"Ôn Tiếng Anh 5 vào 6" là một tài liệu học dành cho học sinh lớp 5 chuẩn bị chuyển lên lớp 6 theo chương trình mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo (BGD) tại Việt Nam. Được viết bởi tác giả Bùi Văn Vinh, tài liệu này nhằm giúp học sinh tự tin và chuẩn bị tốt hơn cho khóa học tiếng Anh tiếp theo.
Tài liệu "Ôn Tiếng Anh 5 vào 6" được thiết kế với mục đích giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức tiếng Anh đã học trong lớp 5, đồng thời đưa ra các nội dung mới phù hợp với chương trình giảng dạy tiếng Anh ở lớp 6. Tài liệu này giúp học sinh nắm vững cơ bản ngữ pháp, từ vựng và kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trước khi tiến bước vào lớp 6.
Các bài học trong tài liệu được sắp xếp một cách có hệ thống và logic, tuân thủ chương trình giảng dạy mới của BGD. Từ những bài tập đơn giản đến phức tạp, tài liệu tập trung vào việc phát triển kỹ năng ngôn ngữ và khả năng giao tiếp của học sinh thông qua các hoạt động thực tế và ví dụ gần gũi với đời sống hàng ngày.
Mỗi chủ đề trong tài liệu đều có các bài tập luyện tập đa dạng, giúp học sinh áp dụng kiến thức vào thực tế và rèn kỹ năng tự học, nâng cao khả năng tiếng Anh tổng quát. Tài liệu cũng cung cấp các câu hỏi kiểm tra, đề thi mẫu và lời giải chi tiết, giúp học sinh tự đánh giá và cải thiện năng lực của mình.
"Ôn Tiếng Anh 5 vào 6" không chỉ là một cuốn sách học tập cho học sinh, mà còn là một công cụ hỗ trợ giảng dạy cho giáo viên. Tài liệu này cung cấp cho giáo viên một bộ tài liệu ôn tập toàn diện và chính xác, giúp giáo viên chuẩn bị và thực hiện các bài giảng hiệu quả.
PART I: TENSES (CÁC THÌ)
- LÝ THUYẾT
- SIMPLE PRESENT (HIỆN TẠI ĐƠN).
- Với động từ “to be”: Form:
Ex: (+) She is a nurse.
(-) They aren’t at home. (?) Is he hungry?
- Với động từ “to do”: Form:
Ex: (+) He watches TV every night.
(-) She doesn’t usually go swimming on Sundays. (?) Do they speak English very well?
- Uses (Cách sử dụng thì hiện tại đơn)
- Dùng để giới thiệu bản thân, lịch trình, sở thích.
- Dùng để diễn tả hành động thường xuyênxảy ra, 1 thói quen hàng ngày, 1 sự thật hiển nhiên, 1 chân lý, 1 câu châm ngôn.
- Advs (Trạng ngữ nhận biết)
- Always, usually,often, sometimes, occasionally, ever, never, seldom= rarely, now and then, not often, hardly ever.
- Every: every day, every week, …
- Cách chia động từ thêm “S/ES/Y - IES”:
- Hầu hết các động từ đều thêm s.
Eg: ask → asks
hate → hates
- Với các động từ có tận cùng là: -s, -ss, -sh, -ch, -o, -x, -z ta thêm es vào sau động từ.
Eg: go | → | goes | wash → | washes |
watch | → | watches | kiss → | kisses |
- Những động từ tận cùng là y,trước đó là một phụ âm thì đổi y → i rồi thêm es.
- PRESENT CONTINUOUS (THÌ HIỆN TẠI TIẾPDIỄN)
Eg: study | → | studies | try | → | tries |
copy | → | copies | carry → | carries |
Form:
- Uses (Cách sử dụng)
Ex: Listen! The bird is singing.
Ex: They are playing tennis next week.
Ex: He is always taking exams. He is always studying.
Ex: She is cooking dinner while her husband is watching T.V now.
- Hành dộng có tính chất tạm thời
Ex: I often go to work by bus but today I am going by motorbike.
- Advs (Trạng ngữ nhận biết)
- Now, right now, at the moment, at present, at the present time, always, still,…
- Hurry up, look, be careful, watch out……….
- Sau câu cảm thán “!”
Ex: Look! The teacher is coming!
- Những động từ thường không dùng trong các thì Tiếp diễn:
Verbs of thinking | believe, doubt, guess, imagine, know, realize, suppose, understand |
Verbs of the senses | hear, smell, sound, taste |
Verbs of possession | belong to, have (meaning possess), own, possess |
Verbs of emotion | dislike, hate, like, love, prefer, regret, want, wish |
Verbs of appearance | appear, seem |
Others | contain, depend on, include, involve, mean, measure, weigh, require |
- Cách chia động từ V-ing:
- Hầu hết các động từ thêm trực tiếp đuôi “ing” vào sau nó.
Ex: - She is doing her job.
- Nếu tận cùng động từ là nguyên âm “e” thì bỏ e đi rồi thêm đuôi “ing”.
Ex: - He is coming to the office at the moment.
- You are saving my life.
- Nếu động từ có công thức “1-1-1”, (1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm) thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi ing.
Ex: - They are cutting down the trees in the forest.
- The weather is getting hotter and hotter.
- PRESENT PERFECT (HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)
Form:- Uses (Cách sử dụng)
- Diễn tả 1 sự việc vừa mới xảy ra.
Ex: I have just finished the financial report. (Tôi vừa hoàn thành xong bản báo cáo tài
chính)
- Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng còn liên quan đến hiện tại.
Ex: My husband has worked for this companyfor 2 years. (Chồng tôi đã làm cho công ty này được 2 năm - Nghĩa là: cách đây 2 năm đã bắt đầu làm, hiện tại vẫn có thể đang làm cho công ty này hoặc không)
- Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
Ex: She has been in China for a long time. (Đã có một thời gian dài cô ấy ở Trung
Quốc)
- Nhấn mạnh đến trải nghiệm bản thân (the first/second/third/last... time), nhấn mạnh kết quả: