains
D. there may be no disruption to water supply
Question 18: The attitude of Amy Glasmier towards smart cities is ________.
A. supportive
B. doubtful
C. indifferent
D. disgusting
Bài 4: Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions
Many flowering plants woo insect pollinators and gently direct them to their most fertile blossoms by
changing the color of individual flowers from day to day. Through color cues, the plant signals to the insect
that it would be better off visiting one flower on its bush than another. The particular hue tells the pollinator
that the flower is full of far more pollen than are neighboring blooms. That nectar-rich flower also happens to
be fertile and ready to disperse its pollen or to receive pollen the insect has picked up from another flower.
Plants do not have to spend precious resources maintaining reservoirs of nectar in all their flowers. Thus, the
color-coded communication system benefits both plants and insects.
For example, on the lantana plant, a flower starts out on the first day as yellow, when it is rich with
pollen and nectar. Influenced by an as-yet-unidentified environmental signal, the flower changes color by
triggering the production of the pigment anthromyacin. It turns orange on the second day and red on the third.
By the third day, it has no pollen to offer insects and is no longer fertile. On any given lantana bush, only 10
to 15 per cent of the blossoms are likely to be yellow and fertile. But in tests measuring the responsiveness of
butterflies, it was discovered that the insects visited the yellow flowers at least 100 times more than would be
expected from haphazard visitation. Experiments with paper flowers and painted flowers demonstrated that
the butterflies were responding to color cues rather than, say, the scent of the nectar.
In other types of plants, blossoms change from white to red, others from yellow to red, and so on.
These color changes have been observed in some 74 families of plants.
Question
19:
The
first
paragraph
of
the
passage
implies
that
insects
benefit
from
the
color-coded
communication system because _______.
A. they can gather pollen efficiently.
B. the colors hide them from predators.
C. the bright colors attract fertile females
D. other insect species can not understand the code.
Question 20: The word “woo” is closest in meaning to _______.
A. frighten
B. trap
C. deceive
D. attract
68
Question 21: The word “hue” is closet in meaning to _______.
A. smell
B. shape
C. texture
D. color
Question 22: Which of the following describes the sequence of color changes that lantana blossom undergo?
A. Red to purple
B. Yellow to orange to red
C. Red to yellow to white
D. White to red
Question 23: The word “triggering” is closest in meaning to_________.
A. maintaining
B. renewing
C. activating
D. limiting
Question 24: The passage implies that insects would be most attracted to lantana blossoms __________.
A. on the first day that they bloom
B. after they produce anthromyacin
C. when they turn orange
D. on the third day that they bloom
Question 25: The word “haphazard” is closest in meaning to which of the following?
A. Fortunate
B. Expected
C. Dangerous
D. Random
69
III. Đáp án:
1 - B
2 - C
3 - D
4 - C
5 - B
6 - B
7 - B
8 - B
9 - D
10 - A
11 - B
12 - A
13 - C
14 - A
15 - C
16 - B
17 - D
18 - B
19 - A
20 - D
21 - D
22 - B
23 - C
24 - A
25 - D
IV. Lời giải chi tiết:
Câu
Đáp án
Lời giải chi tiết
1
B
Kiến thức: Đọc hiểu – Tìm ý chính
Câu nào thích hợp nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Thật tốt cho cuộc sống và sự nghiệp của bạn để tìm một sở thích mà bạn yêu thích
B. Sở thích về cơ bản là khác với công việc của bạn
C. Làm thế nào để thành công trong sở thích của bạn ngoài công việc
D. Không chỉ công việc của bạn, sở thích của bạn cũng xác định bạn là ai
Giải thích: ở đoạn đầu bài đọc nói rằng sở thích có thể ảnh hưởng đến chất lượng cuộc
sống của bạn “hobbies can make a serious impact on your quality of life. But they can
also improve your work performance” và đến cuối đoạn kết luận rằng vậy có cho mình
một sở thích có thể làm điều tốt cho cuộc sống và công việc của bạn “So, having a hobby
that you love can do good things for your life and your job”
2
C
Kiến thức: Đọc hiểu – tìm thông tin
Theo đoạn 1, điều gì không được đề cập đến như một sở thích bổ ích của tác giả?
A. Tặng cho người bạn mong đợi một chiếc áo len cỡ bé với kỹ năng may vá của bạn
B. Tham gia một số hoạt động giải trí thể thao như môn thể thao trượt tuyết mùa đông
C. Làm một chiếc bánh hoặc nướng một mẻ bánh quy cho gia đình bạn vào cuối tuần
D. Tập luyện kỹ thuật xoay tròn trong khi giữ thăng bằng trên mũi giày với chân còn lại
uốn cong
Giải thích: Dựa vào thông tin đoạn đầu “Having a hobby that you enjoy- whether that’s
crocheting a sweater for your bestie’s new baby, hitting the slopes to enjoy some fresh
powder, or practicing pirouettes in ballet class- has all sorts of well- documented
benefits, from lower levels of stress to an increased sense of belonging and purpose”
Dịch nghĩa: Có một sở thích mà bạn rất thích,- cho dù đó là việc móc một chiếc áo len
cho đứa con mới chào đời của bạn, trượt tuyết để tận hưởng một ít bột tươi mát, hoặc
luyện tập động tác xoay tròn trên đầu ngón chân trong lớp múa ba lê- có tất cả các loại -
ghi nhận lợi ích, từ mức độ căng thẳng thấp hơn đến sự gia tăng về ý thức và mục đích
Không có thông tin của đáp án C => ta chọn đáp án C
D
Kiến thức: Đọc hiểu – tìm từ đồng nghĩa
Từ “improvisational” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với .
A. một cách giản dị
B. diễn tập
C. tạm thời
D. không suy nghĩ kỹ
Từ đồng nghĩa improvisational (ngẫu hứng) = extempore
70
"For example, someone who performs in an improvisational group as a hobby could be
attractive to an employer because they can think quickly on their feet and may also be
more comfortable presenting in front of a group of people,” Weiler says”
Dịch nghĩa: Ví dụ, ai đó biểu diễn trong một nhóm ngẫu hứng như một sở thích có thể
thu hút nhà tuyển dụng bởi vì họ có thể đưa ra quyết định nhanh chóng và cũng có thể
thoải mái hơn khi trình bày trước mặt nhóm người, We Weiler nói
Chọn D
4
C
Kiến thức: Đọc hiểu – tìm từ thay thế
Từ "they" trong đoạn 2 đề cập đến .
A. kỹ năng
B. thí sinh
C. nhà tuyển dụng
D. khách hàng
Giải thích: dựa vào đoạn "For example, someone who performs in an improvisational
group as a hobby could be attractive to an employer because they can think quickly on
their feet and may also be more comfortable presenting in front of a group of people,”
Weiler says.
Dịch nghĩa: Ví dụ, ai đó biểu diễn trong một nhóm ngẫu hứng như một sở thích có thể
thu hút nhà tuyển dụng bởi vì họ có thể đưa ra quyết định nhanh chóng và cũng có thể
thoải mái hơn khi trình bày trước mặt nhóm người, We Weiler nói
Từ “they” ở đây thay cho nhà tuyển dụng “employer” được nhắc tới trước đó
=> chọn đáp án C
5
B
Kiến thức: Đọc hiểu – tìm thông tin
Theo đoạn 3, loại người nào cần tư vấn?
A. Những người không có vấn đề nhưng muốn tự khám phá và cải thiện bản thân
B. Những người sống một cuộc sống nhàm chán không có sở thích
C. Những người đã trải qua một sự kiện cuộc sống căng thẳng hoặc tổn thương
D. Những người có vấn đề về sức khỏe tâm thần cần được hỗ trợ
Giải thích: dựa vào thông tin của đoạn cuối: “But what if you don’t actually have a
hobby you enjoy? You’re not alone. According to Weiler, trying to find meaningful
hobbies is one of the primary reasons her clients- especially young people- seek
counseling”
Dịch nghĩa: Nhưng nếu bạn không thực sự có một sở thích bạn thích? Bạn không cô
đơn. Theo Weiler, cố gắng tìm một sở thích có ý nghĩa là một trong những lý do chính
khiến khách hàng của cô ấy, đặc biệt là những người trẻ tuổi, tìm kiếm sự tư vấn
=> khách hàng của cô ấy chủ yếu là người tìm một sở thích có ý nghĩa nên ta chọn đáp
án B
6
B
Kiến thức: Đọc hiểu – tìm ý chính
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Đại học Cambridge đang nỗ lực cải thiện chữ viết của sinh viên.
B. Đại học Cambrige đang xem xét thay đổi hình thức thi.
C. Đại học Cambridge bị tấn công vì một lần nữa loại bỏ hình thức thi viết tay.
D. Đại học Cambridge chuyển từ thi viết sang thi nói.
71
Giải thích: “Cambridge University is axing compulsory written exams, allowing
students to use laptops or iPad.”
Dịch nghĩa: Đại học Cambridge đang cân nhắc việc loại bỏ kì thi viết bắt buộc, cho phép
học viên dùng máy tính xách tay hoặc iPad.
7
B
Kiến thức: Đọc hiểu – tìm thông tin
Theo đoạn 1, Đại học Cambridge có truyền thống lâu đời:
A. Cung cấp hướng dẫn học thuật.
B. Tổ chức các kì thi viết tay.
C. Phụ thuộc nhiều vào công nghệ.
D. Rèn luyện sinh viên có chữ viết dễ đọc.
Giải thích: “Academics say the move, which would bring an end to over 800 years of
tradition, has come about because students rely heavily on laptops in lectures, and are
losing the ability to write by hand.”
Dịch nghĩa: Các nhà nghiên cứu cho rằng động thái này sẽ kết thúc truyền thống 800
năm, vì học sinh đang phụ thuộc quá nhiều vào máy tính xách tay trong giờ học, và dần
mất khả năng biết bằng tay.
8
B
Kiến thức: Đọc hiểu – tìm từ thay thế
Từ “Those” trong đoạn 2 ý nói đến:
A. Giám thị
B. Sinh viên
C. Bài làm
D. Người phụ trách, quản trị
Giải thích: dựa vào đoạn “It’s increasingly hard for our examiners to read students’
scripts. Those with illegible writing are forced to come back to their college during the
summer holidays and read their answers aloud in the presence of two university
administrators.”
Dịch nghĩa: Việc đọc bài làm của sinh viên ngày càng trở nên khó khăn với giám thị.
Những học sinh với chữ viết khó đọc buộc phải tới trường vào kì nghỉ hè để đọc to câu
trả lời của họ trước sự có mặt của hai người quản lý của đại học.
9
D
Kiến thức: Đọc hiểu – tìm từ đồng nghĩa
Từ “deteriorates” gần nghĩa nhất với
A. Remains unchanged: không thay đổi
B. Becomes more important: trở nên quan trọng hơn
C. Improves gradually: đang dần cải thiện
D. Gets worse and worse: ngày càng tồi tệ = deteriorates
Giải thích: Sir Anthony Seldon, Vice-Chancellor of the University of Buckingham, said
it is inevitable that universities will move to computers as handwriting deteriorates in the
coming years. “We have to accept the reality.
Dịch nghĩa: Sir Anthony Seldon, Phó hiệu trưởng Đại học Buckingham, cho biết không
thể tránh khỏi việc các trường đại học chuyển sang máy tính khi chữ viết tay bị xấu đi
trong những năm tới. “Chúng ta phải chấp nhận thực tế.
10
A
Kiến thức: Đọc hiểu – suy luật
Có thể suy ra được gì từ điều ông Anthony Seldon nói trong đoạn 3:
72
A. Trường học trong nước từng dành nhiều thời gian hơn để luyện chữ.
B. Trường học trong nước đã thất bại trong việc bảo tồn vẻ đẹp của tiếng Anh.
C. Chữ viết tay thường phản ánh trình độ thông minh và khả năng ngôn ngữ.
D. Phần lớn các bác sĩ ngày nay không viết tay giấy kê đơn.
Giải thích: dẫn chứng ở đoạn “Handwriting has now become an optional, not a
necessary, part of education.”
Dịch nghĩa: Chữ viết tay đã trở nên tuỳ chọn, không còn là sự cần thiết, một phần của
giáo dục.
11
B
Kiến thức: Đọc hiểu – tìm từ đồng nghĩa
“Scrapping” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với:
A. Reconsidering (v): xem xét lại
B. Eliminating (v): loại bỏ = scrapping
C. Introducing (v): giới thiệu
D. Discouraging (v): làm nhụt chí
Giải thích: Dr Jane Medwell, Associate Professor of Education at the University of
Nottingham, is concerned that scrapping handwritten exams in universities could prompt
“downward curriculum pressure” on primary and secondary schools to follow suit.
Dịch nghĩa: Tiến sĩ Jane Medwell, Phó Giáo sư Giáo dục tại Đại học Nottingham, lo
ngại rằng việc loại bỏ các bài kiểm tra viết tay trong các trường đại học có thể khiến “áp
lực chương trình học giảm” đối với các trường tiểu học và trung học phải tuân theo.
12
A
Kiến thức: Đọc hiểu – tìm thông tin
Như đã nói ở đoạn 4, chữ viết tay có thể:
A. Tăng khả năng ghi nhớ.
B. Đảm bảo kết quả học tập.
C. Giúp đỡ quá trình trao đổi thông tin.
D. Làm giảm áp lực không cần thiết cho sinh viên.
Giải thích: dẫn chứng ở đoạn “Writing by hand improves memory and equates to a
higher rate of comprehension and information retention.”
Dịch nghĩa: Viết tay tăng khả năng ghi nhớ, đồng nghĩa với việc tỷ lệ hiểu và lưu giữ
thông tin cao hơn.
13
C
Kiến thức: Đọc hiểu – tìm thông tin
Theo đoạn văn, ý nào đúng?
A. Việc Đại học Cambridge loại bỏ viết tay đã tạo ra một tiền lệ chưa từng có, là ví dụ
điển hình để các trường khác làm theo.
B. Sarah Pearsall thừa nhận viết tay là một hình thức nghệ thuật cần được bảo tồn bởi
các thế hệ sinh viên ở Đại học Cambridge.
C. Ngài Anthony Seldon khẳng định rằng việc học sử dụng tiếng Anh quan trọng hơn
việc viết tay.
D. Phần lớn giảng viên ở Cambrige đều hoài nghi về quyết định bỏ bài thi viết tay của
trường.
Giải thích: ở đoạn “Handwriting is not necessary for great thought, great English, or
intelligence. Some of our wordsmiths today write using laptops, and we have to fight to
73
preserve what is really important, such as the use of great English or great sentence
structure.”
Dịch nghĩa: Viết tay không cần thiết cho các ý tưởng vĩ đại, tiếng Anh vĩ đại hay bộ óc
vĩ đại. Chúng ta nên đấu tranh để bảo tồn những gì quan trọng hơn, như việc sử dụng
tiếng Anh điêu luyện hay việc sắp cấu trúc câu đại tài.
14
A
Kiến thức: Đọc hiểu – tìm thông tin
Quy hoạch thành phố được cho là _______.
A. đã trở thành nghề nghiệp trong khoảng một trăm năm
B. đã tồn tại một cách chuyên nghiệp từ thời cổ đại
C. đã đi vào sự tồn tại để biến đổi thiên nhiên
D. để tạo thêm đất đai và tạo ra những hòn đảo nhân tạo để làm cho tòa nhà chọc trời
Giải thích: Thông tin ở đoạn: “City planning, as an organized profession, has existed
for less than a century.”
Dịch nghĩa: Quy hoạch thành phố, như một nghề có tổ chức, đã tồn tại chưa đầy một thế
kỷ.
15
C
Kiến thức: Đọc hiểu – tìm thông tin
Nhiệm vụ quan trọng nhất trong xây dựng là _______.
A. để sử dụng quá nhiều tài nguyên cho các thành phố
B. để nêu lên câu hỏi về tương lai
C. để làm cho các thành phố trong tương lai bền vững
D. để làm cho các thành phố trong tương lai được tổ chức tốt hơ
Giải thích: Thông tin ở đoạn: “This gives rise to the question of how sustainable the
cities of the future would be.”
Dịch nghĩa: Điều này dẫn đến câu hỏi về sự bền vững của các thành phố trong tương
lai.
16
B
Kiến thức: Đọc hiểu – Suy luận
Tất cả các câu sau đây có thể đúng về các thành phố thông minh NGOẠI TRỪ ______.
A. đèn đường tự động bật khi cần thiết
B. đèn giao thông sẽ được kiểm soát bởi lái xe thông minh
C. lái xe thông minh sẽ không cần đèn giao thông
D. các thành phố trong tương lai sẽ bảo tồn năng lượng
Giải thích: Thông tin ở đoạn “We might be looking at smart cities in which street lights
would only switch on when you are close by and traffic light would be eliminated by
smart driving.”
Dịch nghĩa: Chúng tôi có thể nhìn vào các thành phố thông minh, trong đó đèn đường
sẽ chỉ bật khi bạn ở gần và đèn giao thông sẽ bị loại bỏ nhờ việc lái xe thông minh
17
D
Kiến thức: Đọc hiểu – Suy luận
Cư dân ở Kansas sẽ không lo lắng về nước trong tương lai vì ______.
A. cơ sở hạ tầng không yêu cầu sửa chữa hoặc thay thế
B. thành phố sẽ không bao giờ có ống nước bị hỏng
C. cán bộ thành phố thường sửa chữa hoặc thay thế đường ống dẫn nước
D. có thể không có sự gián đoạn đối với cấp nước
74
Giải thích: Thông tin ở đoạn: “Warning would be issued to city officials when the
infrastructure requires repair or replacement. In this way, the city would never be at risk
of having broken pipes.”
Dịch nghĩa: Cảnh báo sẽ được đưa ra với cán bộ thành phố khi cơ sở hạ tầng yêu cầu
sửa chữa hoặc thay thế. Bằng cách này, thành phố sẽ không bao giờ có nguy cơ bị vỡ
đường ống.
18
B
Kiến thức: Đọc hiểu – Suy luận
Thái độ của Amy Glasmier đối với các thành phố thông minh là ______.
A. hỗ trợ
B. nghi ngờ
C. thờ ơ
D. kinh tởm
Giải thích: Thông tin ở đoạn: “She is a smart city skeptic who believes that all the
research and talk is great but gravely oversold.”
Dịch nghĩa: Cô là một người thành phố thông minh nhưng hay hoài nghi, người tin rằng
tất cả các nghiên cứu và các câu chuyện là điều tuyệt vời nhưng đã được đề cao quá.
19
A
Kiến thức: Đọc hiểu – tìm thông tin
Đoạn đầu tiên của đoạn văn ngụ ý rằng côn trùng có lợi từ hệ thống thông tin liên lạc mã
màu vì _______
A. chúng có thể thu thập phấn hoa hiệu quả.
B. màu sắc ẩn chúng khỏi các kẻ thù.
C. màu sắc tươi sáng thu hút giống cái
D. loài côn trùng khác không thể hiểu được mã.
Giải thích: Thông tin ở đoạn :
- Through color cues, the plant signals to the insect that it would be better off visiting
one flower on its bush than another.
- That nectar-rich flower also happens to be fertile and ready to disperse its pollen or to
receive pollen the insect has picked up from another flower.
Dịch nghĩa:
- Thông qua các dấu hiệu màu sắc, cây báo hiệu cho côn trùng biết rằng sẽ tốt hơn nếu
ghé thăm một bông hoa trên bụi của nó hơn là một bông hoa khác.
- Bông hoa giàu mật hoa đó cũng có khả năng sinh sản và sẵn sàng phân tán phấn hoa
của nó hoặc nhận phấn hoa mà côn trùng đã hái từ một bông hoa khác.
20
D
Kiến thức: Đọc hiểu – từ đồng nghĩa
Từ "woo" là gần nhất trong ý nghĩa với _______.
A. dọa B. bẫy C. lừa dối D. thu hút
.Giải thích: Woo = attract: thu hút
Thông tin ở đoạn: “any flowering plants woo insect pollinators and gently direct them to
their most fertile blossoms by changing the color of individual flowers from day to day.”
Dịch nghĩa: Nhiều cây hoa thu hút côn trùng thụ phấn và nhẹ nhàng dẫn chúng tới những
bông hoa màu mỡ nhất của mình bằng cách thay đổi màu sắc của hoa từ ngày này sang
ngày khác
21
D
Kiến thức: Đọc hiểu – Từ đồng nghĩa
75
Từ "hue" là gần nhất trong ý nghĩa với _______.
A. mùi B. hình dạng
C. cấu trúc D. màu
Giải thích: Hue = color: màu sắc
Thông tin ở đoạn: “The particular hue tells the pollinator that the flower is full of far
more pollen than are neighboring blooms.”
Dịch nghĩa: Màu sắc riêng cho biết loài thụ phấn mà hoa có đầy đủ phấn hoa nhiều hơn
so với những bông hoa lân cận
22
B
Kiến thức: Đọc hiểu – tìm thông tin
Điều nào sau đây mô tả trình tự của thay đổi màu sắc mà hoa lantana trải qua?
A. đỏ đến tím B. vàng đến cam đến đỏ
C. đỏ sang vàng sang trắng D. trắng đến đỏ
Giải thích: Thông tin ở đoạn: “For example, on the lantana plant, a flower starts out on
the first day as yellow, when it is rich with pollen and nectar. Influenced by an as-yet-
unidentified environmental signal, the flower changes color by triggering the production
of the pigment anthocyanin. It turns orange on the second day and red on the third.”
Dịch nghĩa:
Ví dụ, trên cây lantana, hoa bắt đầu ra vào ngày đầu tiên có màu vàng, khi
nó có nhiều phấn hoa và mật hoa. Bị ảnh hưởng bởi một tín hiệu môi trường chưa được
xác định, hoa thay đổi màu sắc bằng cách kích hoạt sản xuất sắc tố anthocyanin. Nó
chuyển sang màu cam vào ngày thứ hai và màu đỏ vào ngày thứ ba
23
C
Kiến thức: Đọc hiểu – Từ đồng nghĩa
Từ "triggering" là gần nhất trong ý nghĩa với _________
A. duy trì B. đổi mới C. kích hoạt D. hạn chế
Giải thích: Triggering = activating: kích hoạt, gây ra
Thông tin ở đoạn: “the flower changes color by triggering the production of the pigment
anthromyacin.”
Dịch nghĩa: Hoa thay đổi màu sắc bằng cách kích hoạt sản xuất sắc tố anthromyacin.
24
A
Kiến thức: Đọc hiểu – Suy luận
Đoạn văn ngụ ý rằng côn trùng sẽ bị thu hút nhất đối với những bông hoa lantana
_______
A. vào ngày đầu tiên mà chúng nở B. sau khi chúng tạo ra anthromyacin
C. khi chúng chuyển sang màu cam D. vào ngày thứ ba mà chúng nở
Giải thích: Thông tin ở đoạn:
- It was discovered that the insects visited the yellow flowers at least 100 times more
than would be expected from haphazard visitation.
- For example, on the lantana plant, a flower starts out on the first day as yellow
Dịch nghĩa:
- côn trùng bị thu hút bởi những bông hoa vàng hơn ít nhất 100 lần
- hoa lantana màu vàng trong ngày đầu tiên nở
=> Côn trùng bị thu hút nhất đối với hoa lantana trong ngày đầu tiên mà chúng nở
25
D
Kiến thức: Đọc hiểu – Từ đồng nghĩa
Từ " haphazard" là gần nhất trong ý nghĩa với từ nào sau đây?
A. may mắn B. kỳ vọng C. nguy hiểm D. ngẫu nhiên
76
Giải thích: Haphazard = random: lộn xộn, ngẫu nhiên
Thông tin ở đoạn: “it was discovered that the insects visited the yellow flowers at least
100 times more than would be expected from haphazard visitation”
Dịch nghĩa: Nó đã được phát hiện ra rằng các loài côn trùng đã ghé thăm những bông
hoa màu vàng hơn ít nhất 100 lần so với dự đoán các cuộc ghé thăm ngẫu nhiên.
77
DẠNG 8: TÌM LỖI SAI
I. Chiến lược công phá dạng bài tìm lỗi sai:
- Số lượng câu hỏi: 3
- Cấu trúc:
+ 2 câu sai về ngữ pháp (1 dễ, 1 trung bình)
+ 1 câu sai về từ vựng
- Phương pháp:
+ Tránh dịch toàn bộ câu, tập trung sự chú ý vào các từ được gạch chân
+ Tìm ra sự bất ổn giữa các đáp án và các thành phần khác trong câu (chia động từ sai cách, chưa dùng bị
động hợp lý,…)
+ Một số lỗi sai thường gặp về ngữ pháp: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ, giữa danh từ và đại từ; thì của
động từ; cấu trúc đồng dạng; mệnh đề quan hệ;…
+ Trong bài, luôn luôn có 1 câu sai về từ vựng (thường là câu khó lấy điểm 9+). Tuy nhiên cũng đừng lo lắng
nếu bạn không thể làm được câu hỏi này. Miễn là bạn đã tìm được 2 lỗi sai về ngữ pháp ở 2 câu hỏi khác, bạn
có thể tự tin rằng câu hỏi còn lại chắc chắn sai về mặt từ vựng. Chính vì thế, hãy tìm xem đáp án nào đang
gạch chân dưới chỉ một danh từ, tính từ hoặc đôi khi là động từ, 80-90% đó sẽ là đáp án đúng của câu hỏi.
II. Câu hỏi:
Question 1. Solar energy can also be used for day light, cooking, heating and helping plants grow.
A. can also
B. day light
C. and helping
D. grow
Question 2. The only structure remaining intact is the Flat Tower of Hanoi built in 1812 during the Nguyen
Dynasty.
A. remaining
B. of
C. built
D. the
Question 3. Music plays a crucial role in our life, therefore all too often it is taken for granted.
A. Music
B. therefore
C. too often
D. for granted
Question 4. Though artist Tatun was totally blind in one eye and had only slight vision in another, he became
an internationally renowned jazz musician.
A. Though
B. only slight
C. another
D. internationally
Question 5. The abilities to work hard, follow directions, and thinking independently are some of the criteria
for success in the workplace.
A. to work
B. thinking
C. are
D. for success
Question 6. Photographs from the satellite are frequently used to generate the information is needed to produce
a map.
A. are
B. used
C. generate
D. is needed
Question 7. The General Certificate of Secondary Education (GCSE) is the name of a set of Vietnamese
qualifications, generally taking by secondary students at the age of 17 – 18 in Vietnam.
A. the name
B. a set of
C. taking
D. at the age
Question 8. Rose didn’t mean insulting Jack, but he took her comments amiss and now will no longer talk to
her.
A. insulting
B. took
C. amiss
D. talk to
Question 9. A large amount of popular expressions in our language have interesting backgrounds.
A. large amount
B. expressions
C. have
D. backgrounds
Question 10. Body language is quiet and secret, but most powerful language of all.
A. Body language
B. secret
C. most
D. of all
78
Question 11. Stayed strong, family members have to be engaged in each other’s lives.
A. Stayed
B. strong
C. have
D. be engaged
Question 12. Once you can overcome your difficulty, the problem may well become a source of strengthen to
your marriage and your faith.
A. Once
B. overcome
C. may well become
D. strengthen
Question 13. Human memory, formerly was believed to be rather inefficient, is really much more sophisticated
than that of a computer.
A. Human memory
B. was believed
C. inefficient
D. a
Question 14. Babies show a numerical competence almost from the day they are born, and some younger
infants than six months have shown they can perform a rudimentary kind of addition and subtraction.
A. numerical competence
B. almost
C. younger infants
D. rudimentary
Question 15. Assuring the reliability and purity of the water supply is one of the more significant challenges
facing an ever growing world population.
A. Assuring
B. water supply
C. facing
D. growing
Question 16. Nam rides his red bicycle to school every morning with his sister, does he?
A. rides
B. to school
C. with his sister
D. does he
Question 17. I read in the newspaper that Italy didn't get to the quarter finals last year and France didn't
neither.
A. in the newspaper
B. didn't get to
C. the quarter finals
D. didn't neither
Question 18. Her passion for helping people have motivated her to found her own charity organization.
A. for
B. organization
C. found
D. have motivated
Question 19. The economy is heavy dependent on industry, and economic growth has always been of greater
concern than environmental preservation.
A. environmental
B. has always been
C. of greater concern
D. heavy
Question 20. Together with the increase population, the rapid economic growth has put a lot of stress on the
water resources and environment in nearly every country in the world.
A. nearly every country
B. has put
C. on the water resources
D. increase population
Question 21. In the future, we will certainly lead a more healthier life.
A. In
B. will
C. more
D. certainly
Question 22. In the end of the story, Cinderella and the prince get married and live happily together.
A. the prince
B. In the end
C. get married
D. happily
Question 23. Rattan, a close relative of bamboo, is often used to make tables, chairs, and other furnitures.
A.furnitures
B. a close
C. is often
D. to make
Question 24. Either Mr. Anderson or Ms Wiggins are going to teach our class today.
A. or
B. are
C. Either
D. today
Question 25. I prefer living in a nuclear family than a joint one.
A. a nuclear family
B. one
C. than
D. living
Question 26. To remove stains from permanent press clothing, carefully soaking in cold water before washing
with a regular detergent.
A. from
B. carefully soaking
C. before washing
D. a
Question 27. So far this term, the students in writing class have learnt how to write the statements, organize
their material, and summarizing their conclusion.
79
A. the students
B. have learnt
C. to write
D. summarizing
Question 28. Crime invention is as crucial in the workplace like it is in the home or neighborhood.
A. Crime invention
B. crucial
C. like
D. neighborhood
Question 29. Because of the expense of traditional fuels and the concern that they run out, many countries
have been investigating alternative sources of power.
A. Because of
B. traditional fuels
C. run out
D. investigating
Question 30. In a hot, sunny climate, man acclimatizes by eating less, drinking more liquids, wearing lighter
clothing, and experience a darkening of the skin.
A. In
B. by eating
C. more liquids
D. experience
80
III. Đáp án:
1 - B
2 - A
3 - B
4 - C
5 - B
6 - D
7 - C
8 - A
9 - A
10 - C
11 - A
12 - D
13 - B
14 - C
15 - A
16 - D
17 - D
18 - D
19 - D
20 - D
21 - C
22 - B
23 - A
24 - B
25 - C
26 - B
27 - D
28 - C
29 - C
30 - D
IV. Lời giải chi tiết:
Câu
Đáp án
Lời giải chi tiết
1
B
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
Ở đây dùng cấu trúc song hành, các cụm từ được nối với nhau bằng dấu phẩy (,) và từ
“and” phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau.
light (v): chiếu sáng
→ Sửa: day light => day lighting
→ Chọn B
Dịch nghĩa: Năng lượng mặt trời cũng có thể được sử dụng để chiếu sáng ban ngày,
nấu ăn, sưởi ấm và giúp cây phát triển.
2
A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Khi trước danh từ có các từ: the only, the last, the first,… thì rút gọn mệnh đề quan hệ
bằng cách: lược bỏ đại từ quan hệ, đồng thời sử dụng:
– Cụm “to V” nếu chủ động
– Cụm “to be Vp2” nếu bị động
Ngữ cảnh trong câu dùng cấu trúc chủ động.
The only structure which remains intact is the Flag Tower of Hanoi …
= The only structure to remain intact is the Flag Tower of Hanoi …
→ Sửa: remaining => to remain
→ Chọn A
Dịch nghĩa: Cấu trúc duy nhất còn nguyên vẹn là Tháp Cờ Hà Nội được xây dựng vào
năm 1812 dưới thời nhà Nguyễn.
3
B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
take it for granted (that…) = to believe something is true without first making sure that
it is: tin điều gì là đúng mà không kiểm chứng, xem điều gì là hiển nhiên
all too often: thường xuyên, mang tính phàn nàn
therefore: do đó
however: tuy nhiên
Xét ngữ cảnh của câu, liên từ phù hợp là “however”.
→ Sửa: therefore => however
→ Chọn B
81
Dịch nghĩa: Âm nhạc đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, tuy
nhiên nó quá thường xuyên được coi là điều hiển nhiên.
4
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
another (đại từ): cái khác (chưa xác định)
the other (đại từ): cái còn lại (đã xác định)
Ngữ cảnh ở đây đang nhắc đến đôi mắt (eye) => phải dùng “the other” (bên mắt còn
lại).
→ Sửa: another => the other
→ Chọn C
Dịch nghĩa: Mặc dù nghệ sĩ Tatun bị mù hoàn toàn ở một mắt và chỉ có thể nhìn mờ
mờ ở mắt còn lại, ông ấy đã trở thành một nhạc sĩ nhạc jazz nổi tiếng quốc tế.
5
B
Kiến thức: Cấu trúc song song
Giải thích:
Ở đây đang liệt kê ra các loại “abilities” => các thành phần được nối với nhau bằng dấu
phẩy, từ nối“and” phải có cấu trúc như nhau.
=> Các động từ “work, follow, think” phải cùng được dùng ở dạng “to V”
Sửa: thinking => to think
→ Chọn B
Dịch nghĩa: Khả năng làm việc chăm chỉ, làm theo chỉ dẫn và suy nghĩ độc lập là một
số tiêu chí để thành công ở nơi làm việc.
6
D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây mệnh đề chính trong câu là “Photographs from a satellite are frequently used to
generate the information”.
Để giải thích cho “information” cần sử dụng đến mệnh đề quan hệ.
Cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “information”, đóng vai trò chủ ngữ trong
mệnh đề quan hệ => dùng “which”. Ngoài ra, có thể rút gọn bằng cách lược bỏ mệnh đề
quan hệ và động từ “tobe” dùng cụm V.ing nếu chủ động, V.p.p nếu bị động.
→ Sửa: is needed => which is needed/ needed
→ Chọn D
Dịch nghĩa: Hình ảnh từ một vệ tinh thường được sử dụng để tạo ra thông tin cần thiết
để vẽ bản đồ.
7
C
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
“by secondary students” => dấu hiệu của câu bị động
Cấu trúc bị động: “to be + Vp2”
→ Sửa: taking => taken
→ Chọn C
Dịch nghĩa: Chứng chỉ giáo dục trung học cơ sở (GCSE) là tên của một bộ bằng cấp
Việt Nam, thường được thi bởi các học sinh trung học ở độ tuổi 17-18 tại Việt Nam.
8
A
Kiến thức: Động từ + “to V” hoặc Ving
82
Giải thích:
mean to V: cố ý làm gì
mean Ving: có nghĩa là
→ Sửa: insulting => to insult
→ Chọn A
Dịch nghĩa: Rose đã không có ý xúc phạm Jack, nhưng anh ta đã chấp nhận lời giả
thích của cô ấy và bây giờ không còn nói chuyện với cô ấy nữa.
9
A
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
“number” thường đi với danh từ đếm được còn “amount” đi với danh từ không đếm
được.
Danh từ trong câu là danh từ không đếm được “
popular expressions”
→ Sửa: A large amount => A large number
→ Chọn A
Dịch nghĩa: Một số lượng lớn các biểu cảm phổ biến trong ngôn ngữ của chúng tôi có
nền tảng thú vị.
10
C
Kiến thức: Câu so sánh – So sánh nhất
Giải thích:
Trong câu so sánh nhất sử dụng cấu trúc “the most + Adj”
→ Sửa: Most => the most
→ Chọn C
Dịch nghĩa: Ngôn ngữ cơ thể khá là thầm kín, nhưng là thứ ngôn ngữ có sức mạnh lớn
nhất.
11
A
Kiến thức: Động từ ở dạng “to V”
Giải thích: Khi chỉ mục đích để làm gì ta dùng “to V”
→ Sửa: Stayed => to stay
→ Chọn A
Dịch nghĩa: Để có mối quan hệ chặt chẽ, các thành viên trong gia đình phải quan tâm
đến đời sống của nhau.
12
D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau giới từ “of” cần một động từ ở dạng V-ing hoặc một danh từ
Strengthen (v): củng cố, làm cho vững mạnh
Strength (n): sức mạnh bền vững, sức bền
→ Sửa: strengthen => strength
→ Chọn D
Dịch nghĩa: Một khi bạn có thể vượt qua khó khăn, vấn đề đó có thể trở thành nguồn
sức mạnh bền vững cho hôn nhân và niềm tin của bạn.
83
13
B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Câu đã có chủ ngữ chính “Human memory” và động từ chính “is” => mệnh đề giữa hai
dấu phẩy là mệnh đề quan hệ.
Câu đầy đủ: Human memory, which formerly was believed to be rather inefficient, is
really much more sophisticated than that of a computer.
Câu rút gọn: Human memory, formerly believed to be rather inefficient, is really much
more sophisticated than that of a computer.
→ Sửa: was believed => believed
→ Chọn B
Dịch nghĩa: Bộ nhớ của con người, trước đây được cho là khá kém hiệu quả, thực sự
phức tạp hơn nhiều so với máy tính.
14
C
Kiến thức: Câu so sánh - So sánh hơn
Giải thích:
Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun
Long Adj: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun
→ Sửa: younger infants => infants younger (than six months)
→ Chọn C
Dịch nghĩa: Các em bé thể hiện năng lực tính toán gần như từ ngày chúng được sinh ra,
và một số trẻ dưới sáu tháng tuổi cho thấy chúng có thể thực hiện một loại phép cộng và
phép trừ căn bản.
15
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
sure (v): cam đoan
ensure (v): đảm bảo
→ Sửa: Assuring => Ensuring
→ Chọn A
Dịch nghĩa: Đảm bảo độ tin cậy và độ tinh khiết của nguồn cung cấp nước là một trong
những thách thức quan trọng hơn đối với dân số thế giới ngày càng tăng.
16
D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Động từ chính là “rides” – động từ chia số ít thể khẳng định thì hiện tại đơn => Câu hỏi
đuôi phải có trợ động từ số ít thể phủ định thì hiện tại đơn. D sửa thành doesn’t he.
Dịch nghĩa: Sáng nào Nam cũng đạp xe đến trường với chị gái phải không?
84
17
D
Kiến thức: Neither/either
Giải thích:
Neither: Cũng không
Bản thân nó ý phủ định nên không xuất hiện trong câu phủ định, tức là không đi với
didn’t. D sửa thành didn’t either.
Dịch nghĩa: : Tôi đọc trên báo rằng Ý đã không vào được tứ kết năm ngoái và Pháp
cũng không.
18
D
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ vị
Giải thích:
Chủ ngữ ở đây là Her passion = niềm đam mê của cô ấy – chủ nghĩa là danh từ số ít
nên động từ cần chia s/es => has motivated
Dịch nghĩa: Niềm đam mê giúp đỡ mọi người đã thúc đẩy cô thành lập tổ chức từ thiện
của riêng mình.
19
D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trạng từ đứng trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ ấy. Is heavily dependent on…. =
phụ thuộc nặng nề vào cái gì.
Dịch nghĩa: Nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào công nghiệp, và tăng trưởng kinh tế luôn
được quan tâm nhiều hơn là bảo vệ môi trường.
20
D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Together with + N = cùng với điều gì, ai. Increase population ( cụm động từ) = tăng
dân số. Sửa increase in population = sự tăng về dân số.
Dịch nghĩa: Cùng với sự gia tăng dân số, tốc độ phát triển kinh tế nhanh chóng đã gây
ra nhiều áp lực cho tài nguyên nước và môi trường ở hầu hết các quốc gia trên thế giới.
21
C
Kiến thức: Cấu trúc so sánh hơn
Giải thích:
Dạng so sánh hơn của tính từ healthy là healthier, không có more
Dịch nghĩa: Trong tương lai, chúng ta chắc chắn sẽ có một cuộc sống lành mạnh hơn.
22
B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
In the end + mệnh đề= cuối cùng thì… At the end of + N = vào phần cuối cùng của cái
gì
Dịch nghĩa: Cuối truyện, Lọ Lem và hoàng tử kết hôn và sống hạnh phúc bên nhau.
23
A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Furniture là một danh từ không đếm được nên không thêm s/es ở cuối.
85
Dịch nghĩa: Mây, một họ hàng gần của tre, nứa, thường được dùng để làm bàn, ghế và
các đồ đạc khác.
24
B
Kiến thức: Either…or..
Giải thích:
Either + N1 + or + N2 => động từ chia theo N2. Ở đây là bà Wiggins cần chia động từ
theo dạng số ít.
Dịch nghĩa: Thầy Anderson hoặc cô Wiggins sẽ dạy lớp chúng ta hôm nay.
25
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Prefer + N/Ving + TO + N/Ving: thích cái gì hơn cái gì
Dịch nghĩa: Tôi thích sống trong một gia đình hạt nhân hơn là một gia đình chung.
26
B
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Giải thích:
Đây là câu mệnh lệnh, đưa ra hướng dẫn, bắt đầu bằng động từ - V ( carefully wash) và
không có chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Để loại bỏ chất bẩn khỏi quần áo vĩnh viễn, hãy ngâm kĩ trong nước lạnh
trước khi giặt với một lượng xà phòng như thường lệ.
27
D
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
Khi liệt kê động từ, trước “and” là dạng động từ gì thì sau nó là dạng động từ ấy. ở đây,
trước “and” là dạng –V (organize) thì sau “and” cũng là dạng –V ( summarize)
Dịch nghĩa: Cho đến nay trong học kỳ này, học sinh lớp viết đã học cách viết báo cáo,
sắp xếp tài liệu và tóm tắt kết luận
28
C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Like + something/somebody = Như thể là cái gì/ai đó. As + N/Clause: như là, với vai
trò…. Sửa C => As
Dịch nghĩa: Phát minh tội phạm cũng rất quan trọng ở nơi làm việc giống như ở nhà
hoặc khu vực lân cận.
29
C
Kiến thức: Modal Verbs
Giải thích:
Concern = sự lo lắng. Run out = Cạn kiệt. Việc có thể cạn kiệt là có thể xảy ra trong
tương lai. Concern that they may/will run out. = Sự e ngại rằng chúng có thể cạn kiệt.
Dịch nghĩa: Do chi phí của nhiên liệu truyền thống và lo ngại rằng chúng sẽ cạn kiệt,
nhiều quốc gia đã và đang nghiên cứu các nguồn năng lượng thay thế.
30
D
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
86
Khi liệt kê động từ, trước “and” dạng động từ gì thì sau đó là dạng động từ đấy. Ở đây
trước “and” là dạng –Ving (drinking, wearing) thì sau nó cũng phải dạng là –Ving
(experiencing).
Dịch nghĩa: Trong khí hậu nắng nóng, con người thích nghi bằng cách ăn ít hơn, uống
nhiều chất lỏng hơn, mặc quần áo nhẹ hơn và bị sạm da.
87
DẠNG 9: VIẾT LẠI CÂU
. Chiến lược công phá dạng bài viết lại câu:
- Số lượng câu hỏi: 3
- Không có cấu trúc nhất định, các phần ngữ pháp thường gặp trong dạng bài này: so sánh, câu gián tiếp,
thể bị động, câu điều kiện,…
- Phương pháp:
+ Đọc thật kỹ câu gốc để xác định được cấu trúc ngữ pháp và ý nghĩa của câu
+ Chọn đáp án dựa trên các yếu tố sau
●
Về thì: Thông thường, thì của câu viết lại tương đương với câu gốc (trừ số ít trường hợp như câu gián
tiếp, câu điều kiện)
●
Về ngữ pháp/chính tả: Giả sử thấy câu sai về mặt cấu trúc, ta có thể loại ngay đáp án đó
●
Về nghĩa: Câu viết lại phải truyền tải đúng, đầy đủ ý nghĩa của đề không thừa không thiếu, tránh suy
luận quá đà trong khi chọn đáp án.
II. Câu hỏi:
Question 1: “You should have finished the report by now” John told his secretary.
A. John reproached his secretary for not having finished the report.
B. John said that his secretary had not finished the report.
C. John reminded his secretary of finishing the report on time.
D. John scolded his secretary for not having finished the report.
Question 2: It is said that she has met her mother several times.
A. People said that her mother has met several times.
B. She is said to have met her mother several times.
C. It is said that her mother has been met several times.
D. She is said that her mother has been met several times.
Question 3: “If I were you, I would take a break” Tom said to Daisy.
A. Tom wanted to take a break with Daisy.
B. Tom advised Daisy to take a break.
C. Tom suggested not taking a break.
D. Tom wanted to take a break, and so did Daisy.
Question 4: My mother has bought me a dictionary.
A. I have been bought a dictionary by my mother.
B. A dictionary has been bought me by my mother.
C. I have bought a dictionary by my mother.
D. A dictionary has bought for me by my mother.
Question 5: They got success since they took my advice.
A. They took my advice, and failed.
B. If they did not take my advice, they would not get success.
C. But for taking my advice, they would not have got success.
D. My advice stopped them from getting success.
Question 6: It is said that many people are moving from rural areas to cities.
A. Many people say to be moving from rural areas to cities.
B. Many people said are moving from rural areas to cities.
C. Many people are said to be moving from rural areas to cities.
D. Many people are said to have been moving from rural areas to cities.
Question 7: His eel soup is better that any other soups I have ever eaten.
A. Of all the soups I have ever eaten, his eel soup is the best.
88
B. I have ever eaten many soups that are better that his eel soup.
C. His eel soup is the worst of all soups I have eaten.
D. His eel soup is good but I have ever eaten many others better.
Question 8: They are not allowed to go out in the evening by their parents.
A. Their parents do not want them to go out in the evening.
B. Their parents never let them go out in the evening.
C. Going out in the evening is permitted by their parents.
D. Although their parents do not allow, they still go out in the evening.
Question 9: They think that he has died a natural death.
A. It is thought that he has died a natural death.
B. They thought that he died a natural death.
C. He is thought to have died a natural death.
D. A & C are correct.
Question 10: I have not met her for three years.
A. The last time I met her was three years ago.
B. It is three years when I will meet her.
C. I did not meet her three years ago.
D. During three years, I met her once.
Question 11: They say that Nam is the brightest student in class.
A. They said that Nam is the brightest student in class.
B. They said that Nam to be the brightest student in class.
C. Nam is said to be the brightest student in class.
D. It is said that Nam to be the brightest student in class.
Question 12: Barry continued to smoke even though we had advised him to quit.
A. Barry took our advice so he stopped smoking.
B. If we had advised Barry, he would have quit smoking.
C. Barry did not quit smoking because of our advice.
D. Despite being told not to smoke, Barry continued to do
Question 13: Lan had her car serviced yesterday.
A. Lan had to service her car yesterday.
B. Lan had serviced her car yesterday.
C. Lan had somebody to service her car yesterday.
D. Somebody serviced Lan’s car yesterday.
Question 14: Many people think Steve stole the money.
A. It was not Steve who stole the money.
B. Steve is thought to have stolen the money.
C. Many people think the money is stolen by Steve.
D. The money is thought to be stolen by Steve.
Question 15: This is the first time I attend such an enjoyable wedding party.
A. The first wedding party I attended was enjoyable.
B. I had the first enjoyable wedding party.
C. My attendance at the first wedding party was enjoyable.
D. I have never attended such an enjoyable wedding party before.
Question 16: She lets us play in the area.
A. She allows to play in the area.
89
B. We are allowed to play in the area.
C. She allows us playing in the area.
D. We are let to playing in the area.
Question 17: The woman was too weak to lift the basket.
A. Although she was weak, she could lift the basket.
B. The woman shouldn’t have lifted the basket because she was so weak.
C. She was so weak that she couldn’t lift the basket.
D. The woman lifted the basket, so she wasn’t very weak.
Question 18: The engineers will build a bridge near my house next month.
A. A bridge will being be built near my house by the engineers next month.
B. A bridge will be built near my house by the engineers next month.
C. My house will be being built near by the engineers next month.
D. A bridge is built near my house next month by the engineers.
Question 19: The fire destroyed the house last night.
A. The house is destroyed by the fire last night.
B. The house is being destroyed by the fire last night.
C. The house was destroy last night by the fire.
D. The house was destroyed by the fire last night.
Question 20: “I will pay back the money, Gloria.” said Ivan.
A. Ivan apologized to Gloria for borrowing her money.
B. Ivan offered to play Gloria the money back.
C. Ivan promised to pay back Gloria’s money.
D. Ivan suggested paying back the money to Gloria.
Question 21: Nobody has sent him the message so far.
A. He has been sent the message so far.
B. The message hasn’t been sent him so far.
C. He hasn’t been sent the message so far.
D. He has sent the message so far.
Question 22: They will have the car repaired soon.
A. They will have someone repair the car soon.
B. The car will repair soon.
C. They themselves will repair their car soon.
D. They will get the car to be repaired soon.
Question 23: I am very interested in the book you lent me last week.
A. The book is interesting enough for you to lend me last week.
B. It was the interesting book which you lent me last week.
C. The book which you lent me last week is too interesting to read.
D. The book that you lent me last week interests me a lot.
Question 24: The last time I went to the museum was a year ago.
A. I have not been to the museum for a year.
B. A year ago, I often went to the museum.
C. My going to the museum lasted a year.
D. At last I went to the museum after a year.
Question 25: We will give her this gift when we arrive there.
A. She will be given to this gift when we arrive there.
B. This gift will be given to her when we arrive there.
90
C. She will given this gift when we arrive there.
D. This gift will be given her when we arrive there.
Question 26: She was reading the letter when I came.
A. The letter was being reading when I came.
B. The letter was being read when I came.
C. The letter was read when I came.
D. The has read when I came.
Question 27: “How beautiful is the dress you have just bought!” Peter said to Mary.
A. Peter promised to buy Mary a beautiful dress.
B. Peter said thanks to Mary for her beautiful dress.
C. Peter complimented Mary on her beautiful dress.
D. Peter asked Mary how she had just bought her beautiful dress.
Question 28: We must find the solution now.
A. The solution be found now.
B. The solution must is found now.
C. The solution must be found now.
D. The solution is must found now.
Question 29: They are interviewing him for the job.
A. He is being interviewed for the job.
B. He has been interviewed for the job.
C. He is interviewed for the job.
D. He is interviewing for the job.
Question 30: “Leave my house now or I’ll call the police!” shouted the lady to the man.
A. The lady threatened to call the police if the man didn’t leave her house.
B. The lady said that she would call the police if the man didn’t leave her house.
C. The lady told the man that she would call the police if he didn’t leave her house.
D. The lady informed the man that she would call the police if he didn’t leave her house.
91
III. Đáp án:
1 – A
2 – B
3 – B
4 – A
5 – C
6 – C
7 – A
8 – A
9 – D
10 – A
11 – C
12 – D
13 – D
14 – B
15 – D
16 – B
17 – C
18 – B
19 – D
20 – C
21 – C
22 – A
23 – D
24 – A
25 – B
26 – B
27 – C
28 – C
29 – A
30 – A
IV. Lời giải chi tiết:
Câu
Đáp án
Lời giải chi tiết
1
A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
- Động từ khuyết thiếu “should + have V
P2
”: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ nhưng
đã không làm (mang ý nghĩa trách móc).
- Reproach sb for (not) doing sth: trách ai đó (không) làm gì.
- Remind sb of doing sth: nhắc nhở ai làm gì.
- Scold sb for (not) doing sth: mắng ai đó (không) làm gì (thường dùng với trẻ em).
Chọn A
Dịch nghĩa: “Bây giờ đáng lẽ ra bạn đã nên hoàn thành xong bản báo cáo rồi” John nói
với thư ký của anh ấy.
2
B
Kiến thức: Viểt lại câu
Giải thích: Cấu trúc Câu bị động với động từ tường thuật: It + to be + V
P2
(tường thuật)
+ that + S2 + V + O = S2 + to be + V
P2
(tường thuật)
+ to V (khi to be và V cùng thì)/
+ to have V
P2
(khi to be và V khác thì).
Chọn B
Dịch nghĩa: Người ta nói rằng cô ấy đã gặp mẹ vài lần.
3
B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
- Cấu trúc Câu điều kiện loại 2: If I were you, I + would + V + O dùng để đưa ra lời
khuyên cho ai đó.
- Want sb to V: muốn ai đó làm gì
- Advise sb to V: khuyên ai làm gì
- Suggest doing sth: gợi ý làm gì
Chọn B
Dịch nghĩa: “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nghỉ ngơi” Tom nói với Daisy.
4
A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Cấu trúc Câu bị động với thì Hiện tại hoàn thành: S + has/ have + V
P2 +
O
-> S + has/ have + been + V
P2 +
O.
- Đáp án B sai vì thiếu giới từ “for” đằng sau bought.
- Đáp án C và D sai cấu trúc Câu bị động.
Chọn A
Dịch nghĩa: Mẹ tôi mua cho tôi một quyển từ điển.
5
C
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
- Since + S + V: Bởi vì
- If + S + V
QKĐ,
S + would + V: Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết không có thật ở
hiện tại
92
- But for + N, S + would (not) + have V
P2
: Câu điều kiện loại 3 diễn tả giả thiết không
có thật ở quá khứ
- Stop + sb + from doing sth: ngăn cản ai làm gì
A. Sai nghĩa: Họ đã nhận ra lời khuyên của tôi và thất bại
B. Sai cấu trúc Câu điều kiện: Câu gốc đang diễn tả trong quá khứ nên không dùng câu
điều kiện loại 2.
D. Sai nghĩa: Lời khuyên của tôi đã ngăn cản họ thành công
Chọn C
Dịch nghĩa: Họ đã thành công bởi vì nhận lời khuyên từ tôi.
6
C
Kiến thức: Viểt lại câu
Giải thích: Ta có cấu trúc Câu bị động với động từ tường thuật: It + to be + V
P2
(tường
thuật)
+ that + S2 + V + O = S2 + to be + V
P2
(tường thuật)
+ to V (khi to be và V cùng
thì)/ + to have V
P2
(khi to be và V khác thì).
Chọn C
Dịch nghĩa: Người ta nói rằng nhiều người đang chuyển từ vùng nông thôn lên thành
phố.
7
A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
A. Trong tất cả các loại súp tôi từng ăn, súp lươn của anh ấy là ngon nhất.
B. Tôi từng ăn rất nhiều loại súp ngon hơn súp lươn của anh ấy.
C. Súp lươn của anh ấy là loại súp tệ nhất tôi từng ăn.
D. Súp lươn của anh ấy ngon nhưng tôi từng ăn nhiều loại khác ngon hơn.
Chọn A
Dịch nghĩa: Súp lươn của anh ấy ngon hơn tất cả những loại súp tôi từng ăn.
8
A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
A. Cha mẹ họ không muốn họ đi ra ngoài vào buổi tối.
B. Sai cấu trúc: let sb V
inf
C. Đi ra ngoài vào buổi tối được cho phép bởi cha mẹ họ.
D. Mặc dù cha mẹ họ không cho phép, họ vẫn ra ngoài vào buổi tối.
Chọn A
Dịch nghĩa: Họ không được cho phép ra ngoài vào buổi tối bởi cha mẹ họ.
9
D
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Cấu trúc câu bị động với động từ tường thuật (Khác thì)
- Vế đầu của câu động từ ở thì “Hiện tại đơn”, vế sau động từ ở thì “Hiện tại hoàn
thành”
Chủ động: S1 + V
TT
+ (that) + a clause (S2 + V) (V
TT
ở hiện tại)
=> Bị động cách 1: It + is + V
TT(P2)
that + a clause (S2 + V )
=> Bị động cách 2: S2 + be + V
TT(P2)
+ to have V
P2
Chọn D
Dịch nghĩa: Họ nghĩ rằng anh ta đã chết tự nhiên.
10
A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
A. Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy là vào 3 năm trước.
B. Đó là 3 năm khi mà tôi sẽ gặp cô ấy.
C. Tôi không gặp cô ấy 3 năm trước.
93
D. Trong 3 năm, tôi gặp cô ấy 1 lần.
Chọn A
Dịch nghĩa: Tôi không gặp cô ấy trong 3 năm.
11
C
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Cấu trúc câu bị động với động từ tường thuật (Cùng thì)
Chủ động: S1 + V
TT
+ (that) + a clause (S2 + V) (V
TT
ở hiện tại)
=> Bị động cách 1: It + is + V
TT(P2)
that + a clause (S2 + V )
=> Bị động cách 2: S2 + be + V
TT(P2)
+ to V
Chọn C
Dịch nghĩa: Họ nói rằng Nam là học sinh sáng giá nhất trong lớp.
12
D
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
A. Barry tiếp nhận lời khuyên của chúng tôi nên đã bỏ hút thuốc.
B. Nếu mà chúng tôi đã khuyên Barry, cậu ấy sẽ bỏ hút thuốc.
C. Barry đã không từ bỏ hút thuốc bởi vì lời khuyên của chúng tôi.
D. Mặc dù đã được nói là bỏ hút thuốc, Barry vẫn tiếp tục làm như vậy.
Chọn D
Dịch nghĩa: Barry tiếp túc hút thuốc mặc dù chúng tôi đã khuyên anh ấy bỏ.
13
D
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
- Cấu trúc nhờ vả: have sb do sth = have sth done
A. Lan phải chăm sóc xe ô tô của cô ấy hôm qua.
B. Lan đã phải chăm sóc xe ô tô của cô ấy hôm qua.
C. Sai cấu trúc nhờ vả.
D. Ai đó đã chăm sóc xe của Lan hôm qua.
Chọn D
Dịch nghĩa: Xe của Lan được chăm sóc vào hôm qua.
14
B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Cấu trúc câu bị động với động từ tường thuật (Khác thì)
Chủ động: S1 + V
TT
+ (that) + a clause (S2 + V) (V
TT
ở hiện tại)
=> Bị động cách 1: It + is + V
TT(P2)
that + a clause (S2 + V )
=> Bị động cách 2: S2 + be + V
TT(P2)
+ to V
Chọn B
Dịch nghĩa: Nhiều người nghĩ rằng Steve đã trộm tiền.
15
D
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
A. Tiệc cưới đầu tiên tôi tham dự thật thú vị.
B. Sự có mặt của tôi tại buổi tiệc cưới đầu tiên thật là thú vị.
C. Tôi đã có buổi tiệc cưới thú vị đầu tiên.
D. Tôi chưa từng tham gia buổi tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.
Chọn D
Dịch nghĩa: Đây là lần đâu tiên tôi tham dự một buổi tiệc cưới thú vị như vậy.
16
B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
- Cấu trúc: Let sb do sth = allow sb to do sth = allow doing sth
Chọn B
94
Dịch nghĩa: Cô ấy cho chúng tôi chơi ở khu vực này
17
C
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
A. Mặc dù cô ấy yếu, cô ấy có thể nâng cái rổ
B. Đáng lẽ ra cô ấy không nên nâng cái rổ vì cô ấy quá yếu.
C. Cô ấy quá yếu nên không thể nâng cái rổ
D. Người phụ nữ đã nâng cái rổ, nên cô ấy không quá yếu.
Chọn C
Dịch nghĩa: Người phụ nữ quá yếu để nâng cái rổ
18
B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Cấu trúc bị động với “will”
- Chủ động: S + will + V + O
=> Bị động: S + will + be + V
P2
+ by + O
A. Sai thì, công thức
C. Sai chủ ngữ
D. Sai thì
Chọn B
Dịch nghĩa: Các nhà kĩ sư sẽ xây một cây cầu gần nhà tôi tháng tới.
19
D
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Câu bị động (Quá khứ đơn)
- Chủ động: S + V
ed
+ O
=> Bị động: S + was/were + V
P2
+ địa điểm + by + O + thời gian
A. Sai thì
B. Sai thì
C. Sai cấu trúc
Chọn D
Dịch nghĩa: Ngọn lửa đã phá hủy ngôi nhà tối qua.
20
C
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
A. Ivan xin lỗi Gloria vì đã mượn tiền của cô ấy
B. Ivan đề nghị trả lại tiền của Gloria.
C. Ivan hứa sẽ trả lại tiền của Gloria.
D. Ivan gợi ý trả lại tiền cho Gloria.
Chọn C
Dịch nghĩa: “Tôi sẽ trả lại tiền, Gloria”, Ivan nói
21
C
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Câu bị động
A. Sai vì đề bài mang tính phủ định nhưng ở đáp án không có not
B. Thiếu “to” sau động từ “sent”
D. Anh ta đã gửi tin nhắn. => Sai nghĩa
Chọn C
Dịch nghĩa: Không ai gửi cho anh ấy tin nhắn cho đến bây giờ.
22
A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
- Cấu trúc nhờ vả: have sb do sth = have sth done
Get sb to do sth = get sth done
95
B. Sai cấu trúc
C. Sai cấu trúc
D. Sai cấu trúc
Chọn A
Dịch nghĩa: Họ sẽ có người sửa xe ô tô sớm thôi.
23
D
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
A. Cuốn sách đủ thú vị để bạn có thể cho tôi mượn tuần trước.
B. Đó là cuốn sách thú vị mà bạn đã cho tôi mượn tuần trước.
C. Cuốn sách mà bạn mượn tôi tuần trước không thú vị để đọc.
D. Cuốn sách mà bạn đã cho tôi mượn tuần trước đã thu hút tôi rất nhiều.
Chọn D
Dịch nghĩa: Tôi rất hứng thú về cuốn sách bạn cho tôi mượn lần trước
24
A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
A. Tôi đã không đến bảo tàng 1 năm rồi.
B. Một năm trước, tôi thường đến bảo tàng.
C. Việc tôi đến bảo tàng kéo dài một năm
D. Cuối cùng tôi đã đến bảo tàng sau một năm.
Chọn A
Dịch nghĩa: Lần cuối tôi đến bảo tàng là một năm trước.
25
B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Cấu trúc bị động với “will”
- Chủ động: S + will + V + O
=> Bị động: S + will + be + V
P2
+ by + O
A. Cô ấy sẽ được đưa cho món quà này khi mà chúng tôi đến đó => Sai nghĩa
C. Sai cấu trúc
D. Thiếu “to” sau động từ “given”
Chọn B
Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ đưa cho cô ấy món quà này khi chúng tôi đến đó.
26
B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Câu bị động (Quá khứ tiếp diễn)
- Chủ động: S + was/were + Ving + O
=> Bị động: S + was/were + being + V
P2
+ O
A. Sai cấu trúc
C. Sai thì
D. Sai cấu trúc
Chọn B
Dịch nghĩa: Cô ấy đang đọc bức thư lúc tôi đến.
27
C
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
A. Peter hứa sẽ mua cho Mary một chiếc đầm đẹp.
B. Peter nói lời cảm ơn tới Mary vì chiếc đầm đẹp của cô ấy.
C. Peter khen Mary về chiếc đầm đẹp của cô ấy.
D. Peter hỏi Mary làm cách nào mà cô ta vừa mua chiếc đầm đẹp của cô ấy đó.
Chọn C
96
Dịch nghĩa: “Chiếc đầm mà cậu vừa mua thật là đẹp!” Peter nói với Mary.
28
C
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Cấu trúc câu bị động với động từ khiếm khuyết
- Chủ động: S + modal verbs + V + O
=> Bị động: S + modal verbs + be + V
P2
+ O
A. Sai cấu trúc
B. Sai cấu trúc
D. Sai cấu trúc
Chọn C
Dịch nghĩa: Chúng ta phải tìm ra giải pháp ngay bây giờ.
29
A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Cấu trúc câu bị động (Hiện tại tiếp diễn)
- Chủ động: S + is/am/are + Ving + O
=> Bị động: S + is/am/are + being + V
P2
+ O
B. Sai thì
C. Sai thì
D. Sai cấu trúc
Chọn A
Dịch nghĩa: Họ đang phỏng vấn anh ta về công việc.
30
A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu.
A. Người phụ nữ đe dọa gọi cảnh sát nếu mà người đàn ông không rời khỏi nhà cô ấy.
B. Người phụ nữ nói rằng sẽ gọi cảnh sát nếu mà người đàn ông không rời khỏi nhà cô
ấy.
C. Người phụ nữ nói với người đàn ông rằng cô ấy sẽ gọi cảnh sát nếu anh ta không rời
khỏi nhà cô ấy.
D. Người phụ nữ thông báo với người đàn ông rằng cô ấy sẽ gọi cảnh sát nếu anh ta
không rời khỏi nhà cô ấy.
- Từ “threaten” mang sắc thái tương đương với từ “shout”
Chọn A
Dịch nghĩa: “Rời khỏi nhà tôi bây giờ hoặc tôi sẽ gọi cho cảnh sát!” người phụ nữ hét
vào người đàn ông.
97
DẠNG 10: NỐI CÂU
I. Chiến lược công phá dạng bài nối câu:
- Số lượng câu hỏi: 3
- Không có cấu trúc nhất định, các phần ngữ pháp thường gặp trong dạng bài này: so sánh, câu gián tiếp,
thể bị động, câu điều kiện,…
- Phương pháp:
+ Đọc thật kỹ câu gốc để xác định được cấu trúc ngữ pháp và ý nghĩa của câu
+ Chọn đáp án dựa trên các yếu tố sau
●
Về thì: Thông thường, thì của câu viết lại tương đương với câu gốc (trừ số ít trường hợp như câu gián
tiếp, câu điều kiện)
●
Về ngữ pháp/chính tả: Giả sử thấy câu sai về mặt cấu trúc, ta có thể loại ngay đáp án đó
●
Về nghĩa: Câu viết lại phải truyền tải đúng, đầy đủ ý nghĩa của đề không thừa không thiếu, tránh suy
luận quá đà trong khi chọn đáp án.
II. Câu hỏi:
Question 1: Mike graduated with a good degree. However, he joined the ranks of the unemployed.
A. Mike joined the ranks of the unemployed because he graduated with a good degree.
B. If Mike graduated with a good degree, he would join the ranks of the unemployed.
C. Although Mike graduated with a good degree, he joined the ranks of the unemployed.
D. That Mike graduated with a good degree helped him join the ranks of the unemployed.
Question 2: Olga handed in her exam paper. She then realized that she had missed one question.
A. Having realized that she had missed one question, Olga handed in her exam paper.
B. Not until Olga had handed in her exam paper did she realize that she had missed one question.
C. Had Olga realized that she had missed one question, she wouldn't hand in her exam paper.
D. Only after Olga realized that she had missed one question did she hand in her exam paper.
Question 3: Julie had a training course in alternative medicine. She was able to help the man out of danger.
A. Much as Julie had a training course in alternative medicine, she was able to help the man out of danger.
B. Having trained in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.
C. But for a training course in alternative medicine, Julie could have helped the man out of danger.
D. Despite training in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.
Question 4: The guest on our show who has won the Opera. He is the youngest professional golfer that has
won this award so far.
A. The guest on our show is the youngest professional golfer to win the Opera so far.
B. The professional golfer who has won the Opera so far is the youngest guest on our show.
C. The youngest professional golfer won the Opera so far is the guest on our show.
D. The youngest guest on our show is the professional golfer winning the Opera so far.
Question 5: Companies spend millions of dollars on advertising. They want to increase their sale.
A. Companies spend millions of dollars on advertising with the aim of increasing their sale.
B. In order that they want to increase their sale, companies spend millions of dollars on advertising.
C. Companies spend millions of dollars on advertising, but they want to increase their sale.
D. Companies spend millions of dollars on advertising so that they want to increase their sale.
Question 6: I accepted the new job after all. It is making me feel exhausted.
A. Perhaps it would have been better if I hadn’t agreed to this new job since it is so boring.
B. It is of deep regret that I didn’t turn down the job offer due to its hardship and long hour work.
98
C. Perhaps I shouldn’t have accepted this new job, as it’s making me feel exhausted.
D. If it had not been for my acceptance the new job offer, I wouldn’t have felt exhausted.
Question 7: The warning was ignored. It was given to the players about their behavior on the pitch.
A. The warning given to the players about their behavior on the pitch was ignored.
B. The warning was ignored given the players about their behavior on the pitch.
C. The warning it was given to the players about their behavior on the pitch was ignored.
D. The warning giving to the players about their behavior on the pitch was ignored.
Question 8: You will have to tell him about it in the end. The longer you put off doing so, the harder it’s going
to be.
A. Surely it’s better to let him know about it now than wait until he finds out for himself.
B. You can never keep things secret for long, so the best is to tell him about it soon.
C. You can’t keep him in the dark about it forever, and telling him will get harder the longer you wait.
D. He will have to be notified about it, and the sooner the better.
Question 9: I judge by the car he drives. I’d say he’s got a pretty good job.
A. Unless I judge by the car he drives, I’d say he’s got a pretty good job.
B. Judging by the car he drives, I’d say he’s got a pretty good job.
C. Because I judge by the car he drives, I’d say he’s got a pretty good job.
D. When I judge by the car he drives, I’d say he’s got a pretty good job.
Question 10: Many industries today use highly automated vehicles. They can drive with almost no human
intervention.
A.
Although many industries today use many automated vehicles, they can drive without human
intervention.
B.
Many industries today use highly automated vehicles which can drive with almost no human
intervention.
C.
With almost no human intervention, many industries today can run highly automated vehicles.
D.
When vehicles are highly automated in many industries, humans do not have to intervene in their
operation.
Question 11: Increasing urbanization has led to problems. Cities are centers of civilization and culture.
A. Although increasing urbanization has led to problems but cities are centers of civilization and culture.
B. Though increasing urbanization has led to problems, cities are centers of civilization and culture.
C. Despite increasing urbanization has led to problems but cities are centers of civilization and culture.
D. In spite of increasing urbanization has led to problems but cities are centers of civilization and culture.
Question 12: It’s not fair to put all the blame on him. He’s not the only one at fault.
A. He doesn't deserve to be blamed for everything as there were others involved.
B. He deserved to be punished, but the others don’t.
C. It wouldn't be right to punish those who, like him, were not involved.
D. Only the one who were involved should be punished.
Question 13: Sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide. Young people find
an expert willing to explain their significance.
A. Although sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people
are forced to find an expert willing to explain their significance.
B. Since sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people are
supposed to find an expert willing to explain their significance.
99
C. For sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people might
find an expert willing to explain their significance.
D. Because sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, so young people
are willing to find an expert willing to explain their significance.
Question 14: I find it very challenging. It requires a lot of concentration and determination.
A. I find it very challenging, for it requires a lot of concentration and determination.
B. I find it very challenging, so it requires a lot of concentration and determination.
C. I find it very challenging, yet it requires a lot of concentration and determination.
D. I find it very challenging, though it requires a lot of concentration and determination.
Question 15: Mary was completely out of touch with her family for over ten years. She can't remember how
each of the members looks like.
A. Completely out of touch with her family for over ten years, Mary can't remember how each of the
members looks like.
B. If completely out of touch with her family for over ten years, Mary can't remember how each of the
members looks like.
C. Although she was out of touch with her family for over ten years, Mary can't remember how each of
the members looks like.
D. Completely out of touch with her family for over ten years but Mary can't remember how each of the
members looks like.
Question 16: The teacher suspected that Larry cheated in the final term test. He had been cheating since the
beginning of the semester.
A. If the teacher didn't suspect Larry of cheating in the final test, he would not have been cheating since
the beginning of the semester.
B. The teacher suspected that Larry cheated at the final test; in fact, he had been cheating since the
beginning of the semester.
C. Larry was suspected of having been cheating since the beginning of the semester so he cheated in the
final test.
D. Because he had been cheating since the beginning of the semester, the teacher suspected that Larry
cheated in the final term test.
Question 17: The city made major improvements in the old waterfront area. As a result, it is a great attraction
today.
A. The city is a great attraction today, making major improvements in the old waterfront area.
B. Without major improvements made in the old waterfront area, the city wouldn’t be a great attraction.
C. But for major improvements made in the old waterfront area, the city is a great attraction.
D. Despite major improvements made in the old waterfront area, the city is a great attraction.
Question 18: We cannot create a rule-based ASEAN. We don’t have means of drafting, interpreting and
enforcing rules.
A. Having means of drafting, interpreting and enforcing rules, it is impossible to create a rule-based
ASEAN.
B.
It is impossible to create a rule-based ASEAN community with means of drafting, interpreting and
enforcing rules.
C. Not having means of drafting, interpreting and enforcing rules, we are unable to create a rule-based
ASEAN.
D. To have means of drafting, interpreting and enforcing rules, we are able to create a rule- based ASEAN.
100
Question 19: I regarded our relationship as an investment. I had to commit to it with all my heart.
A. Regardless of our relationship, I commit to my investment with all my heart.
B. I invested all my heart in our relationship; that is how I commit to it.
C. I regarded our relationship as an investment since I had to commit to it with all my heart.
D. I regarded our relationship as an investment that I had to commit with all my heart.
Question 20: People had been praising the high quality of the shop for months. When he got there, the service
was bad.
A. People had been praising the high quality of the shop for months, however, when he got there, the
service was bad.
B. People had been praising the high quality of the shop for months, furthermore, when he got there, the
service was bad.
C. Because people had been praising the high quality of the shop for months, when he got there, the
service was bad.
D. People had been praising the high quality of the shop for months, in fact, when he got there, the service
was bad.
Question 21: Now our parents are still alive. We should be grateful to them and thank them for what they
have done for us.
A. Now our parents are still alive to be grateful to and to be thanked for what they have done for us.
B. If our parents are not alive, we will not need to be grateful to them and thank them for what they have
done for us.
C. We should be grateful to our parents when they are still alive and thank them for what they have done
for us.
D. Our parents will live longer if we are grateful to them and thank them for what they have done for us.
Question 22: You need to study your vocabulary words. You can do well on the quiz.
A. You need to study your vocabulary words, so that you can do well on the quiz.
B. You need to study your vocabulary words, because you can do well on the quiz.
C. You can do well on the quiz before you need to study your vocabulary words.
D. Doing well on the quiz, you have a good chance to study your vocabulary words.
Question 23: People should not throw rubbish in the park. People should not cut down the trees in the park.
A. People should either throw rubbish in the park or cut down the trees in the park.
B. People should neither throw rubbish nor cut down the trees in the park.
C. People should either throw rubbish nor cut down the trees in the park.
D. People should neither throw rubbish or cut down the trees in the park.
Question 24: It's her duty to shop for groceries at the supermarket every day.
A. She has only one duty to shop for groceries at the supermarket every day.
B. She takes responsibility for shopping for groceries at the supermarket every day.
C. To shop for groceries at the supermarket every day, she has a duty.
D. Her duty is shopping at the supermarket every day.
Question 25: I have to support my family. I want to find a job.
A. I want to find a job in order support my family.
B. I have to support my family from seeking a job.
C. I want to find a job so that I can support my family.
D. I want to find a job because my family supports me.
Question 26: The workers finished their work. They left for home.
101
A. Before the workers finished their work, they left for home.
B. Having finished their work, the workers left for home.
C. By the time the workers finished their work, they had left for home.
D. The workers left home since they finished their work.
Question 27: On the one hand, I’d love to study Japanese. On the other hand, I really haven’t got the time.
A. Nevertheless I would love to study Japanese, I really haven’t got the time.
B. I really haven’t got the time; as a result, I would love to study Japanese.
C. Because I haven’t got the time, I would love to study Japanese.
D. I haven’t got the time; therefore I would not love to study Japanese.
Question 28: I ate the soup. After that I remembered that I had forgotten to give my little sister some of it.
A. It was not until I ate the soup did I remember that I had forgotten to give my little sister some of it.
B. As soon as I remembered that I had forgotten to give my little sister some of soup I ate it.
C. Only after eating the soup did I remember that I had forgotten to give my little sister some of it.
D. Hardly had I forgotten to give my little sister some of it when I ate the soup.
Question 29: Sue lives in a house. The house is opposite my house.
A. Sue lives in a house where is opposite my house.
B. Sue lives in a house which is opposite my house.
C. Sue lives in a house who is opposite my house.
D. Sue lives in a house and which is opposite my house.
Question 30: She turned the radio on at 7.30. She was still listening to it when her mother came home at 9.00.
A. She has been listening to the radio at 7.30.
B. She had been listening to the radio since 7.30.
C. She has been listening to the radio after 7.30.
D. She had been listening to the radio by 7.30.
102
III. Đáp án:
1 - C
2 - B
3 - B
4 - A
5 - A
6 - C
7 - A
8 - D
9 - B
10 - B
11 - B
12 - A
13 - B
14 - A
15 - A
16 - B
17 - B
18 - C
19 - D
20 - A
21 - C
22 - A
23 - B
24 - B
25 - C
26 - B
27 - A
28 - C
29 - B
30 - B
IV. Lời giải chi tiết:
Câu
Đáp án
Lời giải chi tiết
1
C
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Giải thích:
Đọc 2 câu gốc, có thể nhận ra ngay từ “However” -> 2 câu mang hàm ý trái ngược
nhau.
Liên từ “Although” cùng nghĩa với “However” – chỉ sự đối lập
Chọn C.
Dịch nghĩa: “Mike tốt nghiệp với bằng giỏi. Tuy nhiên, anh vẫn gia nhập hàng ngũ
những người thất nghiệp”.
A. Mike gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp vì anh tốt nghiệp bằng giỏi.
B. Nếu Mike tốt nghiệp bằng giỏi, anh ấy sẽ gia nhập hàng ngũ những người thất
nghiệp.
C. Mặc dù tốt nghiệp bằng giỏi, Mike vẫn gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.
D. Việc Mike tốt nghiệp bằng giỏi giúp anh gia nhập hàng ngũ những người thất
nghiệp.
2
B
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Giải thích:
Nhìn vào 2 câu gốc, có thể thấy xuất hiện “then” ở câu thứ 2. Như vậy, 2 câu này chỉ
hành động nối tiếp nhau.
Trình tự sự việc đã bị đảo lộn trong 2 vế câu của đáp án A. Nhận ra đã không làm 1 câu
rồi mới nộp bài > sai với câu gốc -> loại A.
Đáp án D với “Only after” cũng đảo ngược trình tự sự việc (nhận ra chưa làm 1 câu
mới nộp bài) -> loại D.
Xét đáp án B: Cấu trúc đảo ngữ với Not until là: Not until [S + had + V(pp) + ...] + [did
+ S + V(inf) + ...]. Vậy đáp án B là đúng
Xét đáp án C: Đây là đảo ngữ câu điều kiện loại hỗn hợp. Cấu trúc Had + S +
(not)P2/Ved, S + would/could + V. Trong đó, vế 1: sự việc xảy ra trong quá khứ, vế 2:
sự việc xảy ra trong hiện tại. Nhưng câu C sai về nghĩa -> Loại C
Chọn B.
Dịch nghĩa: Olga nộp bài thi. Sau đó, cô mới phát hiện chưa làm 1 câu.
A. Đã nhận ra rằng mình chưa làm 1 câu, Olga nộp bài.
B. Mãi đến khi nộp bài, Olga mới nhận ra mình chưa làm 1 câu.
C. Nếu Olga nhận ra cô chưa làm 1 câu, cô đã không nộp bài.
D. Ngay sau khi Olga nhận cô chưa làm 1 câu, cô mới nộp bài.
3
B
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Giải thích:
Much as + mệnh đề: mặc dù thế nào;
Having done something: sau khi đã làm gì
But for something: nếu không vì;
Despite something: Mặc dù;
103
=> Ở câu này gộp chủ ngữ của 2 câu lại nên vế trước được lược bỏ chủ ngữ và chia ở
thì quá khứ
Chọn B
Dịch nghĩa: Julie đã có một khóa học đào tạo trong ngành điều trị thay thế. Cô đã
có thể giúp người đàn ông qua cơn nguy hiếm.
4
A
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Dịch nghĩa:
Câu đề bài: Vị khách trong chương trình của chúng tôi đã đoạt giải Opera. Anh ta là tay
golf chuyên nghiệp trẻ nhất từng đoạt giải này.
A. Vị khách trong chương trình của chúng tôi là tay golf chuyên nghiệp trẻ nhất mà
từng đoạt giải opera.
B. Tay golf chuyên nghiệp mà đoạt giải Opera cho đến nay là vị khách trẻ tuổi nhất
trong chương trình của chúng tôi.
C. Tay golf chuyên nghiệp trẻ nhất đạt giải Opera cho đến nay là vị khách trong
chương trình của chúng tôi.
D. Vị khách trẻ nhất trong chương trình của chúng tôi là tay golf chuyên nghiệp đoạt
giải opera.
Chọn A
5
A
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Giải thích:
With the aim of doing something: với mục đích làm điều gì đó
Chọn A
Dịch nghĩa:
Công ty chi cả triệu đô la cho việc quảng cáo. Họ muốn gia tăng doanh số.
Đáp án A: Công ty chi cả triệu đô la với mục đích gia tăng doanh số.
6
C
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Dịch nghĩa:
Sau tất cả tôi đã chấp nhận công việc mới. Nó khiến cho tôi cảm thấy kiệt sức.
A. Có lẽ nó đã tốt hơn nếu tôi không đồng ý công việc mới này khi nó thực nhàm chán.
B. Nó là điều vô cùng hối tiếc rằng tôi đã không từ chối lời đề nghị làm việc vì nó khó
khăn và làm việc nhiều giờ.
C. Có lẽ tôi không nên chấp nhận công việc mới này, bởi nó khiến cho tôi cảm thấy
kiệt sức.
D. Nếu không phải là sự chấp nhận của tôi về đề nghị làm việc, tôi đã không phải cảm
thấy kiệt sức.
Chọn C
7
A
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Dịch nghĩa:
Cảnh báo đã bị bỏ qua. Nó đã được trao cho các cầu thủ về hành vi của họ trên sân cỏ.
A. Các cảnh báo cho các cầu thủ về hành vi của họ trên sân cỏ đã bị bỏ qua.
B. Cảnh báo đã bị bỏ qua cho các cầu thủ về hành vi của họ trên sân cỏ.
C. Cảnh báo được trao cho người chơi về hành vi trên sân của họ đã bị bỏ qua.
D. Cảnh báo cho người chơi về hành vi trên sân của họ đã bị bỏ qua.
Chọn A
8
D
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Dịch nghĩa:
Bạn sẽ phải nói với anh ta về nó vào lúc cuối cùng thôi. Bạn càng để lâu thì càng khó
thực hiện hơn.
A. Chắc chắn là tốt hơn khi để anh ta biết bây giờ hơn là chờ đợi tới khi anh ta tìm ra.
B. Bạn không bao giở có thể giữ bí mật cái gì trong một thởi gian dài, vì vậy tốt nhất là
104
nói với anh ta thật sớm.
C. Bạn không thể giữ anh ta trong bóng tối về nó mãi mãi được, và nói với anh ta sẽ
khó khăn hơn khi bạn càng chờ đợi
D. Anh ta sẽ phải được thông báo về điều đó, và càng sớm càng tốt.
Chọn D
9
B
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Giải thích:
Ta thấy ở đây là hai hành động xảy ra theo trình tự thời gian, và hai mệnh đề có cùng
chủ ngữ nên rút gọn mệnh đề phụ.
Chọn B
Dịch nghĩa:
Tôi đánh giá qua chiếc xe anh ta lái, tôi có thể nói rằng anh ta có một công việc tốt.
A. Nếu tôi không đánh giá qua chiếc xe anh ta lái, tôi có thể nói rằng anh ta có một
công việc tốt.
B. Chỉ đánh giá qua chiếc xe anh ta lái, tôi có thể nói rằng anh ta có một công việc khá
tốt.
C. Bởi vì tôi đánh giá qua chiếc xe anh ta lái, tôi có thể nói rằng anh ta có một công
việc tốt.
D. Khi tôi đánh giá qua chiếc xe anh ta lái, tôi có thể nói rằng anh ta có một công việc
tốt.
10
B
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Giải thích:
Nối hai câu bằng đại từ quan hệ which thay thế cho automated vehicles.
Phương án B: Nhiều ngành công nghiệp ngày nay sử dụng các phương tiện tự động cao
có thể lái được mà không cần có sự can thiệp của con người.
Chọn B
11
B
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Câu đề bài: Vấn đề đô thị hóa gia tăng đã dẫn đến nhiều vấn đề. Thành phố là trung
tâm văn minh và văn hóa.
Hai mệnh đề tương phản nhau, ta có cấu trúc “Though/ Although”
Although không đi cùng với but -> Loại A
Hai ý C, D sai vì sau “In spite of’ và “Despite” không được là mệnh đề.
Chọn B
12
A
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Dịch nghĩa:
Không công bằng khi đổ lỗi cho anh ta. Anh ta không phải là người duy nhất có lỗi.
A. Anh ta không đáng bị đổ lỗi cho mọi thứ vì có những người khác liên quan.
B. Anh ta xứng đáng bị trừng phạt, nhưng những người khác thì không.
C. Chúng ta không có quyền trừng phạt những người như anh ta, người mà không tham
gia.
D. Chỉ người bị dính líu nên bị trừng phạt.
Ta thấy chỉ có đáp án A là hợp nghĩa.
Chọn A
13
B
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Giải thích:
To be supposed to do sth: nên/ có nhiệm vụ phải làm gì.
To be forced to do sth: bị bắt buộc phải làm gì.
To be willing to do sth: sẵn sàng làm gì.
Dịch nghĩa:
Các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn khi không ai ở đó để hướng
105
dẫn. Những người trẻ tuổi tìm một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý nghĩa của chúng.
A. Mặc dù các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể có vẻ khó hiểu khi không có ai
hướng dẫn, những người trẻ tuổi buộc phải tìm một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý
nghĩa của họ.
B. Vì các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn với không ai ở đó để
hướng dẫn, những người trẻ tuổi có nghĩa vụ phải tìm một chuyên gia sẵn sàng giải
thích ý nghĩa của họ.
C. Đối với các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn với không ai ở đó
để hướng dẫn, những người trẻ tuổi có thể tìm thấy một chuyên gia sẵn sàng giải thích
ý nghĩa của họ.
D. Bởi vì các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn với không ai ở đó để
hướng dẫn, vì vậy những người trẻ sẵn sàng tìm một chuyên gia sẵn sàng giải thích ý
nghĩa của họ.
Chọn B
14
A
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Giải thích:
Câu đề bài: Tôi thấy nó rất khó khăn. Nó đòi hỏi rất nhiều sự tập trung và quyết tâm.
For + mệnh đề = since, because: bởi vì;
So + mệnh đề: nên;
Yet + mệnh đề: mặc dầu vậy;
Though = although: mặc dù.
Chọn A
15
A
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Giải thích:
Câu đề bài: Mary đã hoàn toàn mất liên lạc với gia đình hơn mười năm rồi. Cô ấy
không thể nhớ nổi các thành viên trông như thế nào nữa.
-> Gộp 2 câu lại với nhau ta có cùng chủ ngữ là Mary và hai động từ là to be và to
remember.
Chọn A
16
B
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Giải thích:
Câu đề bài: Giáo viên nghĩ rằng Larry đã gian lận trong bài kiểm tra kì cuối. Anh ta đã
bắt đầu gian lận từ ngay đầu kì rồi.
If + quá khứ đơn, S + would do something: câu điều kiện loại 2, nói về một điều
không thật ở hiện tại.
In fact: trên thực tế —> Có thể dùng biểu đạt 2 vế tương phản về nghĩa.
So + mệnh đề: Do vậy, vì vậy.
Because + mệnh đề: bởi vì.
Chọn B
17
B
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Giải thích:
Ở đây thành phố thu hút khách du lịch là bởi thực hiện những cải tiến nên đáp án B
đúng.
Dịch nghĩa:
Thành phố đã có những cải tiến lớn trong khu vực bờ sông cũ. Kết quả là, ngày nay nó
là một điểm thu hút lớn.
A. Thành phố là một điểm thu hút tuyệt vời ngày hôm nay, tạo ra những cải tiến lớn
trong khu vực bờ sông cũ.
B. Nếu không có những cải tiến lớn được thực hiện trong khu vực bờ sông cũ, thành
phố sẽ không phải là một điểm thu hút lớn.
106
C. Nếu không nhờ có những cải tiến lớn được thực hiện trong khu vực bờ sông cũ,
thành phố là một điểm thu hút lớn.
D. Mặc dù những cải tiến lớn được thực hiện trong khu vực bờ sông cũ, thành phố là
một điểm thu hút lớn.
Chọn B
18
C
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Giải thích:
Ghép hai câu có cùng chủ ngữ là “we” với 2 động từ là “have” và “be able to”.
Dịch nghĩa:
Chúng ta không thể tạo ra một ASEAN dựa trên quy tắc. Chúng ta không có phương
tiện soạn thảo, diễn giải và thực thi các quy tắc.
A. Có phương tiện soạn thảo, diễn giải và thực thi các quy tắc, không thể nào tạo ra
một ASEAN dựa trên quy tắc.
B. Ta không thể nào tạo ra một cộng đồng ASEAN dựa trên quy tắc với các phương
tiện soạn thảo, diễn giải và thực thi các quy tắc.
C. Không có phương tiện soạn thảo, diễn giải và thực thi các quy tắc, chúng tôi không
thể tạo ra một ASEAN dựa trên quy tắc.
D. Có phương tiện soạn thảo, diễn giải và thực thi các quy tắc, chúng ta có thể tạo ra
một ASEAN dựa trên quy tấc.
Chọn C
19
D
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Dịch nghĩa:
Tôi coi mối quan hệ của chúng ta như một sự đầu tư. Tôi phải cam kết với nó bằng tất
cả lòng thành tâm.
A. Bất kể mối quan hệ của chúng ta, tôi cam kết đầu tư của tôi với tất cả lòng thành của
mình.
B. Tôi đầu tư với tất cả lòng thành cho mối quan hệ của chúng ta; đó là cách tôi cam
kết.
C. Tôi coi mối quan hệ của chúng ta như một cuộc đầu tư bởi vì tôi phải cam kết bằng
tất cả lòng thành cùa mình..
D. Tôi coi mối quan hệ của chúng ta là một sự đầu tư mà tôi phải cam kết với tất cả
lòng thành tâm.
Chọn D
20
A
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Dịch nghĩa:
Câu đề bài: Mọi người đã ca ngợi chất lượng của cửa hàng cao trong nhiều tháng. Khi
anh ta đến đó, dịch vụ ở đó rất tệ.
Đáp án A: Mọi người đã ca ngợi chất lượng của cửa hàng cao trong nhiều tháng, tuy
nhiên, khi anh ta đến đó, dịch vụ này rất tệ.
Các đáp án còn lại:
B. Mọi người đã ca ngợi chất lượng của cửa hàng cao trong nhiều tháng, hơn nữa, khi
anh ta đến đó, dịch vụ này rất tệ.
C. Bởi vì mọi người đã ca ngợi chất lượng của cửa hàng cao trong nhiều tháng, khi anh
ta đến đó, dịch vụ này rất tệ.
D. Mọi người đã ca ngợi chất lượng của cửa hàng cao trong nhiều tháng, thực tế, khi
anh ta đến đó, dịch vụ này rất tệ.
(Ta có cấu trúc: “In fact…”: Thực tế là ...)
Chọn A
21
C
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Dịch nghĩa:
107
Giờ cha mẹ chúng ta đều còn sống. Chúng ta nên biết ơn họ và hiếu thuận với họ vì
những gì mà họ đã làm cho chúng ta.
A. Giờ cha mẹ chúng ta vẫn còn sống để chúng ta biết ơn và hiếu thuận với họ vì
những gì họ đã làm cho chúng ta.
B. Nếu như cha mẹ chúng ta không còn sống, chúng ta sẽ không cần phải biết ơn họ
hay hiếu thuận họ vì những gì họ đã làm cho chúng ta.
C. Chúng ta nên biết ơn cha mẹ khi họ vẫn còn sống và biết ơn họ vì những gì họ đã
làm cho chúng ta.
D. Cha mẹ chúng ta sẽ sống lâu hơn nếu như chúng ta biết ơn họ và hiếu thuận với họ
vì những gì họ đã làm cho chúng ta.
Chọn C
22
A
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Dịch nghĩa:
Bạn cần phải học bài học từ vựng của mình. Bạn có thể làm bài thi đố tốt.
A. Bạn cần phải học bài học từ vựng của mình để bạn có thế làm bài thi đố tốt.
B. Bạn cần phải học bài học từ vựng của mình, bởi vì bạn có thể làm bài thi đố tốt.
C. Bạn có thể làm tốt bài thi đố trước khi bạn cần phải học bài học từ vựng của mình.
D. Làm tốt bài thi đố, bạn có cơ hội tốt để học bài học từ vựng của mình.
Ở đây, học từ vựng thì làm bài thi tốt nên đáp án A là phù hợp nhất.
Chọn A
23
B
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Giải thích:
- neither.... nor....: không.... cũng không (luôn đi với câu khẳng định)
- either.... or....: (trong câu phủ định): không... cũng không, thường có not.
Dịch nghĩa:
Mọi người không nên vứt rác trong công viên. Mọi người không nên chặt cây/bẻ cành
trong công viên.
A. Mọi người nên hoặc vứt rác hoặc chặt cây trong công viên.
B. Mọi người không nên vứt rác cũng không nên chặt cây trong công viên.
C. Mọi người nên hoặc vứt rác hoặc không nên chặt cây trong công viên.
D. Mọi người không nên hoặc vứt rác hoặc nên chặt cây trong công viên.
Chọn B
24
B
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Giải thích:
It’s Sb’s duty to V = Sb + (take) + responsibility for Ving: ai đó chịu trách nhiệm làm
gì
Dịch nghĩa:
Trách nhiệm của cô ấy là đi mua thực phẩm ở siêu thị hàng ngày.
A. Cô ấy chỉ có một trách nhiệm đi mua thực phẩm ở siêu thị hàng ngày.
B. Cô ấy chịu trách nhiệm đi mua thực phẩm ở siêu thị hàng ngày.
C. Để mua thực phẩm ở siêu thị hàng ngày, cô ấy có một trách nhiệm.
D. Trách nhiệm của cô ấy là đi mua sắm ở siêu thị hàng ngày.
Chọn B
25
C
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Giải thích:
Tôi phải chu cấp cho gia đình. Tôi muốn tìm một công việc.
Câu này cần được viết lại bằng việc sử dụng cụm từ chỉ mục đích: in order to V/so as
to V hay mệnh đề chỉ mục đích: S + V so that/ in order that + S + can + V
A. Tôi muốn tìm việc để chu cấp cho gia đình, (câu này loại vì sai cấu trúc của in
order)
108
B. Tôi phải chu cấp cho gia đình từ việc đi tìm việc làm.
C. Tôi muốn tìm một công việc để mà tôi có thể chu cấp cho gia đình.
D. Tôi muốn tìm việc vì gia đình chu cấp cho tôi.
Chọn C
26
B
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Giải thích:
Những công nhân làm xong việc của mình. Họ đi về nhà
A. Trước khi những công nhân làm xong việc, họ đi về nhà.
B. Làm xong việc, những công nhân đi về nhà.
C. Vào lúc những công nhân làm xong việc, họ đã đi về nhà rồi.
D. Những công nhân bỏ nhà đi vì họ đã làm xong công việc.
Trong trường hợp này chọn đáp án B vừa phù hợp nghĩa, vừa đúng về ngữ pháp.
Sử dụng cụm từ “Having finished” là một phân từ hoàn thành, diễn tả 1 hành động xảy
ra và hoàn thành trước một hành động khác ở quá khứ. (mệnh đề đầy đủ là: After the
workers had finished their work)
Chọn B
27
A
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Dịch nghĩa:
Dịch câu: Một mặt, tôi muốn học tiếng Nhật. Mặt khác thì tôi không có thời gian
A. Tuy tôi muốn học tiếng Nhật nhưng mà tôi không có thời gian.
B. Tôi thật sự không có thời gian, vì vậy tôi muốn học tiếng Nhật
C. Bởi vì tôi không có thời gian nên tôi muốn học tiếng Nhật
D. Tôi không có thời gian, chính vì thế tôi sẽ không muốn học Tiếng Nhật
Chọn A
28
C
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Dịch nghĩa:
Tôi ăn súp. Sau đó tôi nhớ ra rằng tôi đã quên cho em gái mình một ít
A. Mãi đến tận khi tôi ăn súp, tôi mới nhớ ra rằng tôi đã quên cho em gái mình một ít
B. Ngay sau khi tôi nhớ ra rằng tôi đã quên cho em gái mình một ít, tôi đã ăn súp.
C. Chỉ sau khi ăn súp tôi mới nhớ ra rằng tôi đã quên cho em gái mình 1 ít.
D. Ngay khi tôi quên cho em gái tôi một chút súp thì tôi đã ăn nó.
Không chọn A do cấu trúc: It was not until... that...: mãi đến khi...
Chọn C
29
B
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Giải thích:
Sue lives in a house. The house is opposite my house.
Sue ở trong một ngôi nhà. Ngôi nhà đối diện nhà tôi.
= Sue lives in a house which is opposite my house,
Sue ở trong một ngôi nhà, cái (nhà) đối diện nhà tôi
Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ which để thay thế cho a house
Chọn B
30
B
Kiến thức: Viết lại câu - nối câu
Giải thích:
Ở đây đang dùng thì quá khứ -> thì hiện tại ở đáp án A và C loại
7.30 là một thời điểm trong quá khứ, một mốc thời gian trong quá khứ -> sử dụng since
Đáp án B: Cô ấy đã nghe đài suốt từ 7.30
Chọn B
Miss Ngân Panda English Class
Panda's Bookstore - Nhà Sách Tiếng Anh Cô Ngân
038 537 0996
missnganpanda.class
missnganpandaclass
Bộ sổ tay kiến thức ôn thi Tiếng Anh