Tải trọn bộ Bài tập bổ trợ từ vựng ngữ pháp anh 11 thí điểm có đáp án

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc Bài tập bổ trợ từ vựng ngữ pháp anh 11 thí điểm có đáp án . Bài tập bổ trợ từ vựng ngữ pháp anh 11 thí điểm có đáp án là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy Tiếng anh hiệu quả. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngay Bài tập bổ trợ từ vựng ngữ pháp anh 11 thí điểm có đáp án . CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!...Xem trọn bộ Tải trọn bộ Bài tập bổ trợ từ vựng ngữ pháp anh 11 thí điểm có đáp án . Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

 

Unit 10. HEALTHY LIFESTYLE AND LONGEVITY

PART 1: VOCABULARY AND GRAMMAR REVIEW

A. VOCABULARY

be attributed to

/əˈtrɪbjuːtɪd /

quy cho

boost

/buːst/

(v)

đẩy mạnh, nâng lên

dietary

/ˈdaɪətəri/

(adj)

thuộc về chế độ ăn uống

immune system

/ɪˈmjuːn ˈsɪstəm/

(n)

hệ miễn dịch

life expectancy

/ˈlaɪf ɪkˈ spektənsi/

(n)

tuổi thọ

meditation

/ˌmedɪˈteɪʃn/

(n)

sự suy ngẫm, sự trầm mặc suy tưởng

natural remedy

/ˌnætʃrəl ˈremədi/

(n.p)

phương pháp trị liệu dựa vào thiên nhiên

nutrition

/njuˈtrɪʃn/

(n)

sự dinh dưỡng

nutritious

/njuˈtrɪʃəs/

(adj)

bổ dưỡng, có chất dinh dưỡng

prescription medicine /prɪˈskrɪpʃn - ˈmedsn/ (n)

thuốc do bác sĩ kê đơn

stress-free

/stres - friː/

(adj)

không bị căng thẳng

workout

/ˈwɜːkaʊt/

(n)

luyện tập thể lực

B. GRAMMAR REVIEW

I. REPORTED SPEECH WITH CONDITIONAL SENTENCES (câu điều kiện gián tiếp)

1. Tường thuật câu điều kiện loại 1:

- Nếu trong câu nói trực tiếp có câu tường thuật cầu điều kiện tiếng Anh loại 1, khi chuyển sang dạng tường

thuật sẽ lùi 1 thì thành câu điều kiện loại 2.

Ex:

Jim said "If I catch the bus, I'll be home by six".

=> Jim said that if he caught the bus, he would be home by six.

(Jim nói rằng nếu anh ta bắt kịp xe buýt, anh ta sẽ về nhà vào lúc 6 giờ.)

Khi chuyển thành câu tường thuật phải lùi 1 thì: catch thành caught, will be home thành would be home.

2. Tường thuật câu điều kiện loại 2:

- Khác với cầu điều kiện loại 1 trong cấu tường thuật, cầu điều kiện loại 2 khi chuyển từ câu nói trực tiếp sang

tường thuật không cần thay đổi về thì.

Ex:

My mom said to me "If you had a permit, you could find a job".

=> My mom told me that if I had a permit, I could find a job.

Mẹ tôi nói với tôi là nếu tôi có giấy phép, tôi có thể đi tìm việc. Không có sự khác biệt về thì giữa câu

nói trực tiếp và câu tường thuật.

3. Tường thuật câu điều kiện loại 3:

- Tương tự như tường thuật cầu điều kiện tiếng Anh loại 2, ở câu điều kiện loại 3 khi chuyển câu nói trực tiếp

sang tường thuật cũng không cần thay đổi về thì.

Ex:

Tom said "If Jenna had loved me, she wouldn't have left like that"

=> Tom said that if Jenna had loved him, she wouldn't have left like that.

Tom nói rằng nếu Jenna yêu anh ta, cô ấy đã không bỏ đi như vậy. Không có sự khác biệt về thì giữa câu

nói trực tiếp và cấu tường thuật.

4. Tường thuật câu điều kiện: If + mệnh đề yêu cầu, đề nghị

Chúng ta hãy cùng xem xét ví dụ sau:

Jack said "If you have time, clean the living room"

=> Jack told me to clean the living room if I had time. (Jack bảo tôi dọn phòng khách nếu tôi rảnh.)

Hoặc

Jack said "If you have time, would you clean the living room?"

=> Jack asked me to clean the living room if I had time.

(Jack hỏi tôi rằng tôi có thể dọn phòng khách không nếu tôi có thời gian rảnh?)

3. Tường thuật cấu điều kiện: If + mệnh để mang ý nghĩa lời khuyên

Xem xét thử ví dụ sau: