CHUYÊN ĐỀ 04
Plural Nouns + Pronunciation
DANH TỪ SỐ NHIỀU VÀ CÁCH PHÁT ÂM.
THÊM "S" vào danh từ số ít để chuyển thành số nhiều.
Thí dụ:
DTST---------------------------------------------DTSN
a bee = con ong
bees (2 con ong trở lên)
a computer = máy vi tính
computers (2 máy vi tính trở lên)
a duck = con vịt
ducks (2 con vịt trở lên)
an apple = trái táo
apples (2 trái táo trở lên)
a table = cái bàn
tables(2 cái bàn trở lên)
a chair = cái ghế
chairs
A house = căn nhà
houses
a street = con đường
streets
2, THÊM "ES" vào những danh từ có từ tận cùng bằng CH, SH, S, X, Z.
Thí dụ:
Số ít -----------------------------------------------------------Số nhiều
a couch
couches
a fish
fishes
a class
classes
a box
boxes
a quiz
quizzes
3, Những danh từ tận cùng là Y trước “Y” là một phụ âm : ĐỔI “Y” thành “I” và THÊM
"ES". Thí dụ:
A family
two families
a butterfly
= 1 con bướm
two butterflies = 2 con bướm
one baby
= 1 em bé
two babies
= 2 em bé
one lady
= 1 người phụ nữ
two ladies
= 2 người phụ nữ
Lưu ý: KEY = chìa khóa, tận cùng bằng nguyên âm E và Y nên không áp dụng quy tắc này mà chỉ
thêm S vào thành KEYS.
4, Những danh từ tận cùng là “O”, trước “O”là một phụ âm : THÊM “ES”.
Thí dụ
a potato
= củ khoai tây
potatoes
a tomato
= trái cà chua
tomatoes
Lưu ý: quy tắc này có những trường hợp ngoại lệ chỉ có cách phải nhớ ,
thí dụ như: PIANO ->PIANOS, PHOTO ->PHOTOS...
5, Những danh từ tận cùng bằng F, FE, Đổi F hoặc FE thành “V”+ ES.
VD:
a bookshelf
a wife = 1 người vợ
-> bookshelves
-> two wives
NGOÀI NHỮNG DANH TỪ THEO QUY TẮC TRÊN, CÓ NHIỀU DANH TỪ KHÔNG
THEO QUY TẮC .
VD. A person
= 1 người
-> people
A child
= đứa trẻ, đứa con
-> children
A man
= người, người đàn ông
-> men
A woman
= người đàn bà
-> women
A tooth
= cái răng
-> teeth