Bài tập chuyên sâu tiếng anh 5 có đáp án đủ 20 unit

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc Bài tập chuyên sâu tiếng anh 5 có đáp án đủ 20 unit. Bài tập chuyên sâu tiếng anh 5 có đáp án đủ 20 unit là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy tiếng anh 5. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngay Bài tập chuyên sâu tiếng anh 5 có đáp án đủ 20 unit. CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!.. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

I. VOCABULARY.

Tiếng Anh

Phiên âm

Tiếng Việt

address (n)/ə'dres/địa chỉ
lane (n)/lein/ngõ
road (n)/roud/đường (trong làng)
street (n)/stri:t/đường (trong thành phố)
flat (n)/flæt/căn hộ
village (n)/'vilidʒ/ngôi làng
country (n)/'kʌntri/đất nước
tower (n)/'taʊə/tòa tháp
mountain (n)/ˈmaʊntən/ngọn núi
district (n)/'district/huyện, quận
province (n)/'prɔvins/tỉnh
hometown (n)/'həumtaun/quê hương
where (adv)/weə/ở đâu
from (prep.)/frəm/đến từ
pupil (n)/'pju:pl/học sinh
live (v)/liv/sống
busy (adj)/bizi/bận rộn
far (adj)/fɑ:/xa xôi
quiet (adj)/'kwaiət/yên tĩnh
crowded (adj)/''kraudid/đông đúc
large (adj)/lɑ:dʒ/rộng
small (adj)/smɔ:l/nhỏ, hẹp
pretty (adj)/'priti/xinh xắn
beautiful (adj)/'bju:tiful/đẹp

 

1. Cách dùng giới từ “on”, “in” và “at”

a)  Giới từ "on" có nghĩa là "trên; ở trên"

-  on được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt.on + the + danh từ chỉ vị trí trên bề mặt

Ex :  On the table . Trên cái bàn.On the bed. Trên giường.

-  on được dùng để chỉ nơi chốn hoặc số tầng (nhà).

on + the + danh từ chỉ nới chốn hoộc số tầng

Ex  : on the platform/ island/ river/ beach : ở sân ga/ đảo/ sông/ bãi biển

- on the (1st, 2nd, 3rd) floor : ở tầng 1, 2, 3

b) Giới từ "in" có nghĩa là "trong; ở trong"

-   in được dùng để chỉ vị trí bên trong một diện tích, hoặc trong không gian (khi có vạt gì đó được bao quanh).

Ex:  

in the world/ in the sky/ in the air : trên thế giới, trong bầu trời, trong không khí.

in a book/ in a newspaper: trong quyển sách/ trong tờ báo

c)  at (ở tại): dùng cho địa chỉ nhà

Ex: I live at 20 Quang Trung Street.

Tôi sống ở số 20 đường Quang Trung.

2. Viết địa chỉ nhà

số nhà, tên đường + street, Ward + tên phường, District + tên quân, tên thành phố + City

Ex: 128/27, Thien Phuoc street, Ward 9, Tan Binh District, Ho Chi Minh Cit: 128/27 đường Thiên Phước, phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. 

LƯU Ý:

Tan Dinh Ward: phường Tân Định               Ward 3:  phường 3

Ben Nghe Quarter:  phường Bến Nghé        Tan Phu District: quận Tởn Phú

District 1: quận 1                                                 Cu Chi District: huyện Củ Chi

Quang Binh Province: tỉnh Quảng Bình      Nha Trang City: Thành phố Nha Trang

3. Hỏi và trả lời về địa chỉ của một ai đó

Khi muốn hỏi và trả lời về địa chỉ của ai đó, chúng ra sẽ sử dụng các mẫu câu sau:

What's Your Address?Địa chỉ của bạn là gì?

It’s + địa chỉ nhà. đó là...

Ex: What's your address? Địa chỉ của bạn là gì?

It's 654, Lac Long Quan Street, Tan Binh District.Nó là số 54 đường Lạc Long Quân, quận Tân Bình.

4. Hỏi và trả lời về ai đó sống ở đâu

Where does he/she live?Cậu ấy/ cô ấy sống ở đâu?

- Ở cấu trúc (1) sử dụng động từ thường "live" (sống) trong câu nên chúng ta phải dùng trợ động từ "does" vì chủ ngữ chính trong câu là ngôi thứ 3 số ít (he/she/it/ hoặc danh từ số chỉ số ít).

He/she lives at + địa chỉ nhà.Cậu ây/ cô ấy sống  ở ...

He/she lives on + nơi chốn hoặc chỉ số tầng nhà. Cậu ấy/ cô ấy sống ở…..

Ex : 

- Where does he live?Cậu ấy sống ở đâu?

- He lives at 12 Lac Long Quan street.Cậu ấy sống ở số 12 đường Lọc Long Quân.

- He lives on the first floor of An Lac Tower. Cậu ấy sống ở tầng 1 của Tòa tháp An Lạc.

Where do you/they live? Bạn/ Họ sống ở đâu?

- Cấu trúc (2) sử dụng động từ thường "live (sống)" trong câu nên chủng ta phải dùng trợ động từ "do" vì chủ ngữ chính trong câu là 'you/ they" ở dạng số nhiều.

Để trả lời cho cấu trúc trên chúng ta có thể sử dụng các mẫu câu sau:

I/they live at + địa chỉ nhà.Tôi/ họ sống ở ...