Đáp án Tổng ôn ngữ pháp tiếng anh CD8 Exercise (2).docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio. 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio. là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy và học Anh văn. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngay 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio.. CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!.Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 30 CHUYÊN ĐỀ CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT. Để tải trọn bộ ( có đáp án )chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 8 – Câu điều kiện

Exercise 2: Give the correct forms of the verbs using the conditional TYPE 2.

Question 1: If I ______ (have) more time, I ______ (learn) to play the guitar.

* Đáp án: have - will learn HOẶC had - would/could learn HOẶC had had - would/could have

learned

* Căn cứ vào câu, vì ngữ cảnh không rõ ràng, đồng thời là dạng bài tập tự luận như này thì chúng ta có thể

suy luận và hiểu theo nhiều cách khác nhau:

- Công thức câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/can + V(bare).

=> Đây là hành động có thể xảy ra ở tương lai, nếu có thời gian thì sẽ học chơi guitar

- Công thức câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).

=> Đây là hành động không có thật ở hiện tại, vì hiện tại không có thời gian nên không thể chơi guitar

- Công thức câu điều kiện loại 3: If + S + had Vp2, S + would/ could + have Vp2.

=> Đây là hành động không có thật trong quá khứ, vì trước đây không có thời gian nên đã không thể học

chơi guitar

=> Câu này ta hoàn toàn có thể chia ở cả 3 loại này với cách hiểu tương ứng

* Dịch nghĩa: Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ học chơi guitar.

Question 2: If she ______ (study) harder, she ______ (get) better marks.

* Đáp án: studied - would get.

* Căn cứ vào câu điều kiện loại 2:

- Công thức: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).

- Cách dùng: diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại.

* Dịch nghĩa: Nếu cô ấy học chăm chỉ hơn, cô ấy sẽ đạt điểm cao hơn. (Hiện tại cô ấy không chăm chỉ).

Question 3: If we ______ (know) more about history, we ______ (not be) afraid of the test.

* Đáp án: knew - would not be.

* Căn cứ vào câu điều kiện loại 2:

- Công thức: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).

- Cách dùng: diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại.

* Dịch nghĩa: Nếu chúng ta biết nhiều hơn về lịch sử, chúng ta sẽ không sợ bài kiểm tra. (Hiện tại chúng

ta không biết).

Question 4: I ______ (go) jogging with Tom and Sue if they ______ (be) here now.

* Đáp án: would go - were.

* Căn cứ vào câu điều kiện loại 2:

- Công thức: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).

- Cách dùng: diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại. (Có thể đổi mệnh đề if xuống sau).

- To be ở đây dùng “were” cho tất cả các ngôi.

* Dịch nghĩa: Tôi sẽ chạy bộ với Tom và Sue nếu họ ở đây bây giờ. (Hiện tại họ không ở đây).

Question 5: I __________ (buy) these shoes if they ______ (fit).

* Đáp án: would buy - fitted hoặc will buy - fit.

* Căn cứ vào câu điều kiện loại 2:

- Công thức: If + S + V(quá khứ đơn), S + would/ could + V(bare).

- Cách dùng: diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại.