UNIT 11
OUR GREEN WORD
THEORY
THE RHYTHM OF SENTENCES
Nhịp điệu (rhythm) chỉ cách nhấn và không nhấn âm tiết tạo thành các kiểu
mẫu trong văn nói. Trong các câu, chúng ta thường nhấn danh từ, động từ
thường, tình từ và trạng từ, ít nhấn vào đại từ, từ hạn định, giới từ, liên từ và trợ
động từ.
Ví dụ:
She was SURE that the BACK of the CAR had been DAMaged.
(Cô ấy chắc chắn rằng đuôi xe đã bị hỏng.)
Những âm tiết được nhấn nối tiếp nhau theo những thời khoảng đều đặn
và được phát âm chậm và rõ ràng hơn. Những âm tiết không được nhấn được
đọc nhanh và ít rõ ràng hơn và nó thường được đứng giữa những âm tiết được
nhấn theo quy tắc.
Hãy so sánh hai câu sau.
Câu thứ hai không nói dài hơn mấy so với câu thứ nhất mặc dù nó có nhiều hơn
ba âm tiết không được nhấn, nhưng có cùng số âm tiết được nhấn với câu thứ
nhất.
She KNEW the DOCtor. (Cô ấy biết bác sĩ.)
She KNEW that there was a Doctor. (Cô ấy biết rằng có một bác sĩ.)
VOCABULARY
New words
Transcription
Meaning
be in need
/biː ɪn niːd/
có nhu cầu
charity
/ˈtʃærɪti/
quỹ từ thiện
charitable
/'tʃæritəbl/
Nhân từ, độ lượng
deforestation (n)
/diːfɒrɪ steɪʃn/
sự phá rừng
deforest (v)
/di'fɔrist/
Phá rừng
deforester (n)
Kẻ phá rừng
disappear
/dɪsəˈpɪər/
biến mất
do a survey
/duː ə ˈsɜːveɪ/
thực hiện một nghiên
cứu
environment
/ɪnˈvaɪrənmənt/
môi trường
exchange
/ɪksˈtʃeɪndʒ/
trao đổi
instead of
/ɪnˈsted əv/
thay vì, thay thế
lack of
/læk əv/
sự thiếu thốn (cái gì
đó))
noise pollution
/nɔɪz pəˈluːʃən/
sự ô nhiễm tiếng ồn
plastic bag
/ˈplæstɪk bæɡ/
túi ni lông
plastic bottle
/ˈplæstɪk ˈbɒtl/
vỏ chai nhựa
pollute
/pəˈluːt/
làm ô nhiễm
pollution
/pəˈluːʃən/
sự ô nhiễm
prepare (for)
/prɪˈpeər fɔːr/
chuẩn bị
recycle
/riːˈsaɪkl/
tái chế
reduce
/rɪˈdjuːs/
làm giảm, rút gọn
reusable
/riːˈjuːzəbl/
co thể tái sử dụng
reuse
/riːˈjuːz/
tái sử dụng
soil pollution
/sɔɪl pəˈluːʃən/
sự ô nhiễm đất