/t/
/st/
time /taɪm/
station /’steɪʃn/
1. Âm /t/
1.1. Khi “t” đứng đầu từ (hoặc khi không đứng đầu từ nhưng lại được nhấn trọng âm
vào nó) thì /t/ được phát âm là /t/.
table
/ˈteɪbl/
cái bàn
content
/ˈkɒntent/
nội dung
1.2. Khi “t” đứng cuối từ, âm /t/ không bật hơi.
put
/pʊt/
đặt, để
what
/wʌt/
cái gì
1.3. Khi động từ quá khứ kết thúc bằng đuôi “-ed”, “-ed” được phát âm là /t/ khi
trước đuôi “-ed” là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/.
brushed
/brʌʃt/
đánh răng, chải
laughed
/læft/
cười
watched
/wɒtʃt/
xem
2. Âm /st/
2.1. Âm /st/ xuất hiện ở vị trí đầu từ
steak
/steɪk/
bít tết
strong
/strɔːŋ/
khỏe
story
/ˈstɔːri/
truyện, câu chuyện
2.2. Âm /st/ xuất hiện ở vị trí cuối từ
beast
/biːst/
quái vật
first
/fɜːrst/
đầu tiên
forest
/ˈfɔːrɪst/
rừng
3. Trọng âm của danh từ 2 âm tiết (Stress in two-syllable nouns)
3.1. Với các danh từ có 2 âm tiết, trọng âm sẽ thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
‘summer
/ˈsʌmər/
mùa hè
‘music
/ˈmjuːzɪk/
âm nhạc
‘ticket
/ˈtɪkɪt/
vé
3.2. Ngoại lệ: Nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm hoặc nguyên âm dài thì trọng
âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.
ba’lloon
/bəˈluːn/
bóng bay
mis’take
/mɪˈsteɪk/
lỗi, sai lầm
1
UNI
T
7
TRANSPORTATION
PRONUNCIATION