Đáp án Tổng ôn ngữ pháp tiếng anh CD1 Exercise (3).docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio. 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio. là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy và học Anh văn. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngay 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio.. CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!.Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 30 CHUYÊN ĐỀ CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT. Để tải trọn bộ ( có đáp án )chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Chuyên đề 1 – Thì động từ

I. The present tenses

Exercise 3 : Complete the following sentences using the present perfect forms of the verbs in brackets.

Question 1 : She_____(learn) English for three years.

Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: for + khoảng thời gian.

Đáp án: learn => has learnt

Dịch: Cô ấy đã học tiếng Anh trong vòng 3 năm.

Lưu ý: Câu này cũng có thể chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi nhấn mạnh tính liên tục của hành

động.

Question 2 : I’m hungry. I_____(not eat) anything since breakfast.

Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: since + mốc thời gian.

Vì muốn nhấn mạnh đến kết quả của hành động là “I’m hungry” nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành thay

vì thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Dịch nghĩa: Tôi đói. Tôi chưa ăn gì từ bữa sáng

Đáp án: haven’t eaten

Question 3 : He never_____(drive) a car before.

Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: never, before.

Đáp án: has never driven

Dịch: Anh ấy chưa bao giờ lái xe trước đây.

Question 4 : We_____(know) each other since we were at high school.

Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: Trước since ta dùng thì hiện tại hoàn thành, sau

since dùng thì quá khứ đơn.

S + V (HTHT) since S + V (QKĐ)

Đáp án: know => have known

Dịch: Chúng tôi đã biết nhau từ khi chúng tôi ở trường cấp ba.

Question 5 : Everything is going well. We_____(not have) any problem so far.

Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: so far (cho đến nay).

Đáp án: haven’t had

Dịch: Mọi thứ đang trở nên tốt hơn. Cho đến nay chúng tôi chưa có bất cứ vấn đề nào.

Question 6 : I_____(drink) four cups of coffee today.

Căn cứ vào nghĩa của câu ta dùng thì hiện tại hoàn thành (cho những hành động lặp đi lặp lại nhiều lần

trong quá khứ).

Ở đây vì muốn nhấn mạnh kết quả để lại là “đã uống được 4 cốc rồi” nên ta dùng thì HTHT thay vì thì

HTHTTD – chỉ để nhấn mạnh quá trình xảy ra của hành động là liên tục trong một khoảng thời gian nhất

định.

Đáp án: have drunk

Dịch: Tôi đã uống 4 cốc cà phê hôm nay.

Question 7 : John_____(live) in Denver since 2017.

Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành: since + mốc thời gian.

Đáp án: live => has lived