Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập tiếng anh lớp 9 thí điểm

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập tiếng anh 9 thí điểm (Đủ bản HS và GV). Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập tiếng anh 9 thí điểm (Đủ bản HS và GV) là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy nghe đọc Anh. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngay Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập tiếng anh 9 thí điểm (Đủ bản HS và GV). CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!!..Xem trọn bộ Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập tiếng anh 9 thí điểm (Đủ bản HS và GV). Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

 

UNIT 10: SPACE TRAVEL ( DU HÀNH VŨ TRỤ)

BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN

Bài 1: Cho dạng đúng của độngt ừ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn

thành

1. She (feel)____felt_______sick after she ( eat) ___had eaten________ a whole box of

chocolates

2. After the doctor ( examine) ____had examined _______ the child he (have)

____had_______ a talk with the mother

3. When I ( call) ___called________ on my friend, he (go) ___had gone________ out

4. Mary (finish) _____finished______ her homework when her father (come) _____had

come______home from his ofice

5. I (throw) _____threw______ away the newspaper after I (read) __had read_________ it

6. After she (spend) __had spent_________all her money she (ask) ____asked_______ her

father to help her

7. The teacher (give) ____gave_______ back the exercise books after he (corect) ______had

corected_____them

8. The sun ( rise) ___rose________ when the farmer (start) ______had started_____ work

Bài 2: Điền T ( True) nếu mỗi câu đúng, hoặc F( False) nếu câu sai và sửa lại cho đúng

1. I have been in Mexico during the summer of 1970

(F) have been

was

2. Mary had prepared dinner when I arrived, so we were able to eat immediately (T)

3. Three years ago he had been a student at a university in California

(F) had been

was

4. We have collected stamps for many years(T)

5. We took the bus downtown, did a few errands, and had gone to lunch

(F) had gone

went

6. Since he bought a new car, he has been driving to work every day(T)

7. Last night they have recognized us from the party we went to earlier in the week

(F) have recognized

recognized

8. Since Ted graduated, he has been working with his father (T)

9. The doctor had seen ten patients since eight o’clock this morning

(F) had seen

has seen

10. He is studying English for the last five years

(F) is studying

has studied

BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN

Bài 3: Hoàn thành các câu dưới đây, điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống Who/

whom/ whose/ where/ which

1. What’s the name of the man____ Whose __________car you borrowed?

2. A cemetery is a place _____ Where_________people are buried?

3. A pacifist is a person_____ Who_________ believes that all wars are wrong

4. An orphan is a child ____ Whose __________parents are dead

5. The place________ Where

______ we spent our hoildays was really beautiful

6. This school is only for children______ Whose ________ first language is not English