TỔNG HỢP CÁC CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP TIỂU HỌC ARTICLES AND QUANTIFIERS - LÝ THUYẾT.pdf

Tài liệu "TỔNG HỢP CÁC CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP TIỂU HỌC" là nguồn học liệu hữu ích dành cho giáo viên và học sinh tiểu học trong quá trình ôn tập và nâng cao kiến thức ngữ pháp tiếng Anh. Nội dung tài liệu được biên soạn khoa học, bám sát chương trình giáo dục hiện hành. Các chuyên đề được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với từng cấp lớp. Tài liệu còn kèm theo bài tập vận dụng giúp học sinh ghi nhớ và thực hành hiệu quả. Đây là công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc cho học sinh tiểu học. Để tải trọn bộ chỉ với 80k hoặc 300K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần. Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Nhóm tài liệu tiếng anh link drive 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí . Xem trọn bộ Tải trọn bộ TỔNG HỢP CÁC CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP TIỂU HỌC

Spinning

Đang tải tài liệu...

33

Lesson

Lesson

39

ARTICLES &

ARTICLES &

QUANTIFIERS

QUANTIFIERS

Articles & Quantifiers

A

r

t

i

c

l

e

s

Indefinite Articles “A – AN”

1

Đứng trước danh từ đếm được số ít,

không xác định, được nhắc đến lần đầu

tiên, mang nghĩa “một”.

I live in a flat.

She’s eating an apple.

2

“a” đứng trước từ bắt đầu là một phụ âm

“an” đứng trước từ bắt đầu là một nguyên

âm.

a table, an orange

3

“a” đứng trước từ bắt đầu là u, e, o, a, i

nhưng khi phát âm là một phụ âm.

a euro, a university

4

Trong một số trường hợp, “an” đứng trước

từ bắt đầu bằng chữ “h” (âm câm).

an hour, an honour

5

Đứng trước danh từ chỉ tên nghề nghiệp,

chức vụ.

a manager, an accountant

6

Đứng trước danh từ chỉ bữa ăn, thời gian

được bổ nghĩa bởi một tính từ.

a big dinner, a good time

7

Đứng trước một số từ chỉ bệnh tật nhất

định (thường đau về thể chất, bên ngoài).

a fever, a cold, a

toothache

40

ENGLISH GRAMMAR FOR KET

ENGLISH GRAMMAR FOR KET

1

Definite Article “The”

1

Đứng trước cả danh từ đếm được và

không đếm được, nhưng phải là danh

từ cụ thể hoặc đã được nhắc đến phía

trước.

I’ll see the dentist soon.

He gave me a cat; the cat was

so cute.

2

Đứng trước cả danh từ chỉ có duy

nhất trên đời, hoặc chỉ có duy nhất

trong văn cảnh cụ thể.

the sun, the sky, the Earth,

the Pyramids;the leader

3

Đứng trước tên quốc gia gồm nhiều

nước nhỏ, nhiều bang, nhiều đảo.

the United States (USA), the

United

Kingdom

(UK),

the

Philippines.

4

Đứng trước tên quốc tịch đại diện cho

cả đất nước.

the Vietnamese

5

Đứng trước tên nhạc cụ đi kèm động

từ “play”, phát minh.

Jack is playing the piano.

When was the bulb invented?

6

Dùng trong so sánh nhất.

He is the best student in my

class.

7

Đứng trước tính từ để tạo thành danh

từ tập hợp chỉ nhóm người.

the old, the young, the rich,

the poor

8

Đứng trước số thứ tự.

the first, the second, the last

9

Đứng trước khoảng thời gian đã được

xác định.

in the 1990s, the May of 2019

10

Dùng trong cấu trúc: the noun + of +

noun

the student of this class

Articles & Quantifiers

41

No Articles

1

Không dùng “a, an, the” trước danh từ

chỉ cái gì đó chung chung hoặc chưa

được nhắc đến phía trước.

I like coffee.

Health is more important than

money.

2

Không dùng “a, an, the” trước tên

riêng, đường phố, thành phố, đảo, núi,

châu lục, quốc gia.

Linda, Oxford Street, Berlin,

Asia, Vietnam

3

Không dùng “a, an, the” trước ngày lễ,

ngày trong tuần, tháng, năm, mùa.

Christmas, Friday, May

4

Không dùng “a, an, the” trước môn

thể thao, trò chơi, màu sắc, môn học,

ngôn ngữ.

tennis, hide and seek, white,

history, English

5

Không dùng “a, an, the” trước bữa ăn

nói chung.

Breakfast, lunch, dinner

What do you have for lunch?

6

Không dùng “a, an, the” trước những

từ sau khi chúng được sử dụng đúng

mục đích: bed, school, university, work,

church, hospital, prison...

Laura goes to school to

study. (đúng mục đích của

trường-để học)

I go to the school to see you.

(không đúng mục đích của

trường)

7

Không dùng “a, an, the” trước phương

tiện phục vụ mục đích nào đó.

by car, by bus, on foot

8

Không dùng “a, an, the” trước Danh

từ + số.

Gate 5, Room 166

42

ENGLISH GRAMMAR FOR KET

ENGLISH GRAMMAR FOR KET

1

Q

u

a

n

t

i

f

i

e

r

s

Definition

Từ / cụm từ chỉ định lượng đứng trước danh từ để chỉ số lượng, khối

lượng của danh từ đó.

Chú ý

Danh từ đếm được (C): là danh từ cụ thể, có hình thức số ít (dùng a /

an phía trước) và số nhiều (số nhiều thường thêm đuôi s / es): a cat, an

apple, three cats, two apples

Danh từ không đếm được (U): không có hình thức số nhiều, không dùng

a/ an phía trước.

Danh từ không đếm được thường là:

Danh từ trừu tượng: love, beauty, happiness, etc.

Danh từ chỉ chất lỏng: water, milk, oil, etc.

Danh từ chỉ hạt nhỏ: sand, rice, dust, etc.

Danh từ chỉ khối, tảng, miếng: meat, butter, cheese, etc.

Danh từ chỉ chất liệu: metal, gold, glass, etc.

Các danh từ khác:

furniture, news, information, money, time, etc.

Quantifiers

Some – Any

Some (vài, chút)

Any (…nào, …nào không)

Trước danh từ đếm được số

nhiều/ không đếm được

Câu khẳng định

I have bought some apples.

I want to drink some lemonade.

Trước danh từ đếm được số

nhiều/ không đếm được

Câu phủ định:

I don’t have any money.

Articles & Quantifiers

43

Câu mời, đề nghị, xin phép, câu

hỏi để lấy thông tin (WH-question)

Would you like some cake?

Can I have some water, please?

Where can I buy some potatoes?

Câu hỏi nghi vấn

(Yes/ No question):

Are there any

stamps here?

No – None

No (không)

None (không – 3 trở lên)

Trước danh từ đếm được/

không đếm được

Câu phủ định (= not any)

There were no guests in the hall.

No student can leave the room.

There is no bread left.

Không có danh từ theo sau

Câu phủ định

We have seen some flats but none

we like.

I thought I had some money but I

have none.

Cụm từ: None of + C/ U

None of these laptops work/ works.

None of the news he told me was

interesting.

Every – Each

Every

(mọi - nhấn mạnh sự đồng đều)

Each

(mỗi - nhấn mạnh từng cá nhân)

Trước danh từ đếm được số ít.

I know every student in this class.

Not / Nearly every room has a nice view.

Trước cụm từ chỉ thời gian, tần suất.

The buses go every 15 minutes.

We have a picnic every two weeks.

Trước danh từ đếm được số ít.

Each answer is worth 10 points.

Cụm từ: each of + Ns

Each of the children received a

school bag.

44

ENGLISH GRAMMAR FOR KET

ENGLISH GRAMMAR FOR KET

1

Many – Much – A lot of / Lots of

Many

(nhiều)

Much

(nhiều)

A lot of/ Lots of

(nhiều) (+)

Trước danh từ đếm

được số nhiều.

Many people gathered

here.

Có thể kết hợp cùng

“too, so, how”.

There are too many

mistakes in my essay.

Trước danh từ không

đếm được.

There isn’t much rain

now.

Thường

dùng

trong

câu phủ định, câu hỏi.

I don’t have much

money.

Có thể kết hợp cùng

“too, so, how”.

There’s so much sugar

in my coffee that I can’t

drink it.

Trước danh từ đếm

được số nhiều hoặc

không đếm được.

Dùng trong câu

khẳng định.

I was given a lot of

gifts.

I like milk with lots of

sugar.

We still have plenty of

time.

(A) few – (A) little

A few (một vài = some)

A little (một ít = some)

Trước danh từ đếm được số nhiều

Có thể kết hợp cùng “only”

She’s only bought a few apples.

Trước danh từ không đếm được

Có thể kết hợp cùng “only”

I’ve only got a little work to do.

Few (rất ít – không đáng kể)

Little (rất ít – không đáng kể)

Trước danh từ đếm được số nhiều

(thường mang nghĩa phủ định)

Có thể kết hợp cùng “very, so,

too”

Very few students learn Latin now.

Trước danh từ không đếm được

(thường mang nghĩa phủ định)

Có thể kết hợp cùng “very, so,

too”

There’s too little salt in this soup.

Articles & Quantifiers

45

Several – All

Several (vài – hơn hai)

All (tất cả)

Trước danh từ đếm được số

nhiều.

Linda has written several books

about London.

Trước danh từ đếm được số

nhiều hoặc không đếm được.

All letters are sent.

Trước danh từ số ít diễn đạt cái

gì diễn ra trong cả một khoảng

thời gian.

John has worked hard all year.

Both – Either – Neither

Both

(cả hai)

Either (một trong hai

– tùy chọn)

Neither

(không)

Both (of) + Ns

Both (of) the women

are kind.

Both … and …

Both Tim and An like

tennis.

Vị trí khác trong câu

They both live in London.

We were both tired.

I like them both.

Either + N

You can take either

cake.

Either of + Ns: mỗi

Either of the two cities

is modern.

Either … or

You can choose either

tea or coffee.

Neither + N

Neither answer is

correct.

Neither of + Ns

Neither of my books

was interesting.

Neither … nor

Neither An nor Jose

likes classical music.

46

ENGLISH GRAMMAR FOR KET

ENGLISH GRAMMAR FOR KET

1

Too – So – Enough

Too (quá)

So (quá)

Enough (đủ)

Too many / few + Ns

There are too many

mistakes in her test.

Too much / little + U

OMG! You put too

much salt in this soup.

So many / few + Ns

+ (that)

There are so many

people here that I can’t

see you.

So much / little + U

+ (that)

He put so much sugar

in my coffee that I

couldn’t drink it.

Enough + Ns / U

I had enough chairs for

you.

I don’t have enough

money.