Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng anh thcs hay và khó

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Hà Nội xin giới thiệu Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng anh thcs hay và khó . Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng anh thcs hay và khó là tài liệu hay và quý giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy anh. Hãy tải ngay Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng anh thcs hay và khó. Giaoanxanh nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công !!! . Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

TENSES

(CÁC THÌ)

1. Thì hiện tại đơn (The Present Simple Tense)

a. 

 


Cấu trúc (Form)

 

- Động từ chia ở hiện tại (V1). Nếu chủ ngữ ở ngôi 3 số ít, ta phải thêm hoặc es vào sau động từ.

b. Cách dùng (Usage)

- Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun rises in theEast.

They live in England.

I am a student.

- Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ex: Mary often goes to school by bicycle.

I get up early every morning. What do you do every night?

-  Thì hiện tại đơn còn được dùng để diên tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình; kế hoạch đã định theo thời gian biểu.

Ex: The train leaves at seven twenty-three tomorrow morning. I’ve got the tour details here. We spend three days in Rome.

Lưu ý:

Ta thêm es sau các động từ tận cùng là: o, s, x, ch, sh.

 

c. Các phó từ thường được dùng chung với thì hiện tạiđơn:

+ often, usually, frequently           : thường

+ always, constantly                      : luôn luôn

+ sometimes, occasionally             : thỉnh thoảng

+ seldom,rarely                             : ít khi, hiếm khi

+ every day / week/ month...         : mỗi ngày/ tuần! tháng...

d. Thể phủ định (Negative form)

- Đối với động từ đặc biệt (be, can, may...), ta thêm not ngay sau động từ đó.

Ex: He is a good student.  He is not/ isn’t a good pupil.

My brother can swim.  My brother can not/ can’t swim.

- Đối với động từ thường,ta dùng trợ động từ do (với các chủ ngữ I, you, we, they) hoặc does (với các

chủ ngữ he, she, it) và thêm not sau do/ does.

 

They want new clothes.  They do not/ don’t want new shoes.

e. Thể nghi vấn (Interrogative form)

- Đối với động từ đặc biệt, ta đưa động từ ra đầu câu. Ex: You are tired now.  Are you tired now?

Peter can drive a car.  Can Peter drive a car?

- Đối với động từ thường, ta thêm do hoặc does vào đầu câu. (Nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu).

Ex: Her father likes tea.  Does her father like tea?

They do their homework every day. Do they do their homework every day?

2. Thì hiên tại tiếp diễn (The Present eontinuous Tense)

a. Cấu trúc (Form)

  
 


 

 

b. Cách dùng (Usage)

- Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động hay một sự việc đang diễn ra ngay lúc nói. Cách dùng này thường đi kèm với các trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian now, right now, at the moment, at this time, at present.

Ex: The children are playing football now.

What are you doing at the moment?

Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

- Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. Cách dùng này thường đi kèm với now, at the moment, today, this week, this term, this year,...

Ex: I’m quite busy these days. I’m doing a course at college.

The company I work for isn’t doing so well this year.

- Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần). Cách dùng này thường diễn tả một sự sắp xếp hoặc một kế hoạch đã định.

Ex: He is coming next week.

My parents are planting trees tomorrow.