Đáp án Tổng ôn ngữ pháp tiếng anh CD2 Exercise (3).docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio. 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio. là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy và học Anh văn. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngay 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio.. CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!.Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 30 CHUYÊN ĐỀ CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT. Để tải trọn bộ ( có đáp án )chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 2 – Sự phối thì

ĐÁP ÁN

1.C

2.C

3.A

4.D

5.C

6.A

7.B

8.C

9.A

10.A

11.B

12.D

13.C

14.C

15.C

16.D

17.A

18.B

19.D

20.B

21.D

22.C

23.A

24.C

25.A

26.A

27.D

28.A

29.B

30.C

Exercise 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each

of the following questions.

Question 1: One of the sad moments of the cruise was saying goodbye to Mel, who had sailed with us

since we had set sail but whose health problems forced him to leave us at Lagos.

A. was saying

B. had sailed

C. had set

D. to leave

Đáp án C

Dịch: Một trong những khoảnh khắc buồn của hành trình là nói lời tạm biệt với Mel, người đã đi thuyền

với chúng tôi kể từ khi chúng tôi ra khơi nhưng vấn đề sức khỏe buộc anh ấy phải rời bỏ chúng tôi tại

Lagos.

Giải thích:

– Căn cứ vào cách dùng của “since”, ta có cấu trúc: S + V (hiện tại hoàn thành) + since S + V (quá khứ

đơn)

– Căn cứ vào động từ "was" và theo quy tắc về sự phối thì thì has sailed => had sailed. Tuy nhiên, động

từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian không lùi thì.

Đáp án C (had set => set)

Question 2: He was in a great hurry and had no time to think it over. Otherwise, he had found another

way out.

A. in a great hurry

B. think it over

C. had found

D. another

Đáp án C

Dịch: Anh ấy đã rất vội và không có thời gian để nghĩ về nó. Nếu không thì, anh đã tìm ra một lối thoát

khác.

Cấu trúc:

- S + V (hiện tại đơn) + otherwise + S + would/could + V

- S + V (quá khứ đơn) + otherwise + S + would/could + have + Vp2

Đáp án: C (had found => could have found)

Question 3: Why didn’t you come to see us when we are having lunch?

A. didn’t

B. come

C. see

D. are having

Đáp án A

– Cấu trúc câu mời/đề nghị: why don’t you/we + V(bare)

– Đáp án: A (didn’t => don’t)

– Dịch: Tại sao bạn không đến gặp chúng tôi khi chúng tôi đang ăn trưa?

Question 4: As soon as the next lesson has finished, we leave.

A. As

B. the

C. has finished

D. leave

Đáp án D

– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: