Bài tập bổ trợ tiếng anh 6 Global đủ ngữ pháp, từ vựng, bài tập thực hành

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc Bài tập bổ trợ tiếng anh 6 Global đủ ngữ pháp, từ vựng, bài tập thực hành. Bài tập bổ trợ tiếng anh 6 Global đủ ngữ pháp, từ vựng, bài tập thực hành là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy anh 6 Global. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngay Bài tập bổ trợ tiếng anh 6 Global đủ ngữ pháp, từ vựng, bài tập thực hành. CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!!.Xem trọn bộ Chinh phục đề thị vào 10 khối chuyên Anh. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

DỰA THEO MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI TẠI VIỆT NAM (VNEN)

  • Biên soạn theo sách giáo khoa dựa trên chương trình cải cách giáo dục mới
  • Tài liệu tham khảo dành cho học sinh, giáo viên và phụ huynh
  • Phụ lục có đáp án dành cho các em học sinh

Spinning

Đang tải tài liệu...

LỜI NÓI ĐẦU

      Tiếng Anh - ngôn ngữ toàn cầu không chỉ đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp hàng ngày mà còn là một bộ môn thiết yếu trong chương trình giáo dục các cấp ở nước ta hiện nay. Để học tốt tiếng Anh, các em cần có sự kết hợp cân đối giữa lý thuyết và thực hành.

      Cuốn sách "Bài tập tiếng Anh 6" được biên soạn dựa theo chương trình chuẩn và mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm giúp các em học sinh lớp 6 có thể củng cố, thực hành và vận dụng kiến thức đã học để đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra cũng như các bài thi.

            Bài tập tiếng Anh 6 được chia thành các đơn vị bài học bám sát chương trình mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể mỗi đơn vị bài học gồm:

  • A. GRAMMAR - NGỮ PHÁP
  • B. VOCABULARY - TỪ VỰNG
  • C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH

+ PART 1. PHONETICS

+ PART 2. VOCABULARY & GRAMMAR

+ PART 3. READING

+ PART 4. WRITING

      Hy vọng cuốn sách này sẽ là người bạn đồng hành thân thiết và hữu ích trên chặng đưòng chinh phục bộ môn tiếng Anh của các em. Chúc các em học thật tốt và đạt nhiều điểm cao trong bộ môn này.

            Trân trọng!

Tác giả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

      Mời bạn vào trực tuyến tại: khangvietbook.com.vn để có thể cập nhật và mua online một cách nhanh chóng, thuận tiện nhất các tựa sách của Công ty Khang Việt phát hành.


 

Unit 1

MY NEW SCHOOL

A.  GRAMMAR - NGỮ PHÁP

I.   THE PRESENT SIMPLE - Thì hiện tại đơn

1.   Cấu trúc                            

 

2.   Cách dùng

  • Thì hiện tại đơn dùng dể:
  • Chỉ thói quen hằng ngày, những việc mà bạn thường xuyên làm:

      Ví dụ:

      They drive to the office every day. (Hằng ngày họ lái xe đi làm.)

      She doesn't come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.)

  • Một sự việc hay sự thật hiển nhiên:

      Ví dụ:

      We have two children. (Chúng tôi có 2 đứa con.)

      The Thames flows through London. (Sông Thames chảy qua London.)

  • Chỉ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:

      Ví dụ:

      Christmas Day falls on a Monday this year.

      (Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.) 

  • Chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói:

      Ví dụ:

      They don't ever agree with US. (Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.)

      I think you are right. (Tôi nghĩ anh đúng.)

3.   Dấu hiệu nhận biết

 

4.   Lỗi thường hay gặp khi sử dụng thì Hiện tại đơn: S hay ES?

      Với ngôi 3 số ít, ở câu khẳng định, động từ chia ở dạng số ít theo công thức sau:

Verb endings

 

II.  THE PRESENT CONTINOUS - Thì hiện tại tiếp diễn

1.   Cấu trúc

 

2.   Sự kết hợp giữa chủ ngữ và động từ tobe

 

3.   Cách dùng chính

  • Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện nói hoặc xung quanh thời điểm nói.

Ví dụ:

      I am watching a film now.

      (Tôi đang xem phim - hành động xem phim diễn ra ngay tại thời điểm nói)

      I am writing an essay these days.

      (Thời gian này tôi viết một bài luận - chủ thể của hành động đọc không nhất thiết phải viết bài luận ngay trong lúc nói chuyện)

  • Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định (thay thế cho tương lai gần), đặc biệt là trong văn nói.

      Ví dụ:

      I am going to the theatre tonight.

      (Tôỉ nay tôi sẽ đến rạp hát - hành động đến rạp hát đang chuẩn bị diễn ra)

      I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.

      Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiệntại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

  • Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng "always".

      Ví dụ:

      He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

      Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng đểquần áo bẩn trên giường thếhả?)

4.   Dấu hiệu nhận biết

      Trong câu thường có các trạng từ sau: now, right now, at the moment, at present,...

      Trong câu có các động từ như:

  • Look! (Nhìn kìa!)
  • Listen! (Hãy nghe này!)
  • Keep silent! (Hãy im lặng)

      Ví dụ:

            Look! The tram is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.)

            Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

            Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Embé đang ngủ.)

5.   Lưu ý

  • Các động từ trạng thái ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào)khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc.

 

  • Nhưng khi chúng là động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.

      Ví dụ:

      She has a lot of dolls. (She is having a lot of dolls)

  • Tuy nhiên, có thể:

      She is having his lunch. (Cô ấy ĐANG ăn trưa -hành động ăn đang diễn ra)

6.   Quy tắc thêm sau động từ