Đáp án Tổng ôn ngữ pháp tiếng anh 30 Exercise (3).docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio. 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio. là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy và học Anh văn. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngay 30 chủ đề thuyết trình tiếng Anh tiểu học file word gồm audio.. CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!.Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 30 CHUYÊN ĐỀ CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT. Để tải trọn bộ ( có đáp án )chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

ex1.3

1.C

2.D

3.A

4.A

5.B

6.A

7.D

8.C

9.A

10.D

11.A

12.C

13.D

14.B

15.D

16.B

17.C

18.A

19.A

20.D

21.B

22.A

23.B

24.D

25.B

26.C

27.B

28.C

29.D

30.A

31.C

32.A

33.B

34.A

35.C

36.A

37.C

38.A

39.B

40.A

41.C

42.A

43.C

44.A

45.B

46.C

47.D

48.D

49.C

Câu 1

Đáp án C

Dịch nghĩa: Các công ty chi hàng triệu đô la cho quảng cáo. Họ muốn tăng doanh số bán hàng

của họ.

Xét các đáp án:

A. Companies spend millions of dollars on advertising so that they want to increase their sales.

→ Các công ty chi hàng triệu đô la cho quảng cáo để họ muốn tăng doanh số bán hàng của họ.

(khác so với nghĩa của câu gốc)

B. Companies spend millions of dollars on advertising, but they want to increase their sales.

→ Các công ty chi hàng triệu đô la cho quảng cáo, nhưng họ muốn tăng doanh số bán hàng của

họ. (khác so với nghĩa của câu gốc)

C. Companies spend millions of dollars on advertising with the aim of increasing their sales. → .

Các công ty chi hàng triệu đô la cho quảng cáo với mục đích tăng doanh số của họ.

D. In order that they want to increase their sales, companies spend millions of dollars on

advertising. → Để họ muốn tăng doanh số, các công ty đã chi hàng triệu đô la cho quảng cáo.

(khác so với nghĩa của câu gốc)

*Cấu trúc cần lưu ý:

- With the aim of: chỉ mục đích

- Cấu trúc “so that”: S + V + O + so that + S + V + O: để mà.

- In order that + clause: để mà.

Câu 2

Đáp án D

Dịch nghĩa: Tôi thì thầm. Tôi không muốn ai khác nghe cuộc trò chuyện của chúng tôi.

Xét các đáp án:

A. I whispered so nobody could hear our conversation. → Ở đây không thể dùng “so (vậy nên)”.

B. I whispered so that somebody could not hear our conversation. → Tôi thì thầm để ai đó không

thể nghe cuộc trò chuyện của chúng tôi. (khác so với nghĩa của câu gốc)

C. I whispered so that nobody could not hear our conversation. → Sai vì trong câu này “nobody”

đã mang tính phủ định, thêm “not” vào là thừa.

D. I whispered so that nobody could hear our conversation. → Tôi thì thầm để không ai có thể

nghe cuộc trò chuyện của chúng tôi.

* S + V + O + so that + S + V + O: để mà

S + V + O, so + S + V + O: vì vậy, cho nên.

Câu 3

Đáp án A