Đáp án Tổng ôn ngữ pháp tiếng anh CD4 Exercise (3).docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio. 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio. là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy và học Anh văn. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngay 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio.. CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!.Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 30 CHUYÊN ĐỀ CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT. Để tải trọn bộ ( có đáp án )chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 4 – Danh động từ

Exercise 3

ĐÁP ÁN

1.A

2.B

3.D

4.C

5.B

6.A

7.C

8.A

9.A

10.B

11.B

12.C

13.B

14.C

15.B

16.A

17.B

18.B

19.D

20.A

21.B

22.C

23.B

24.C

25.B

26.D

27.A

28.C

29.C

30.A

31.C

32.C

33.B

34.A

35.C

36.B

37.B

38.C

39.D

40.D

41.C

42.C

43.D

44.D

45.C

46.B

47.B

48.C

49.C

50.C

51.D

Question 1: It was his own fault, but I couldn’t help ________ sorry for him.

A. feeling

B. to feel

C. having felt

D. to have felt

Đáp án A

- Căn cứ vào cụm từ: “can’t help + Ving” : không thể không làm gì

- Khi ngữ cảnh ở quá khứ: couldn’t help + Ving: đã không thể không làm gì

- Dịch nghĩa: Đó là lỗi của chính anh ấy, nhưng tôi không thể không cảm thấy có lỗi với anh ấy.

Question 2: The medical authorities warned everyone not to drink the water without first ________ it.

A. being boiled

B. boiling

C. having boiled

D. having to boil

Đáp án B

- Căn cứ: sau giới từ + Ving. Xét trong câu, sau giới từ “without” ta dùng Ving. “First” ở đây là trạng từ

bổ nghĩa cho động từ “boil” phía sau

=> Loại D vì “have to” mang nghĩa “phải làm gì”, mang tính bắt buộc, không hợp nghĩa

=> Loại A vì câu động từ “boild” ở đây có chủ ngữ vẫn là “everyone” chứ không phải là “the water” nên

nó mang nghĩa chủ động

=> Loại C vì nếu dùng “have Vp2” ý muốn nhấn mạnh hành động “boil” xảy ra trước hành động “warn”

trong quá khứ, điều này hoàn toàn không phù hợp; vì chính quyền cảnh báo là “sau này không được làm

vậy”, mặc dù lời cảnh báo đã diễn ra trong quá khứ, nên việc nhấn mạnh hành động “boil” xảy ra trước

hành động “warn” trong quá khứ là sai. Hay ý nhấn mạnh “boil” xảy ra trước “drink” cũng vậy, “drink” ở

đây ngầm hiểu nó là ở hiện tại hoặc tương lai, vì như đã nói là “cảnh báo rằng sau này không được làm

vậy”.

Tóm lại là ở đây ta dùng theo cấu trúc thông thường, không nhất thiết phải dùng cấu trúc nhấn mạnh vì nó

sẽ làm trật tự các hành động trong câu không rõ ràng và nhất quán.

- Dịch nghĩa: Các cơ quan y tế cảnh báo tất cả mọi người không nên uống nước mà không đun sôi trước.

Question 3: Most people talk too much and don’t realize how important ________ is.

A. to be listening

B. to be listened

C. have listened

D. listening

Đáp án D

- Căn cứ: Danh động từ đóng vai trò làm chủ ngữ.

+ Lưu ý: “How + adj + S + to be: cái gì đó như thế nào”

- Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người nói quá nhiều và không nhận thức được tầm quan trọng của việc lắng

nghe như thế nào.

Question 4: If you’ve finished ________ the dictionary, I’d like to borrow it.

A. to have used

B. to use

C. using

D. having used

Đáp án C