UNIT 1 MY NEW SCHOOL
GRAMMAR
A. THEORY
PRONUNCIATION
1. Âm /əʊ/ và âm /ʌ/
/əʊ/: judo going homework
open
/ʌ/: brother Monday mother
month
2. Âm /əʊ/ Cách phát âm: đầu tiên đặt lưỡi ở vị trí phát âm của âm /ə/ sau đó
miệng tròn dần để phát âm /ʊ/, phát âm /ə/ dài, /ʊ/ ngắn và nhanh.
2.1.“o” thường được phát âm là /əʊ/ khi nó ở cuối một từ
Ex: go /gəʊ/ đi no /nəʊ/
2.2.“oa”được phát âm là /əʊ/ trong không một từ có một âm tiết tận cùng bằng
một hay hai phụ âm
Ex: coat /kəʊt/ áo choàng road /rəʊd/ con đường
2.3. “ou” có thể được phát âm là /əʊ/
Ex: soul /səʊl/ tâm hồn dough /dəʊ/ bột nhão
2.4. “ow”được phát âm là /əʊ/
Ex: know /nəʊ/ biết slow /sləʊ/ chậm
3. Âm /ʌ/ Cách phát âm: Mở miệng rộng bằng 1/2 so với khi phát âm /æ/ đưa
lưỡi vềphía sau hơn một chút so với khi phát âm /æ/.
3.1. “o” thường được phát âm là /ʌ/ trong những từ có một âm tiết, và trong
những âm tiết được nhấn mạnh của những từ có nhiều âm tiết.
Ex: come /kʌm/ đến tới some /sʌm/ một vài
3.2. “u” thường được phát âm là /ʌ/ đối với những từ có tận cùng bằng u + phụ
âm.
Ex: but /bʌt/ nhưng cup /kʌp/ cái tách, chén
Trong những tiếp đầu ngữ un, um
Ex: uneasy /ʌnˈiːzi/ bối rối, lúng túng umbrella /ʌmˈbrelə/ cái ô
3.3. “oo” thường được phát âm là /ʌ/ trong một số trường hợp như
Ex: blood /blʌd/ máu, huyết flood /flʌd/ lũ lụt
3.4. “ou” thường được phát âm là /ʌ/ đối với những từ có nhóm “ou” với một
hay hai phụ âm
Ex: country /ˈkʌntri/ làng quê couple /ˈkʌpl/ đôi, cặp
VOCABULARY
New words
Transcription
Meaning
activity
/ækˈtɪvəti/
hoạt động
art
/ɑːt/
nghệ thuật
boarding school /ˈbɔːdɪŋ skuːl/
trường nội trú
calculator
/'kælkjuleitə/
máy tính
classmate
/ˈklɑːsmeɪt/
bạn cùng lớp
compass
/ˈkʌmpəs/
compa
favourite
/'feivərit/
được yêu thích
help
/help/
giúp đỡ
international
/ɪntəˈnæʃnəl/
thuộc về quốc tế
interview
/ˈɪntəvjuː/
cuộc phỏng vấn, phỏng vấn
knock
/nɒk/
gõ cửa
remember
/rɪˈmembə(r)/
ghi nhớ
share
/ʃeə(r)/
chia sẻ
smart
/smɑ:t/
bảnh bao, gọn gàng
swimmingpool
/ˈswɪmɪŋ puːl/
bể bơi