Đáp án Tổng ôn ngữ pháp tiếng anh CD28 Exercise (3).docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio. 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio. là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy và học Anh văn. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngay 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio.. CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!.Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 30 CHUYÊN ĐỀ CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT. Để tải trọn bộ ( có đáp án )chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 28 – SỬA LỖI SAI

Exercise 1.3

ĐÁP ÁN

1.A

2.C

3.A

4.B

5.C

6.C

7.D

8.B

9.B

10.C

11.C

12.B

13.C

14.A

15.C

16.C

17.B

18.C

19.A

20.C

21.B

22.C

23.C

24.B

25.A

26.A

27.D

28.D

29.B

30.A

31.B

32.C

33.C

34.A

35.B

36.B

37.D

38.D

39.B

40.A

41.C

42.C

43.B

44.D

45.D

46.A

47.C

48.A

49.A

50.C

Câu 1

Đáp án A

Dịch: Rita muốn có thể gặp được nhiều thành viên trong Nghị Viện suốt kì nghỉ của mình.

=> Căn cứ vào cấu trúc từ vựng ta thấy A sai. Vì: "Enjoy + Ving: thích, muốn làm gì"

=> Đáp án A (to be able => being able)

*Note: Vẫn có thể dùng các từ như “enjoy, like,…” + to V trong trường hợp đó là sở thích nhất

thời hoặc không lâu dài.

Câu 2

Đáp án C

Dịch: Các chuyên gia dinh dưỡng khuyên rằng thức ăn từ một trong bốn nhóm cơ bản nên được

ăn đều đặn hàng ngày.

=> Căn cứ vào ngữ pháp ta thấy C sai. Vì đã có từ ’’daily" rồi nên việc có cả “regularly” làm câu

thừa từ và không phù hợp.

-Daily (a,adv,n): hằng ngày

-Regularly (adv): một cách đều đặn

*Cụm: on a regular/ daily basis (idm): thường xuyên, đều đặn

(regularly => bỏ đi)

Câu 3

Đáp án A

Dịch: Trước khi có ti vi, người bình thường hiếm khi có cơ hội nhìn thấy và nghe các nhà lãnh

đạo bày tỏ quan điểm của họ.

=> Căn cứ vào cấu trúc ngữ pháp ta thấy A sai. Vì seldom và never đều có nghĩa phủ định là

’’hiếm khi, không bao giờ" nên không sử dụng cùng lúc với nhau. Mà chỉ dùng 1 trong 2 từ.

(seldom never => seldom/ never)

Câu 4

Đáp án B

Dịch: Nhờ những tiến bộ trong khoa học y tế, tuổi thọ cho cả nam và nữ đã được cải thiện rất

nhiều trong những thập kỷ qua.

=> Căn cứ vào cụm từ cố định ta thấy B sai.

*Ta có danh từ ghép: Life expectancy (n): tuổi thọ

(life expectation => life expectancy)