Đáp án Tổng ôn ngữ pháp tiếng anh CD4 Exercise (4).docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio. 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio. là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy và học Anh văn. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngay 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio.. CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!.Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 30 CHUYÊN ĐỀ CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT. Để tải trọn bộ ( có đáp án )chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 4 – Danh động từ

Exercise 4

Question 1: Christopher apologized. He’d forgotten to pay.

→ Christopher _________________________________________________.

Đáp án

- Cấu trúc:

Apologize (to sb) for doing st: xin lỗi ai vì đã làm gì.

-> Dùng: “apologized for having Vp2” để nhấn mạnh hành động Vp2" đó xảy ra trước hành động

“apologized” trong quá khứ.

→ Christopher apologized for having forgotten to pay.

- Dịch nghĩa: Christopher xin lỗi vì đã quên thanh toán.

Question 2: When Tom had repaired the car, he took it out for a road test.

→ Having ______________________________________________________.

Đáp án

Ta có:

When + clause, clause = Ving/Having + Vp2, clause.

+ Ta dùng: Ving, clause (khi muốn diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau).

+ Ta dùng: Having + Vp2, clause (khi muốn nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong rồi mới tới hành

động khác.)

→ Đáp án: (When) having repaired the car, Tom took it out for a road test.

Dịch nghĩa: Khi đã sửa xong xe ô tô, anh ấy mang ra đường chạy thử.

Question 3: The porter just stood there. He expected a tip.

→ The porter ________________________________________.

Đáp án

Cấu trúc câu:

S + stand + cụm từ chỉ nơi chốn + present participle

Đáp án: The porter just stood there expecting a tip.

Dịch nghĩa: Người khuân vác đứng đỏ chờ đợi tiền boa.

Question 4: Because she is the youngest child, Natasha is her father’s favorite.

→ Being ____________________________________________________________.

Đáp án

Ta có:

Khi 2 vế của câu đồng chủ ngữ, người ta sẽ bỏ chủ ngữ của vế đầu và thay bằng phân từ hiện tại (với câu

chủ động).

=> Đáp án: Being the youngest child, Natasha is her father’s favourite.

Dịch nghĩa: Là con út, Natasha là cục cưng của bố.

Question 5: Mitchell picked up the phone and dialed a number.

→ Picking _________________________________________.

Đáp án