chuyên đề bồi dưỡng HSG THPT có đáp án chi tiết MẠO TỪ.docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc Đề thi học kì 1 i-Learn Smart Start có file nghe. Đề thi học kì 1 i-Learn Smart Start có file nghe là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy nghe đọc Anh. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngay Đề thi học kì 1 i-Learn Smart Start có file nghe. CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!!..Xem trọn bộ Đề thi học kì 1 i-Learn Smart Start 3 có file nghe. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

CHUYÊN ĐỀ 21: MẠO TỪ

A. RULES OF ARTICLES

MẠO TỪ

CÁCH DÙNG

A/AN

Dùng trước những danh từ số ít đếm được, khi nó được nhắc tới lần đầu tiên. Trong đó:

a dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.

an dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.

Dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một".

Dùng trước những danh từ chỉ nghề nghiệp.

Dùng trong các cụm từ chỉ số lượng.

Một số trường hợp ngoại lệ trong cách sử dụng a/an:

- a uniform (một bộ đồng phục)

- a university (một trường đại học)

- an hour (một giờ)

- an honest man (một người đàn ông thật thà)

- a one-eyed man (một người đàn ông mắt chột)

- a one-way road (đường một chiều)

- a useful way (một cách hữu ích)

- an SOS (một tín hiệu cấp cứu)

- a union (một liên minh, một đồng minh)

- a unit (một đơn vị)

- a European (một người châu Âu)

- an M.A (một cử nhân)

- an honorable man (một người đáng kính)

THE

Dùng trước những danh từ khi được nhắc tới từ lần thứ hai trở đi.

Dùng trước những danh từ khi chúng được xác định bằng một mệnh đề/mệnh đề quan

hệ ở phía sau.

Dùng trước những danh từ là duy nhất, độc nhất.

Dùng trước số thứ tự.

Dùng trước tính từ để tạo thành danh từ chỉ người ở dạng số nhiều.

Dùng trước tên của các quốc gia tận cùng bằng -s và một số quốc gia số ít.

Dùng trước tên của các loại nhạc cụ, nhưng phải đứng sau động từ “play”.

Dùng trước tên của các địa điểm công cộng.

Dùng trước danh từ chỉ tên riêng ở dạng số nhiều để chỉ cả gia đình nhà họ.

Dùng trước tính từ so sánh hơn nhất và so sánh kép.

Dùng trước tên của sông, suối, biển, đại dương, sa mạc, dãy núi...

Dùng trước những danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết rõ về nó.

Dùng trước các buổi trong ngày.

Dùng trước tên của các tờ báo.

Dùng trước tên của các tổ chức.

Dùng trước danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật.

Dùng trước danh từ chỉ phương hướng.

Dùng đứng trước danh từ + of + danh từ.

Dùng trong một số cụm từ cố định.

Dùng trước hospital/church/school/prison khi nó mang ý nghĩa khác.

KHÔNG

Trước tên của các môn học.

Trước tên của các môn thể thao.