Ngữ pháp THCS và Luyện vào 10 điểm 9+ CHUYÊN ĐỀ 16 (CỤM ĐỘNG TỪ).docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc Ngữ pháp THCS và Luyện vào 10 điểm 9+ ( Có lý Thuyết, Bài Tập và đáp án ). Ngữ pháp THCS và Luyện vào 10 điểm 9+ ( Có lý Thuyết, Bài Tập và đáp án ) là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy tiếng Anh vào lớp 10. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngayNgữ pháp THCS và Luyện vào 10 điểm 9+ ( Có lý Thuyết, Bài Tập và đáp án ). CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!.Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP NGỮ PHÁP THCS VÀ LUYỆN VÀO 10 ĐIỂM 9+ ( CÓ LÝ THUYẾT, BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN ). Để tải trọn bộ ( CÓ ĐÁP ÁN )chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

CHAPTER 16:

PHRASAL VERBS

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Cụm động từ là động từ được cấu tạo bởi một động từ (a verb) với một tiểu từ ( a

particle) hay một giới từ ( a preposition) hay cả hai ( tiểu từ + giới từ ) : give up, turn

on, look after, get along with…

Cụm động từ được chia ra làm hai loại:

1. Cụm động từ có thể phân cách ( separable phrasal verbs) give up, turn on,

try on, put on …

a. Túc từ là danh từ : có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ.

S – V + tiểu từ + túc từ

Ex: You should turn off the lights before leaving home.

Ex: He’s trying on a

jacket.

S – V + túc từ + tiểu từ

Ex: He’s trying a jacket on.

Ex: He gave smoking up

b. Túc từ là đại từ nhân xưng (personal pronoun) luôn luôn đứng giữa động từ và

tiểu từ.

Ex: The light is on. Turn it off.

Ex: Here’re the shoes. Try them

on.

2. Động từ không thể phân cách ( unseparable phrasal verbs): túc từ luôn luôn

đứng sau giới từ.

Ex: You should look after your old parents.

Ex: He looks forward to his

brother’s letter

CÁC CỤM ĐỘNG TỪ THƯỜNG XUẤT HIỆN TRONG ĐỀ

THI

Beak down: bị hư

Make sth up: bịa đặt

Break in: đột nhập

Make up one’s mind: quyết định

Break up with: chia tay

Pick sb up: đón ai đó

Bring sth up: đề cập

Put off: trì hoãn

Bring sb up: nuôi nấng (con cái)

Look forward to: mong mỏi

Call for sth: cần cai đó

Look into: nghiên cứu

Carry out: thực hiện (kế hoạch)

Look up: tra (từ điển, danh bạ)

Catch up with: theo kịp

Look up to: kính trọng, ngưỡng mộ

Check in: làm thủ tục vào khách sạn Put up with: chịu đựng

Check out: làm thủ tục ra khách sạn Run into: vô tình gặp

Come up against sth: đối mặt với ai

Run out of: hết gì đó

Come up with: nghĩ ra

Settle down: ổn định cuộc sống tại một chỗ

Count on: tin cậy, dựa vào

nào đó

Cut down on sth: cắt giảm

Show off: khoe khoang

Do away with: bỏ cái gì đó đi

Show up: xuất hiện

Drop by: ghé qua

Slow down: chậm lại

Drop sb off: thả ai xuống xe

Speend up: tăng tốc

End up: có kết cục = wind up

Stand for: viết tắt cho chữ gì đó

Figure out: suy ra

Take off: cất cánh (máy bay), trở nên thịnh

Find out: tìm ra

hành, được ưa chuộng (ý tưởng, sản phẩm)

Get along/on with: hợp nhau/hợp với ai đó

Take up: bắt đầu làm một hoạt mới

Get rid of sth: bỏ cái gì đó

(thể thao, sở thích, môn học)

Give up: từ bỏ

Talk sb into sth: dụ ai làm cái gì đó

Page

1

CHUYÊN ĐỀ : CỤM ĐỘNG TỪ