PRACTICE 1 FOR UNIT 2
MY HOUSE
I. PRONUNCIATION
Cách phát âm âm đuôi “s” và “es”
/z/: dreams drowns sounds sands
/s/: picks proofs laughs maps
/iz/: pushes dishes buzzes catches
- Đuôi /s/ hoặc /es/ được phát âm là /z/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm
hữu thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/ và các nguyên âm.
- Đuôi /s/ hoặc /es/ được phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô
thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/th)
( khắp phố phường tối thui )
- Đuôi /s/ hoặc /es/ được phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm
gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (Ch, X , S, Z, Sh, SE, CE, GE) (Chúng xổ số zới Sh
sẽ có ghệ)
II. VOCABULARY
New words
Transcription
Meaning
between
/bi'twi:n/
/bi'twi:n/
chest of drawers
/tʃest əv drɔːz/
tủ có nhiều ngăn kéo
cooker
/ˈkʊkər/
nồi cơm điện
country house
/ˈkʌntri haʊs/
biệt thự đồng quê
crazy
/'kreizi/
quá say mê
cupboard
/ˈkʌbəd/
tủđựng chén đĩa
department store
/dɪˈpɑːtmənt stɔː(r)/
cửa hàng bách hóa
dishwasher
/ˈdɪʃwɒʃər/
máy rửa bát đĩa
flat
/flæt/
căn hộ
furniture
/ˈfɜːrnɪtʃər/
đồnội thất
hall
/hɔːl/
sảnh
in front of
/in /frʌnt/ əv /
ở đằng trước, phía trước
next to
/nekst tə: /
bên cạnh
shelf
/ʃelf
giá sách, ngăn sách
sink
/sɪŋk
/ bồn rửa
strange
/streindʤ
xa lạ, không quen biết
town house
/taun/ /haus/
nhà phố
wardrobe
/'wɔ:droub/
tủ quần áo
II. GRAMMAR
POSESSIVE CASE
1.
Quy tắc và cách dùng sở hữu cách bằng cách thêm 's
- Chúng ta sử dụng dấu nháy đơn (') để thể hiện sự sở hữu.
Eg: Beth'sdog Con chó thuộc về Beth.
The children’s bikes: xe đạp của trẻ em Những chiếc xe đạp thuộc về trẻ
em.
The girls'room: Căn phòng thuộc về các cô gái.
- Đối với tên danh từ số ít, chúng ta thêm 's.
Eg: Teacher’s bag: túi của giáo viên
Jack and Tom’s brother: Anh trai của Jack andTom
- Đối với một số nhiều bất quy tắc, chúng tôi thêm's.
The children’s bikes: những chiếc xe đạp của trẻ em
- Đối với một số nhiều thông thường, chúng tôi thêm '.
Eg: Girls’ room: phòng gái
The teachers’ cars: ô tô của các giáo viên