Đáp án Tổng ôn ngữ pháp tiếng anh CD1 Exercise (5).docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio. 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio. là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy và học Anh văn. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngay 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio.. CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!.Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 30 CHUYÊN ĐỀ CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT. Để tải trọn bộ ( có đáp án )chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 1 – Thì động từ

I. The present tenses

ĐÁP ÁN

1.A

2.C

3.B

4.A

5.B

6.D

7.B

8.A

9.C

10.B

11.C

12.D

13.C

14.D

15.A

16.D

17.D

18.A

19.B

20.A

21.D

22.C

23.B

24.C

25.A

26.B

27.A

28.D

29.C

30.D

31.A

32.C

33.D

34.A

35.B

36.C

37.A

38.A

39.A

40.C

41.B

42.C

43.A

44.A

45.A

46.C

47.B

48.C

49.D

Exercise 5: Choose the best word or phrase to complete in the following questions.

Question 1: We can go out now. It ________________ anymore.

A. isn’t raining

B. rains

C. has rained

D. has been raining

Đáp án A

Căn cứ: cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn: Diễn đạt 1 hành động sắp xảy ra trong tương lai gần (thường

là chắc chắn)

Dịch nghĩa: Chúng ta có thể ra ngoài bây giờ. Trời sẽ không còn mưa nữa.

Question 2: What ________________ in your spare time? Do you have any hobbies?

A. have you done

B. are you doing

C. do you do

D. have you been doing

Đáp án C

- Căn cứ: cách sử dụng của thì hiện tại đơn: diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên,

lặp đi lặp lại ở hiện tại. (làm gì trong thời gian rảnh rỗi).

- Dịch nghĩa: Bạn thường làm gì trong thời gian rảnh? Bạn có sở thích gì không?

Question 3: Mary usually ________________ me on Fridays, but she didn’t call last Friday.

A. have been calling

B. calls

C. is calling

D. have called

Đáp án B

Căn cứ: “usually” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.

Dịch nghĩa: Mary thường gọi cho tôi vào những ngày thứ sáu, nhưng thứ 6 tuần trước lại không thấy cô

ấy gọi cho tôi.

Question 4: I ________________ hungry. Let’s have something to eat.

A. am feeling

B. have felt

C. feel

D. have been feeling

Đáp án A

- Căn cứ vào cách dùng của “feel”: có thể dùng thì “present simple tense” hay “present continuous tense”

khi diễn tả cảm giác của người nào đó vào thời điểm nói.

*Vế sau dùng “let’s” để chỉ hành động rủ nhau cùng đi làm gì ở thời điểm nói, nên có thể hình dung hành

động “đang thấy đói” nó cũng đang xảy ra ngay lúc đó luôn, nên chia hiện tại tiếp diễn là phù hợp nhất.

Dù có thể suy luận thành thì hiện tại hoàn thành (tiếp diễn), diễn tả hành động kéo dài liên tục từ trong quá

khứ đến hiện tại, nhưng vẫn không chính xác vì nó không có dấu hiệu của việc kéo dài này nên không nên

suy luận như vậy.

- Dịch nghĩa: Tôi đang cảm thấy đói. Hãy đi ăn gì đi.

Question 5: What is that noise? What ________________?

A. have been happening

B. is happening

C. have happened

D. had happened

Đáp án B