CHUYÊN ĐỀ 11: MỆNH ĐỀ DANH TỪ
(NOUN CLAUSES)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
Mệnh đề là một nhóm từ bao gồm một chủ ngữ và một động từ. Mệnh đề có thể chia thành 2 dạng: Mệnh
đề độc lập (Independent Clause) và Mệnh đề phụ thuộc (Dependent Clause).
Mệnh đề độc lập (Mệnh đề chính)
Mệnh đề phụ thuộc
Là một câu hoàn chỉnh bao gồm chủ ngữ và động
từ.
Không phải là một câu hoàn chỉnh mặc dù có cả
chủ ngữ lẫn động từ
Ví dụ:
Where is she from? (Cô ấy đến từ đâu?)
What do you think? (Bạn nghĩ gì vậy?)
What do you do? (Bạn làm nghề gì vậy?)
How can we get that money back? (Làm sao chúng
ta có thể lấy lại tiền?)
Ví dụ:
Where she is from (Nơi cô ấy đến từ)
What I think (Điều tôi nghĩ)
What I do (Điều tôi làm)
How we can get that money back. (Cách để chúng
ta có thể lấy lại tiền.)
1.
Vị trí và chức năng của mệnh đề danh từ
* Nếu đặt các mệnh đề phụ thuộc trên vào trong câu, ta có:
(1) I don’t know where she is from. (Cô ấy đến từ đâu thì không ai rõ.)
I
don’t know
where she is from
S
V
O
(2) What I think decides what I do. (Điều tôi nghĩ quyết định thứ tôi làm.)
What I think
decides
what I do
S
V
O
(3) The problem is how we can get that money back. (Vấn đề là làm cách nào chúng ta có thề lấy lại số
tiền đó.)
The problem
is
how we can get that money back
S
V
O
→ Mệnh đề danh từ là những mệnh đề đóng vai trò giống như một danh từ trong câu. Nó có thể đứng
ở đầu câu làm chủ ngữ, sau động từ thường để làm tân ngữ, hay sau động từ “to be” để làm bổ ngữ của
câu.
2. Phân loại mệnh đề danh từ
2.1. Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “Wh/H-” (từ để hỏi)
Câu hỏi
Mệnh đề danh từ
Có trợ động từ trước chủ ngữ
Không có trợ động từ trước chủ ngữ
Ví dụ:
- What are you talking about?
(Bạn đang nói gì vậy?)
Ví dụ:
- I can’t understand what you are talking about.
(Tôi không thể hiểu bạn đang nói gì.)
Trang 1