UNIT 5 CULTURAL IDENTITY
A. GRAMMAR REVIEW
1. The present perfect vs. the present perfect continuous
The present perfect
(Thì hiện tại hoàn thành)
The present perfect continuous
(Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
1)
Cách thành lập:
(+) S + have/has + V3/ed
(-) S + have/has + not + V3/ed
(?) Have/Has + S + V3/ed?
2)
Cách dùng chính:
Thì HTHT dùng để diễn tả:
-
Một hành động xảy ra trong quá khứ không xác
định rõ thời điểm.
Ví dụ: Have you had breakfast?
-
Một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết
quả còn ở hiện tại.
Ví dụ: My friend Nam has lived in Hanoi since
1998.
-
Một hành động mới xảy ra.
Ví dụ: I have just finished my homework.
3) Các trạng ngữ thường dùng với thì HTHT:
just, recently/lately, ever, never, yet, already, since,
for, so far/until now/up to now/up to the present
1)
Cách thành lập:
(+) S + have/has been + V-ing
(-) S + have/ has not been + V-ing
(?) Have/Has + S + been + V-ing?
2)
Cách dùng chính:
Thì HTHTTD có cách sử dụng tương đối giống Thì
hiện tại hoàn thành. Hai thì này có thể dùng thay
thế cho nhau trong một số tình huống. Tuy vậy khi
ta muốn nhấn mạnh đến kết quả của hành động thì
ta dùng Thì hiện tại hoàn thành. Khi ta muốn nhấn
mạnh đến tính kéo dài của hành động thì ta dùng thì
quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ 1 - Thì hiện tại hoàn thành
I have watched this film four times.
(Tôi đã xem bộ phim này 4 lần.
Nhấn mạnh kết quả là 4 lần.)
Ví dụ 2 - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
I have been watching this film for four hours.
(Tôi đã xem bộ phim này trong vòng 4 tiếng.
Nhấn mạnh tính kéo dài của hành động 4 tiếng.)
3) Các
trạng
ngữ
thường
dùng
với
thì
HTHTTD:
since, for, how long
2. Repeated comparatives to say that something is changing
Chúng ta sử dụng dạng so sánh này để nói điều gì đó đang thay đổi.
- Đối với tính từ/trạng từ ngắn:
adj/adv + er and adj/adv + er
Ví dụ: Betty is younger and younger.
He runs faster and faster.
- Đối với tính từ/trạng từ
dài: more and more +
adj/adv
Ví dụ: My wife is more and more beautiful.
They work more and more carefully.