"Bài Tập Bổ Trợ và Nâng Cao Tiếng Anh 10: Global Success" là một cuốn sách hữu ích dành cho những người muốn cải thiện trình độ tiếng Anh của mình. Sách cung cấp rất nhiều bài tập về từ vựng, ngữ pháp và phát âm, giúp người học nâng cao kiến thức và kỹ năng giao tiếp. Ngoài ra, sách còn có nhiều bài học về giao tiếp hàng ngày và kỹ năng viết, giúp người học tự tin hơn trong việc sử dụng tiếng Anh. Với các bài tập chi tiết và dễ hiểu, "Bài Tập Bổ Trợ và Nâng Cao Tiếng Anh 10: Global Success" là một tài liệu hữu ích dành cho mọi người muốn cải thiện trình độ tiếng Anh của mình.
- GETTING STARTED.
- ports field (n) sân vận động = stadium (n)
- prepare (V) chuẩn bị
- prepare dinner : chuẩn bị bữa tối
- prepare the meals: chuẩn bị bữa ăn
- do the cooking: nấu ăn |
- make breakfast: nấu bữa sáng
- make lunch; nấu bữa trưa
- make dinner: nấu bữatối
- study for exams: học cho kì thi
- divide /di vaid/ {v) phân chia, phân công = separate into parts or group
- household chores : công việc vặt trong nhà
- homemaker (n} /ˆhaom ,mer.kar/ : người nội trợ
- do the chores: làm công việc nhà
- breadwinner (n} : người trụ cột đi làm nuôi gia đình
- equally (adv} đều nhau, ngang nhau, như nhau, bằng nhau
- grocery [n) thực phẩm ~ groceries (pl.n}
- shop for grocery: mua thực phẩm.
- do the shopping = go grocery shopping
- clean the house: dọn dẹp nhàcửa .
- heavy lifting {n)việc mang vác nặng - do the heavy lifting: làm công việc nặng nhọc
( the) laundry (n) quần áo, việc giặt là
- do the laundry: giặt quần áo
- {the} washing-up (n) rửa chén bát-
- do the washing-up: rửa chén (bát) = wash / do the dishes.
(the) rubbish (n) : rác
- put out the rubbish: đổ rác, vứt rắc | = garbage = trash (n]
- clean the kitchen : làm sạch nhà bếp
- make the bed : dọn giường
- LANGUAGE
1. crash (n) vụ va chạm xe
2. crane (n) xe xúc
3. trash (n) rác
4. tread (n) bước đi
5. cream (n) kem
6. create (v) tạo ra
7. housework (n) công việc nhà
8. heavylifting (n) công việc mang vác nặng nhọc
9. brain (n) não
10. pick up (v) nhặt, đón
11. raise children (v) nuôi dạy con cái
12. goods (n) hàng hóa
13. look after (v) chăm sóc
14. hate (v) ghét
15. except (prep) ngoại trừ
16. stative (a) biểu hiện trạng thái (động từ)
17. track (n) đường mòn, dấu vết
1. Complete the sentences using the correct present simple or present continuous forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn đúng của các động từ trong ngoặc.)
1. Nick and Dave (visit) _________ their parents twice a month.
2. You can’t talk my grandfather now. He (watch) _________ the evening news.
3. I can’t shop for groceries today. The local shops (not open) _________ on Sunday.
4. Lan sometimes (meet) _________ her friends after school.
5. Be quite! My younger brother (study) _________ for his exam.
6. Chris (look) _________ stressed, because he (look) _________ for a new job.
7. Anna often (walk) _________ to work, but her husband (drive) _________ her to her office this morning.
8. What _________ you (cook) _________? The food (smell) _________ so good!
Phương pháp giải:
- Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về thói quen hoặc những việc chúng ta làm thường xuyên.
Ví dụ: My mother cooks every day.
(Mẹ tôi nấu ăn mỗi ngày.)
- Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về sự việc đang xảy tại thời điểm nói.
Ví dụ: My mother isn't cooking now. She's working in her office.
(Mẹ của tôi đang không nấu ăn. Mẹ đang làm việc ở văn phòng.)
- Chú ý: Chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những động từ tình thái như like, love, need, want know, agree, etc.).
Lời giải chi tiết:
1. Nick and Dave visit their parents twice a month.
(Nick và Dave đến thăm cha mẹ của họ hai lần một tháng.)
Giải thích: Trong câu có “twice a month” (2 lần một tháng) nên động từ ở dạng hiện tại đơn. Chủ ngữ “Nick and Dave” số nhiều nên động từ ở dạng nguyên thể. => visit
2. You can’t talk my grandfather now. He is watching the evening news.
(Bạn không thể nói chuyện với ông tôi bây giờ. Ông ấy đang xem tin tức buổi tối.)
Giải thích: Trong câu trước có “now” (bây giờ) nên câu sau động từ cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “he” số ít nên dùng cấu trúc: He is + Ving => He is watching
3. I can’t shop for groceries today. The local shops do not open on Sunday.
(Tôi không thể mua hàng tạp hóa hôm nay. Các cửa hàng địa phương không mở cửa vào Chủ nhật.)
Giải thích: Trong câu có “on Sunday” (vào Chủ nhật) chỉ sự lặp lại nên động từ ở trong câu chia thì hiện đơn. Chủ ngữ “The local shops” số nhiều nên động từ chia ở dạng: do not open.
4. Lan sometimes meets her friends after school.
(Thỉnh thoảng Lan gặp bạn bè sau giờ học.)
Giải thích: Trong câu có “sometimes” (thỉnh thoảng) nên động từ chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Lan” số ít nên động từ thêm “-s” => meets
5. Be quite! My younger brother is studying for his exam.
(Hãy im lặng! Em trai tôi đang ôn thi.)
Giải thích: Trong câu có động từ “Be quite!” (Hãy im lặng!) là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn nên ở câu sau , động từ cũng chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “My younger brother” số ít nên dùng cấu trúc: My younger brother is + Ving => is studying
6. Chris looks stressed, because he is looking for a new job.
(Chris trông có vẻ căng thẳng, bởi vì anh ấy đang tìm kiếm một công việc mới.)
Giải thích: Trong vế đầu của câu có động từ chỉ trạng thái của con người “look” (trông) nên động từ chia ở thì hiện tại đơn; còn ở vế sau của câu có giải thích việc anh ấy đang làm nên động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “Chris, he” số ít nên động từ “look” thêm “-s” và ở vế sau dùng cấu trúc: he is + Ving => is studying
7. Anna often walks to work, but her husband is driving her to her office this morning.
(Anna thường đi bộ đến nơi làm việc, nhưng chồng cô ấy đã chở cô ấy đến văn phòng của cô ấy sáng nay.)
Giải thích: Trong vế đầu của câu có trạng từ chỉ tần suất “often” (thường) nên động từ chia ở thì hiện tại đơn; ở vế sau của câu có “but…this morning” (nhưng…sáng nay) chỉ sự thay đổi trong thói quen nên động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ của câu là “Anna” và “her husband” nên động từ “walk” thêm “-s” và vế sau dùng cấu trúc: her husband is + Ving => is driving.
8. What are you cooking? The food smells so good!
(Bạn đang nấu món gì? Thức ăn có mùi thơm quá!)
Giải thích: Trong câu hỏi đầu tiên hành động đang xảy ra tại thời điểm nói nên động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn; ở câu sau có động từ chỉ tình thái nên động từ chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ ở câu hỏi là “you” nên dùng cấu trúc: are you doing; còn ở vế sau, chủ ngữ là “the food” số ít nên “smell” thêm “-s”.
2. There is a mistake in each sentence. Find and correct it.
(Có một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.)
1. Hi, Anna! Where do you go?
2. What do you do right now?
3. The children are wanting to have a rest now.
4. I’m seeing you’re working very hard.
5. Sometimes my dad is cooking a good meal for the whole family.
6. I’m thinking that’s a great idea.
7. I can’t go out with you tonight. I work on an important project.
8. My uncle is having a big house in the city centre.
Lời giải chi tiết:
1. Hi, Anna! Where do you go?
(Chào Anna! Bạn đang đi đâu vậy?)
Giải thích: Câu hỏi có nghĩa hành động đang xảy ra tại thời điểm nói nên động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ là “you” là số nhiều, và vì đây là câu hỏi nên ta sẽ đảo động từ tobe lên trướC.Vì vậy, phải sửa “do you go => are you going”.
2. What do you do right now?
(Bạn đang làm gì vào lúc này?)
Giải thích: Trong câu có “ right now” (ngay lúc này) nên động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ là “you” là số nhiều, và vì đây là câu hỏi nên ta sẽ đảo động từ tobe lên trướC.Vì vậy, phải sửa “do you do => are you going”.
3. The children are wanting to have a rest now.
(Bọn trẻ muốn được nghỉ ngơi ngay bây giờ.)
Giải thích: Mặc dù trong câu có “now”(bây giờ) là dấu hiệu của hiện tại tiếp diễn, nhưng “want” (muốn) là động từ tình thái, không có dạng tiếp diễn. Chủ ngữ “The children” là số nhiều, nên “want” không thêm “-s”.Vì vậy, trong câu này phải sửa “are wanting => want”.
4. I’m seeing you’re working very hard.
(Tôi thấy bạn làm việc rất chăm chỉ.)
Giải thích: “ See” là động từ tình thái, không có dạng tiếp diễn, vì vậy phải sửA.Chủ ngữ là I sẽ đi với động từ am (viết gọn là ‘m) “’m seeing => see”.
5. Sometimes my dad is cooking a good meal for the whole family.
(Thỉnh thoảng, bố tôi nấu một bữa ăn ngon cho cả nhà.)
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ tần suất “sometimes” (thỉnh thoảng) nên động từ phải chia ở thì hiện tại đơn. Vì vậy, phải sửa “is cooking => cooks”.
6. I’m thinking that’s a great idea.
(Tôi nghĩ đó là một ý kiến hay.)
Giải thích: “ Think” là động từ tình thái, không có dạng tiếp diễn. Chủ ngữ là I sẽ đi với động từ am (viết gọn là ‘m). Vì vậy phải sửa “’m thinking => think”.
7. I can’t go out with you tonight. I work on an improtant project.
(Tôi không thể đi chơi với bạn tối nay. Tôi đang làm việc trong một dự án quan trọng.)
Giải thích: Trong câu có “today” (hôm nay) nên động từ ở câu sau cũng chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Vì vậy phải sửa “work => am working”.
8. My uncle is having a big house in the city centre.
(Chú tôi có một ngôi nhà lớn ở trung tâm thành phố.)
|