chuyên đề bồi dưỡng HSG THPT có đáp án chi tiết ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU - KEY.docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc Đề thi học kì 1 i-Learn Smart Start có file nghe. Đề thi học kì 1 i-Learn Smart Start có file nghe là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy nghe đọc Anh. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngay Đề thi học kì 1 i-Learn Smart Start có file nghe. CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!!..Xem trọn bộ Đề thi học kì 1 i-Learn Smart Start 3 có file nghe. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

CHUYÊN ĐỀ 16: ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU

A. USAGES OF MODAL VERBS

1. CAN / BE ABLE TO

CAN

BE ABLE TO

"be able to" và “can" để diễn tả một khả năng hay sự có thể. Tuy nhiên, "can" không có dạng

tương lai nên ta sử dụng "will be able to".

Dùng để diễn tả những điều có thể làm do

khả năng, năng khiếu của bản thân.

Ví dụ: I can swim. (= I have the ability to

swim.)

Dùng để diễn tả những điều có thể làm do cố

gắng, xoay xở mới làm được.

Ví dụ: In spite of his broken leg, he was able

to get out of the burning house.

(Mặc dù gãy chân, anh ấy vẫn có thể thoát ra

khỏi ngôi nhà đang cháy.)

2. MUST / HAVE TO

MUST

HAVE TO

Cả “must” và “have to” đều có nghĩa là “cần phải/phải

Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do

chủ quan (tự bản thân nhận thức thấy)

Ví dụ: I must phone my sister. (

I am

aware that this is necessary.)

Diễn tả sự cần thiết phải làm gì nhưng là do

khách quan (nội quy, quy định…).

Ví dụ: Students have to go to school on

time.

(

It’s school’s regulation.)

3. NEED

NEED (cần)

Need vừa là động từ thường, vừa là động từ khuyết thiếu.

Need là động từ thường

Nó phải dùng trợ động từ khi thành lập câu

phủ định và nghi vấn.

Động từ theo sau nó phải dùng dạng "to

infinitive"

Ví dụ: She needs to see you.

She doesn't need to see you.

Need là động từ khuyết thiếu

Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có

hình thức hiện tại và có đầy đủ đặc tính của

một động từ khuyết thiếu.

Ví dụ: He need work hard.

You needn't go yet, need you?

4. MUSTN’T / NEEDN’T

MUSTN’T

NEEDN’T

Mustn’t (không được phép): mang ý cấm

đoán.

Ví dụ: You mustn’t drink it. It is poisonous.

Needn’t (không cần thiết): mang ý nghĩa

không bắt buộc.

Ví dụ: You needn’t hurry. We still have a lot

of time.

5. SHOULD / OUGHT TO

SHOULD

OUGHT TO

should” và “ought to” đều có nghĩa là “nên” dùng để đưa ra lời khuyên, ý kiến.

Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận nhưng ở mức

độ nhẹ hơn "Must".

Ví dụ: You should send this report by 8th

September.

Chỉ sự bắt buộc. Mạnh hơn "Should" nhưng

chưa bằng "Must".

Ví dụ: She really ought to apologize.