Bài tập trắc nghiệm TIẾNG ANH 12 tập 1 có đáp áp - Bùi Văn Vinh Unit 4.docx

Spinning

Đang tải tài liệu...

1. Prepositions after certain verbs

UNIT 4 THE MASS MEDIA

A. GRAMMAR REVIEW

Một số động từ thường được sử dụng kèm với giới từ.

accuse ... of: buộc tội

care for: chăm sóc

apologise to ... for : xin lỗi ai về ...

charge ... with: phạt

apply for: nộp đơn xin việc

come across: tình cờ gặp

arrive in/at: đến (nơi)

complain to ... about: than phiền

ask ... for: hỏi... cho

concentrate on: tập trung

believe in: tin tưởng vào

congratulate ... on: chúc mừng

belong to: thuộc về

consist of: bao gồm

blame ... for: đổ lỗi

crash into: va chạm vào

borrow ... from: mượn ... từ

deal with: giải quyết

care about: quan tâm về

decide on: quyết định về

depend on: thuộc vào

2. The past simple vs. the past

perfect Thì quá khứ đơn (Simple

Past)

a. Cấu trúc:

- Câu khẳng định

S + V2/ed

- Câu phủ định

S + did + not + V

- Câu hỏi

Did + S + V?

b. Cách dùng:

- Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc đã xảy ra và

đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.

Ví dụ: I saw him in the bar club.

- Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau

trong quá khứ

Ví dụ: She came home, switched on the computer

and checked her emails.

- Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động

khác đang xảy ra trong quá khứ (Hành động chen

ngang ở thời quá khứ đơn, hành động đang xảy ra ở

thời quá khứ tiếp diễn)

Ví dụ: When I was reading a book, my dad called

me. (Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi tôi)

-

Thì quá khứ đơn được dùng trong câu ĐIỀU

KIỆN LOẠI 2

Ví dụ: If I had a million dollar, I would buy that

villa. (Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái biệt

thự đó)

Thì quá khứ hoàn thành (past perfect)

a. Cấu trúc

- Câu khẳng định

S + had + P

II

- Câu phủ định

S + had not +P

II

- Câu hỏi

Had + S + P

II

?

b. Cách sử dụng

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả

một

hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc

một thời điểm khác trong quá khứ. (Trong 2 hành

động, hành động nào xảy ra trước sẽ được dùng ở

thời quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau

sẽ được chia ở thời quá khứ đơn.)

Ví dụ:

-

When I got up this morning, my father had

already left.

-

By the time I met you, I had worked in that

company for five years