Đáp án Tổng ôn ngữ pháp tiếng anh CD9 Exercise (3).docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio. 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio. là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy và học Anh văn. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngay 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio.. CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!.Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 30 CHUYÊN ĐỀ CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT. Để tải trọn bộ ( có đáp án )chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 9 – Động từ khuyết thiếu

Exercise 2: Choose the suitable sentence which has the same meaning with the sentence given.

ĐÁP ÁN

1.B

2.A

3.A

4.A

5.C

6.A

7.B

8.A

9.D

10.C

11.C

12.D

13.D

14.A

15.A

16.A

17.A

18.A

19.A

20.B

21.C

22.D

23.D

24.A

25.C

26.B

27.A

28.A

29.B

30.D

Question 1: It was impossible that he forgot to wear the helmet.

A. He should have worn the helmet

B. He must have worn the helmet

C. He might have forgot to wear the helmet

D. He needn’t have forgot wearing the helmet

Đáp án B

Dịch nghĩa: Anh ta không thể nào đã quên đội mũ bảo hiểm được.

A. Anh ta lẽ ra nên đội mũ bảo hiểm. (Loại vì câu không mang nghĩa khuyên bảo)

B. Anh ta chắc hẳn đã đội mũ bảo hiểm. (Đúng)

C. Anh ta có lẽ đã quên đội mũ bảo hiểm. (Sai vì câu không mang nghĩa dự đoán)

D. Anh ta lẽ ra không cần thiết phải quên đã đội mũ bảo hiểm. (Sai nghĩa so với câu gốc)

Question 2: The fishes had died. I’m sure he forgot to feed them.

A. He must have forgot to feed the fishes.

B. He should have fed the fishes.

C. He needn’t have fed the fishes.

D. He might have forgot feeding the fishes.

Đáp án A

Dịch nghĩa: Những con cá đã chết rồi. Tôi chắc chắn rẳng anh ta đã quên cho chúng ăn.

=> Diễn tả sự phỏng đoán có căn cứ

A. Anh ta hẳn là đã quên cho cá ăn. (Đúng)

B. Anh ta lẽ ra nên cho cá ăn. (Sai vì câu gốc không mang nghĩa khuyên bảo mà mang nghĩa suy đoán)

C. Anh ta lẽ ra không cần phải cho cá ăn. (Sai nghĩa so với câu gốc)

D. Anh ta có lẽ đã quên cho cá ăn. (Sai vì phỏng đoán nhưng không chắc chắn)

Question 3: His parents complained about his absence from school. It’s wrong of him not to tell them

about that.

A. He should have told his parents about his absence from school.

B. He might have told his parents about his absence from school.

C. He must have told his parents about his absence from school.

D. He can have told his parents about his absence from school.

Đáp án A

Dịch nghĩa: Bố mẹ anh ta phàn nàn về sự vắng mặt của anh ta ở trường. Sai lầm của anh ta là không nói

với họ về việc đó. → Không mang ý phỏng đoán

A. Anh ta lẽ ra nên nói với bố mẹ về sự vắng mặt ở trường. (Đúng)

B. Anh ta có lẽ đã nói với bố mẹ về sự vắng mặt ở trường. (Sai vì câu không mang nghĩa phỏng đoán)

C. Anh ta hẳn là đã nói với bố mẹ về sự vắng mặt ở trường. (Sai vì câu không mang nghĩa phỏng đoán)

D. Sai vì không có cấu trúc: can + have + V (past participle)

Question 4: A new law may soon be passed to deal with the problem.

A. There’s a possibility that a new law will soon be passed to deal with the problem.

B. It is said that a new law will soon be passed to deal with the problem.