33
Lesson
Lesson
39
ARTICLES &
ARTICLES &
QUANTIFIERS
QUANTIFIERS
Articles & Quantifiers
A
r
t
i
c
l
e
s
Indefinite Articles “A – AN”
1
Đứng trước danh từ đếm được số ít,
không xác định, được nhắc đến lần đầu
tiên, mang nghĩa “một”.
I live in a flat.
She’s eating an apple.
2
“a” đứng trước từ bắt đầu là một phụ âm
“an” đứng trước từ bắt đầu là một nguyên
âm.
a table, an orange
3
“a” đứng trước từ bắt đầu là u, e, o, a, i
nhưng khi phát âm là một phụ âm.
a euro, a university
4
Trong một số trường hợp, “an” đứng trước
từ bắt đầu bằng chữ “h” (âm câm).
an hour, an honour
5
Đứng trước danh từ chỉ tên nghề nghiệp,
chức vụ.
a manager, an accountant
6
Đứng trước danh từ chỉ bữa ăn, thời gian
được bổ nghĩa bởi một tính từ.
a big dinner, a good time
7
Đứng trước một số từ chỉ bệnh tật nhất
định (thường đau về thể chất, bên ngoài).
a fever, a cold, a
toothache
40
ENGLISH GRAMMAR FOR KET
ENGLISH GRAMMAR FOR KET
1
Definite Article “The”
1
Đứng trước cả danh từ đếm được và
không đếm được, nhưng phải là danh
từ cụ thể hoặc đã được nhắc đến phía
trước.
I’ll see the dentist soon.
He gave me a cat; the cat was
so cute.
2
Đứng trước cả danh từ chỉ có duy
nhất trên đời, hoặc chỉ có duy nhất
trong văn cảnh cụ thể.
the sun, the sky, the Earth,
the Pyramids;the leader
3
Đứng trước tên quốc gia gồm nhiều
nước nhỏ, nhiều bang, nhiều đảo.
the United States (USA), the
United
Kingdom
(UK),
the
Philippines.
4
Đứng trước tên quốc tịch đại diện cho
cả đất nước.
the Vietnamese
5
Đứng trước tên nhạc cụ đi kèm động
từ “play”, phát minh.
Jack is playing the piano.
When was the bulb invented?
6
Dùng trong so sánh nhất.
He is the best student in my
class.
7
Đứng trước tính từ để tạo thành danh
từ tập hợp chỉ nhóm người.
the old, the young, the rich,
the poor
8
Đứng trước số thứ tự.
the first, the second, the last
9
Đứng trước khoảng thời gian đã được
xác định.
in the 1990s, the May of 2019
10
Dùng trong cấu trúc: the noun + of +
noun
the student of this class
Articles & Quantifiers
41
No Articles
1
Không dùng “a, an, the” trước danh từ
chỉ cái gì đó chung chung hoặc chưa
được nhắc đến phía trước.
I like coffee.
Health is more important than
money.
2
Không dùng “a, an, the” trước tên
riêng, đường phố, thành phố, đảo, núi,
châu lục, quốc gia.
Linda, Oxford Street, Berlin,
Asia, Vietnam
3
Không dùng “a, an, the” trước ngày lễ,
ngày trong tuần, tháng, năm, mùa.
Christmas, Friday, May
4
Không dùng “a, an, the” trước môn
thể thao, trò chơi, màu sắc, môn học,
ngôn ngữ.
tennis, hide and seek, white,
history, English
5
Không dùng “a, an, the” trước bữa ăn
nói chung.
Breakfast, lunch, dinner
What do you have for lunch?
6
Không dùng “a, an, the” trước những
từ sau khi chúng được sử dụng đúng
mục đích: bed, school, university, work,
church, hospital, prison...
Laura goes to school to
study. (đúng mục đích của
trường-để học)
I go to the school to see you.
(không đúng mục đích của
trường)
7
Không dùng “a, an, the” trước phương
tiện phục vụ mục đích nào đó.
by car, by bus, on foot
8
Không dùng “a, an, the” trước Danh
từ + số.
Gate 5, Room 166
42
ENGLISH GRAMMAR FOR KET
ENGLISH GRAMMAR FOR KET
1
Q
u
a
n
t
i
f
i
e
r
s
Definition
Từ / cụm từ chỉ định lượng đứng trước danh từ để chỉ số lượng, khối
lượng của danh từ đó.
Chú ý
Danh từ đếm được (C): là danh từ cụ thể, có hình thức số ít (dùng a /
an phía trước) và số nhiều (số nhiều thường thêm đuôi s / es): a cat, an
apple, three cats, two apples
Danh từ không đếm được (U): không có hình thức số nhiều, không dùng
a/ an phía trước.
Danh từ không đếm được thường là:
Danh từ trừu tượng: love, beauty, happiness, etc.
Danh từ chỉ chất lỏng: water, milk, oil, etc.
Danh từ chỉ hạt nhỏ: sand, rice, dust, etc.
Danh từ chỉ khối, tảng, miếng: meat, butter, cheese, etc.
Danh từ chỉ chất liệu: metal, gold, glass, etc.
Các danh từ khác:
furniture, news, information, money, time, etc.
Quantifiers
Some – Any
Some (vài, chút)
Any (…nào, …nào không)
Trước danh từ đếm được số
nhiều/ không đếm được
Câu khẳng định
I have bought some apples.
I want to drink some lemonade.
Trước danh từ đếm được số
nhiều/ không đếm được
Câu phủ định:
I don’t have any money.
Articles & Quantifiers
43
Câu mời, đề nghị, xin phép, câu
hỏi để lấy thông tin (WH-question)
Would you like some cake?
Can I have some water, please?
Where can I buy some potatoes?
Câu hỏi nghi vấn
(Yes/ No question):
Are there any
stamps here?
No – None
No (không)
None (không – 3 trở lên)
Trước danh từ đếm được/
không đếm được
Câu phủ định (= not any)
There were no guests in the hall.
No student can leave the room.
There is no bread left.
Không có danh từ theo sau
Câu phủ định
We have seen some flats but none
we like.
I thought I had some money but I
have none.
Cụm từ: None of + C/ U
None of these laptops work/ works.
None of the news he told me was
interesting.
Every – Each
Every
(mọi - nhấn mạnh sự đồng đều)
Each
(mỗi - nhấn mạnh từng cá nhân)
Trước danh từ đếm được số ít.
I know every student in this class.
Not / Nearly every room has a nice view.
Trước cụm từ chỉ thời gian, tần suất.
The buses go every 15 minutes.
We have a picnic every two weeks.
Trước danh từ đếm được số ít.
Each answer is worth 10 points.
Cụm từ: each of + Ns
Each of the children received a
school bag.
44
ENGLISH GRAMMAR FOR KET
ENGLISH GRAMMAR FOR KET
1
Many – Much – A lot of / Lots of
Many
(nhiều)
Much
(nhiều)
A lot of/ Lots of
(nhiều) (+)
Trước danh từ đếm
được số nhiều.
Many people gathered
here.
Có thể kết hợp cùng
“too, so, how”.
There are too many
mistakes in my essay.
Trước danh từ không
đếm được.
There isn’t much rain
now.
Thường
dùng
trong
câu phủ định, câu hỏi.
I don’t have much
money.
Có thể kết hợp cùng
“too, so, how”.
There’s so much sugar
in my coffee that I can’t
drink it.
Trước danh từ đếm
được số nhiều hoặc
không đếm được.
Dùng trong câu
khẳng định.
I was given a lot of
gifts.
I like milk with lots of
sugar.
We still have plenty of
time.
(A) few – (A) little
A few (một vài = some)
A little (một ít = some)
Trước danh từ đếm được số nhiều
Có thể kết hợp cùng “only”
She’s only bought a few apples.
Trước danh từ không đếm được
Có thể kết hợp cùng “only”
I’ve only got a little work to do.
Few (rất ít – không đáng kể)
Little (rất ít – không đáng kể)
Trước danh từ đếm được số nhiều
(thường mang nghĩa phủ định)
Có thể kết hợp cùng “very, so,
too”
Very few students learn Latin now.
Trước danh từ không đếm được
(thường mang nghĩa phủ định)
Có thể kết hợp cùng “very, so,
too”
There’s too little salt in this soup.
Articles & Quantifiers
45
Several – All
Several (vài – hơn hai)
All (tất cả)
Trước danh từ đếm được số
nhiều.
Linda has written several books
about London.
Trước danh từ đếm được số
nhiều hoặc không đếm được.
All letters are sent.
Trước danh từ số ít diễn đạt cái
gì diễn ra trong cả một khoảng
thời gian.
John has worked hard all year.
Both – Either – Neither
Both
(cả hai)
Either (một trong hai
– tùy chọn)
Neither
(không)
Both (of) + Ns
Both (of) the women
are kind.
Both … and …
Both Tim and An like
tennis.
Vị trí khác trong câu
They both live in London.
We were both tired.
I like them both.
Either + N
You can take either
cake.
Either of + Ns: mỗi
Either of the two cities
is modern.
Either … or
You can choose either
tea or coffee.
Neither + N
Neither answer is
correct.
Neither of + Ns
Neither of my books
was interesting.
Neither … nor
Neither An nor Jose
likes classical music.
46
ENGLISH GRAMMAR FOR KET
ENGLISH GRAMMAR FOR KET
1
Too – So – Enough
Too (quá)
So (quá)
Enough (đủ)
Too many / few + Ns
There are too many
mistakes in her test.
Too much / little + U
OMG! You put too
much salt in this soup.
So many / few + Ns
+ (that)
There are so many
people here that I can’t
see you.
So much / little + U
+ (that)
He put so much sugar
in my coffee that I
couldn’t drink it.
Enough + Ns / U
I had enough chairs for
you.
I don’t have enough
money.