Ngữ pháp THCS và Luyện vào 10 điểm 9+ CHUYÊN ĐỀ 12(SỰ HÒA HỢP CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ).docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc Ngữ pháp THCS và Luyện vào 10 điểm 9+ ( Có lý Thuyết, Bài Tập và đáp án ). Ngữ pháp THCS và Luyện vào 10 điểm 9+ ( Có lý Thuyết, Bài Tập và đáp án ) là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy tiếng Anh vào lớp 10. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngayNgữ pháp THCS và Luyện vào 10 điểm 9+ ( Có lý Thuyết, Bài Tập và đáp án ). CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!.Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP NGỮ PHÁP THCS VÀ LUYỆN VÀO 10 ĐIỂM 9+ ( CÓ LÝ THUYẾT, BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN ). Để tải trọn bộ ( CÓ ĐÁP ÁN )chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

CHAPTER 12: SUBJECT AND VERB

AGREEMENT

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

A. Một số trường hợp động từ chia ở số ít

1. Danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm

được số ít làm chủ t ừ.

Ex1: Water is very necessary to our

life.

Ex2: The film is very interesting.

2. V-ing; to V1, V1, mệnh đề làm chủ ngữ :

Ex1: Collecting stamps and coins

is my hobby .

Ex2: That you get very high grades in

school is necessary.

3. Đại từ bất định: everyone, everybody,

someone, somebody, no one, nobody, anyone,

anybody, everything, something, anything

Ex: Somebody has taken my books

away.

4. Đề cập đến khoảng cách, thời gian, tiền, số

lượng, đo

lường, tựa đề

Ex1: Six miles is a long distance .

Ex2: Two years is long enough.

5. Danh từ số ít tận cùng là “s” : measles,

mumps, rabies, diabetes, physics, mathematics,

statistics, linguistics, news, billiards, Naples,

Marseilles, the United States, the Philippines,

the Netherlands…..

Ex: Physics is my favourite subject.

6. Each/ Every/ One/ Neither/ Either + N (s ố

ít)/

+ of + N ( s

ố nhi ều)

Ex1: Every seat has a member.

Ex2: Neither of my sisters likes film.

Ex3: Each of children has a toy.

7. Each/ Every + N(s ố ít) + and + each/every +

N (s ố ít)

Ex: Each boy and each girl has a

book.

8. N + and + N (khi các danh từ đề cập đến

cùng 1 người, 1 vật) và biểu thức toán học với

“and”. Ex: fish and chip; meat pie and peas,

bread and butter, bed and breakfast, …

Ex1: Fish and chips is Tom’s

favourite.

Ex2 : Two and two is four .

9. Những danh từ thuộc loại không đếm được và

luôn dùng với động từ số ít: information,

furniture, knowledge, equipment, advice, traffic,

scenery,

machinary,

homework,

housework,

work, music, money, luggage, baggage, rubbish,

garbage, weather, English.

B. Một số trường hợp động từ chia ở số nhiều

1. Danh từ số nhiều làm chủ t ừ.

Ex1: These students are very good.

Ex2: Water and oil do not mix.

2. Danh từ tập hợp ( the + adj). Ex: the rich ,

the poor, the blind, the young, the old, the

injured, the disabled,…

Ex: The rich are not always happy.

3. 1 số trường hợp DT số nhiều bất qui tắc:

people, police, staff, cattle, children, men,

women, feet, teeth,( bacterium- bacteria;

medium- media; criterion-criteria; datum-

data; fungus-fungi; stimulus-stimuli …)

Ex:Cattle are domestic animals .

C. Một số trường hợp vừa là số ít vừa là số nhiều

1.

Either or

Ex1: Either you or I am here.

Page

1

CHUYÊN ĐỀ : SỰ HÒA HỢP CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ