I. VOCABULARY.
Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
address (n) | /ə'dres/ | địa chỉ |
lane (n) | /lein/ | ngõ |
road (n) | /roud/ | đường (trong làng) |
street (n) | /stri:t/ | đường (trong thành phố) |
flat (n) | /flæt/ | căn hộ |
village (n) | /'vilidʒ/ | ngôi làng |
country (n) | /'kʌntri/ | đất nước |
tower (n) | /'taʊə/ | tòa tháp |
mountain (n) | /ˈmaʊntən/ | ngọn núi |
district (n) | /'district/ | huyện, quận |
province (n) | /'prɔvins/ | tỉnh |
hometown (n) | /'həumtaun/ | quê hương |
where (adv) | /weə/ | ở đâu |
from (prep.) | /frəm/ | đến từ |
pupil (n) | /'pju:pl/ | học sinh |
live (v) | /liv/ | sống |
busy (adj) | /bizi/ | bận rộn |
far (adj) | /fɑ:/ | xa xôi |
quiet (adj) | /'kwaiət/ | yên tĩnh |
crowded (adj) | /''kraudid/ | đông đúc |
large (adj) | /lɑ:dʒ/ | rộng |
small (adj) | /smɔ:l/ | nhỏ, hẹp |
pretty (adj) | /'priti/ | xinh xắn |
beautiful (adj) | /'bju:tiful/ | đẹp |
1. Cách dùng giới từ “on”, “in” và “at”
a) Giới từ "on" có nghĩa là "trên; ở trên"
- on được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt.on + the + danh từ chỉ vị trí trên bề mặt
Ex : On the table . Trên cái bàn.On the bed. Trên giường.
- on được dùng để chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà).
on + the + danh từ chỉ nới chốn hoộc số tầng
Ex : on the platform/ island/ river/ beach : ở sân ga/ đảo/ sông/ bãi biển
- on the (1st, 2nd, 3rd) floor : ở tầng 1, 2, 3
b) Giới từ "in" có nghĩa là "trong; ở trong"
- in được dùng để chỉ vị trí bên trong một diện tích, hoặc trong không gian (khi có vạt gì đó được bao quanh).
Ex:
in the world/ in the sky/ in the air : trên thế giới, trong bầu trời, trong không khí.
in a book/ in a newspaper: trong quyển sách/ trong tờ báo
c) at (ở tại): dùng cho địa chỉ nhà
Ex: I live at 20 Quang Trung Street.
Tôi sống ở số 20 đường Quang Trung.
2. Viết địa chỉ nhà
số nhà, tên đường + street, Ward + tên phường, District + tên quân, tên thành phố + City
Ex: 128/27, Thien Phuoc street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh Cit: 128/27 đường Thiên Phước, phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
LƯU Ý:
Tan Dinh Ward: phường Tân Định Ward 3: phường 3
Ben Nghe Quarter: phường Bến Nghé Tan Phu District: quận Tởn Phú
District 1: quận 1 Cu Chi District: huyện Củ Chi
Quang Binh Province: tỉnh Quảng Bình Nha Trang City: Thành phố Nha Trang
3. Hỏi và trả lời về địa chỉ của một ai đó
Khi muốn hỏi và trả lời về địa chỉ của ai đó, chúng ra sẽ sử dụng các mẫu câu sau:
What's Your Address?Địa chỉ của bạn là gì?
It’s + địa chỉ nhà. đó là...
Ex: What's your address? Địa chỉ của bạn là gì?
It's 654, Lac Long Quan Street, Tan Binh District.Nó là số 54 đường Lạc Long Quân, quận Tân Bình.
4. Hỏi và trả lời về ai đó sống ở đâu
Where does he/she live?Cậu ấy/ cô ấy sống ở đâu?
- Ở cấu trúc (1) sử dụng động từ thường "live" (sống) trong câu nên chúng ta phải dùng trợ động từ "does" vì chủ ngữ chính trong câu là ngôi thứ 3 số ít (he/she/it/ hoặc danh từ số chỉ số ít).
He/she lives at + địa chỉ nhà.Cậu ây/ cô ấy sống ở ...
He/she lives on + nơi chốn hoặc chỉ số tầng nhà. Cậu ấy/ cô ấy sống ở…..
Ex :
- Where does he live?Cậu ấy sống ở đâu?
- He lives at 12 Lac Long Quan street.Cậu ấy sống ở số 12 đường Lọc Long Quân.
- He lives on the first floor of An Lac Tower. Cậu ấy sống ở tầng 1 của Tòa tháp An Lạc.
Where do you/they live? Bạn/ Họ sống ở đâu?
- Cấu trúc (2) sử dụng động từ thường "live (sống)" trong câu nên chủng ta phải dùng trợ động từ "do" vì chủ ngữ chính trong câu là 'you/ they" ở dạng số nhiều.
Để trả lời cho cấu trúc trên chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:
I/they live at + địa chỉ nhà.Tôi/ họ sống ở ...