UNIT 5
NATURAL WONDERS OF VIETNAM
PRONUNCIATION: CONSONANTS: /t/ and /d/: PHỤ ÂM /t/ và /d/
1. THEORY
t
button
tight
town
start
d
ladder
odd
medal
idea
PRONUNCIATION: CONSONANTS: /t/ and /d/: PHỤ ÂM /t/ và /d/
1. THEORY
t
button
tight
town
start
d
ladder
odd
medal
idea
I. ÂM /t/
+ Khi /t/ đứng đầu từ (hoặc khi không đứng đầu từ nhưng lại được
nhấn trọng âm vào nó) thì vẫn phải phát âm /t/ là /t/.
Ví dụ:
– Tell (v) – /tel/: kể (chuyện)
– Content (n) – /kənˈtent/: nội dung
– Table (n) – /ˈteɪ.bəl/: cái bàn
+ Khi t đứng giữa, không bị nhấn trọng âm /t/ phát âm thành /d/.
Ví dụ:
– Water (n) – /’wɔ:də/,: nước
– Daughter (n) – /ˈdɔdər/: con gái
– Meeting (n) – /’mi:diɳ/: buổi gặp mặt, hội thảo
+ Thông thường, âm /t/ không bật hơi khi đứng cuối từ.
Ví dụ:
– Put (v) – /pʊt/: đặt, để
– What (pronoun) – /wɑːt/: cái gì
– Lot (n) – /lɑːt/: nhiều
+ : Khi /t/ đứng trước /u/ và nằm trong âm tiết không nhấn trọng âm
thì khi này /t/ sẽ biết đổi thành âm /tʃ/.
Ví dụ:
– Actual (adj) – /ˈæk.tʃu.əl/: thật sự, thực chất
– Nature (n) – /ˈneɪ.tʃɚ/: thiên nhiên
+ Khi /t/ đứng trước ia, ie, io, khi này âm /t/ sẽ biến đổ thành âm /ʃ/.
Ví dụ:
Potential = /poʊˈten.ʃəl/
Protection = /prəˈtek.ʃən/
II. ÂM /d/
+ d thường được phát âm đọc là /d/ khi nó đứng đầu một âm tiết.
Ví dụ:
– Decorate (v) – /ˈdekəreɪt/: trang trí
– Dedicate (v) – /ˈdedɪkeɪt/: dâng hiến
+ Sau d là u thì sẽ được phát âm là /dʒ/.
Ví dụ:
– Graduate (v) – /ˈgrædʒueɪt/: tốt nghiệp
– Module (n) – /ˈmɑːdʒuːl/: tiêu chuẩn, kiểu mẫu
– Procedure (n) – /prəˈsiːdʒər/: thủ tục, tiến trình
+ d thường là âm câm (không phát âm) trong các từ.
Ví dụ:
– Handkerchief (n) – /ˈhæŋkərtʃiːf/: khăn tay