PART 6: WORD FORMATIONS
THEORY
1. Ví trí, chức năng và dấu hiệu nhận biết từ loại
DANH TỪ(NOUN)
Vị trí của danh từ trong câu.
1. Chủ ngữ của câu (đầu cầu, đầu mệnh đề)
Maths is the subject I like best
2.Sau tính từ (good, beautiful..),
Sau tính từ sở hữu (my, your, his, her,..).
Cụm danh từ: a/ an the + (adv) + adj + N.
She is a good teacher.
His father works in hospital.
3. Làm tân ngữ, sau động từ
I like English.
We are students.
4. Sau "enough" (enough +N)
He didn't have enough money to buy that car.
5. Sau các mạo từ (a, an, the)
Đại từ chỉ định (this, that, these, those);
Lượng từ (each, no, any, a few, a little,..)
She is a teacher.
This book is an interesting book.
I have a little money to go to the movie.
6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, at...
Thanh is good at literature.
Dấu hiệu nhận biết danh từ
-ion (distribution), -ment (development), -er (teacher) , -or (actor), -ant (accountant), -age
(marriage), -ship (friendship), -sm (enthusiasm), -ity (ability), -ness (happiness), -dom
(freedom), -ist (terrorist), -ian (physician), -hood (childhood), -ance (importance), -ence
(dependence), -ety (society), -ty (honesty)
TÍNH TỪ(ADJECTIVE)
Vị trí của tính từ trong câu
1. Trước danh từ: (a/an/the) + (adv) + adj + N
My Tam is a famous singer.
2. Sau động từ liên kết: be/ seem/ appear/ feel/
taste/ look/ keep/get/ keep/ make (sb) + adj
Tom seems tired now
The homework keeps me busy all the time
3. Sau "too": S+ be/ seem/look..+ too +adj..
Coffee seems too hot for me to drink.
4. Trước “enough": S + be + adj + enough..
She is tall enough to play volleyball.
5. Trong cấu trúc: so + adj + that
The weather was so bad that we decided to
stay
at home
6. Dùng dưới các dạng so sánh
Meat is more expensive than fish.
7. Dùng trong câu cảm thán:
How + adj +S+V!
What + (a/an) + adj +N!
How intelligent she is!
What a beautiful girl!
Dấu hiệu nhận biết tính từ
-ful (helpful), -less (homeless), -ly (friendly), -al (national), -ble (acceptable), -ive (active), -
ous (famous), -ish (selfish), -y (foggy), -like (childlike), -ic (scientific), -ed (bored), -ing
(interesting), -ary (necessary), -ant (important), -ent (different)
TRẠNG TỪ
Vị trí của trạng từ trong câu
1. Trước động từ thường giữa trợ động từ và
động từ thường (đặc biệt là các trạng từ chỉ
tần suất: always, usually,...)
They seldom get up early in the morning.
I have recently finished my homework.
I don't usually go to school late.
2. Trước tính từ: be/ feel/look.. + adv + adj
She is very nice.
He looks extremely unwell.
3. Sau "too": V(thường) + too + adv !
The teacher speaks too quickly.