Đáp án Tổng ôn ngữ pháp tiếng anh CD4 Exercise (1).docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio. 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio. là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy và học Anh văn. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngay 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio.. CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!.Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 30 CHUYÊN ĐỀ CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT. Để tải trọn bộ ( có đáp án )chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 4 – Danh động từ

Exercise 1

Question 1: Staying up late is harmful to skin.

Đáp án

Staying => gerund (danh động từ)

Giải thích: Staying up late là chủ ngữ trong câu. Gerund có chức năng làm chủ từ

Dịch: Ngủ muộn có hại cho da.

Question 2: His boss caught him speaking privately in the working time, so he was fired.

Đáp án

Speaking: present participle (P)

Giải thích: Catch sb doing sth: bắt gặp ai đó đang làm gì

Dịch: Sếp của anh ấy bắt gặp anh ấy đang nói chuyện riêng trong giờ làm việc, vì vậy anh ấy bị sa thải.

Question 3: After completing the plan, we had a vacation in Hawaii.

Đáp án

Completing: Gerund (G)

Giải thích: Danh động từ dùng sau giới từ (after)

Dịch: Sau khi hoàn thành kế hoạch, chúng tôi đã có 1 kì nghỉ ở Hawaii.

Question 4: This is the most embarrassing problem that I have ever seen.

Đáp án

Embarrassing: present participle (P)

Giải thích: hiện tại phân từ có chức năng như 1 tính từ. Ở đây, embarrassing là tính từ bổ sung cho

problem.

Dịch: đây là vấn đề ngại nhất mà tôi đã từng thấy.

Question 5: The painting was beautiful. I stood there admiring it for a long time.

Đáp án

Admiring: present participle (P)

Giải thích: Cấu trúc: S + sit / stand / lie / come / run (cụm từ chỉ nơi chốn) + present participle.

*Note: stand-stood-stood

Dịch: Bức tranh rất đẹp. Tôi đã đứng đó chiêm ngưỡng nó rất lâu.

Question 6: I’ve just heard that there’s been a major accident that has all of the traffic tied up. If we want

to get to the play on time, we’d better avoid taking the high way.

Đáp án

Key: Taking: gerund (G)

Giải thích: Avoid + Ving: tránh làm gì

Dịch: Tôi vừa nghe nói rằng có một vụ tai nạn nghiêm trọng khiến cho giao thông tắc nghẽn. Nếu chúng

ta muốn đến xem vở kịch kịp giờ, chúng ta nên tránh đi đường cao tốc.

Question 7: Did you ever finish designing the office for that new client of yours?

Đáp án