1
FRIENDS PLUS 9 – UNIT 1: THEN AND NOW
Exercise 1: Give the correct form of each verb in the brackets.
1. The storm destroyed the sandcastle that we ……………… (build).
2. He ……………… (not / be) to Cape Town before 1997.
3. When she went out to play, she ……………… (do / already) her homework.
4. My brother ate all of the cake that our mum ……………… (make) .
5. The doctor took off the plaster that he ……………… (put on) six weeks before.
6. The waiter brought a drink that I ……………… (not / order).
7. I could not remember the poem we ……………… (learn) the week before.
8. The children collected the chestnuts that ……………… (fall) from the tree.
9. ……………… (he / phone) Sylvie before he went to see her in London?
10. She ……………… (not / ride) a horse before that day.
11. David ……………… (go) home by the time I arrived.
12. David suddenly realised that he ……………… (leave) his laptop on the train.
13. Mum was annoyed because I ……………… (not clean) my room.
14. ……………… (they / study) English before they went to the USA?
15. We were hungry because we ……………… (not eat).
KEYS: bài tập này chia thì quá khứ hoàn thành: had + V3/ed
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động xảy ra trước và kết thúc chia thì quá khứ hoàn thành (had +
V3/ed), hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn (V2/ed)
1. The storm destroyed the sandcastle that we ……had built………… (build).
hành động xảy ra trước: build
hành động xảy ra sau: destroy
=> tạm dịch: Cơn bão đã phá hủy lâu đài cát mà chúng tôi đã xây dựng.
* Mẹo: sự việc xảy ra ở quá khứ: QKĐ + that + QKHT
2. He …………hadn’t been…… (not / be) to Cape Town before 1997.
before + thời gian ở quá khứ => QKHT
=> tạm dịch: Anh ấy chưa từng đến Cape Town trước năm 1997.
3. When she went out to play, she ……had already done………… (do / already) her homework.
- hành động xảy ra trước: do
- hành động xảy ra sau: go out
* Mẹo: khi thấy các trạng từ được chia trong thì hiện tại hoàn thành như: already / yet / for / since / just, và
có chữ when => thì vế nào chứa các trạng từ đó ta chia thì quá khứ hoàn thành, vế còn lại ta chia thì quá
khứ đơn.
=> tạm dịch: Khi ra ngoài chơi, cô ấy đã làm xong bài tập về nhà.
4. My brother ate all of the cake that our mum ………had made……… (make).
- hành động xảy ra trước: make
- hành động xảy ra sau: eat
* Mẹo: sự việc xảy ra ở quá khứ: QKĐ + that + QKHT
=> tạm dịch: Anh trai tôi đã ăn hết chiếc bánh mẹ làm.
5. The doctor took off the plaster that he ……had put on………… (put on) six weeks before.
- hành động xảy ra trước: put on
- hành động xảy ra sau: take off
* Mẹo: sự việc xảy ra ở quá khứ: QKĐ + that + QKHT
=> tạm dịch: Bác sĩ đã tháo lớp thạch cao mà ông đã dán sáu tuần trước.
2
6. The waiter brought a drink that I ……hadn’t ordered………… (not / order).
- hành động xảy ra trước: order
- hành động xảy ra sau: bring
* Mẹo: sự việc xảy ra ở quá khứ: QKĐ + that + QKHT
=> tạm dịch: Người phục vụ mang đồ uống mà tôi chưa gọi.
7. I could not remember the poem we ………had learnt……… (learn) the week before.
- hành động xảy ra trước: learn
- hành động xảy ra sau: can not remember
* Mẹo: S + V2/ed ….+ S + had + V3/ed + ……+ before.
=> tạm dịch: Tôi không thể nhớ được bài thơ chúng tôi đã học tuần trước.
8. The children collected the chestnuts that …had fallen…………… (fall) from the tree.
- hành động xảy ra trước: fall
- hành động xảy ra sau: collect
* Mẹo: sự việc xảy ra ở quá khứ: QKĐ + that + QKHT
=> tạm dịch: Bọn trẻ nhặt những hạt dẻ rơi từ trên cây xuống.
9. ……Had he phoned………… (he / phone) Sylvie before he went to see her in London?
Had + S + V3/ed ……+ before + S + V2/ed……..?
=> tạm dịch: Anh có gọi điện cho Sylvie trước khi đến gặp cô ở London không?
10. She ……hadn’t ridden………… (not / ride) a horse before that day.
before + thời gian ở quá khứ => QKHT
=> tạm dịch: Cô chưa từng cưỡi ngựa trước ngày hôm đó.
11. David ……had gone………… (go) home by the time I arrived.
S + had + V3/ed ……+ by the time + S + V2/ed ……..
=> tạm dịch: David đã về nhà lúc tôi đến.
12. David suddenly realised that he …………had left…… (leave) his laptop on the train.
- hành động xảy ra trước: leave
- hành động xảy ra sau: realise
* Mẹo: sự việc xảy ra ở quá khứ: QKĐ + that + QKHT
=> tạm dịch: David chợt nhận ra mình đã để quên máy tính xách tay trên tàu.
13. Mum was annoyed because I ……hadn’t cleaned………… (not clean) my room.
- hành động xảy ra trước: clean
- hành động xảy ra sau: be annoyed
* Mẹo: sự việc xảy ra ở quá khứ: QKĐ + because + QKHT
=> tạm dịch: Mẹ bực mình vì tôi chưa dọn phòng.
14. …………Had they studied…… (they / study) English before they went to the USA?
Had + S + V3/ed ……+ before + S + V2/ed……..?
=> tạm dịch: Họ đã học tiếng Anh trước khi đến Mỹ phải không?
15. We were hungry because we ……hadn’t eaten………… (not eat).
- hành động xảy ra trước: eat
- hành động xảy ra sau: be hungry
* Mẹo: sự việc xảy ra ở quá khứ: QKĐ + because + QKHT
=> tạm dịch: Chúng tôi đói vì chưa ăn.
3
Exercise 2: Give the correct form of the verbs in brackets.
1. They (go) went home after they (finish) had finish their work.
=> tạm dịch: Họ trở về nhà sau khi hoàn thành công việc.
S + V2/ed ….. + after + S + had + V3/ed ……..
2. She said that she (already, see) Had already seen Dr. David.
S + V2/ed + that + S + had + V3/ed) ………
=> tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy đã gặp bác sĩ David rồi.
3. By the time I (finish) finished typing the report, all of my co-workers (leave) had left.
=> tạm dịch: Khi tôi đánh máy xong bản báo cáo thì tất cả đồng nghiệp của tôi đã rời đi.
- By the time + S + V2/ed ……, S + had + V3/ed …….
4. He told me he (not/eat) hadn’t eaten such kind of food before.
S +V2/ed + S + had + V3/ed …………+ before
=> tạm dịch: Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy chưa từng ăn loại thức ăn như vậy trước đây.
5. When he came to the stadium, the match (already/ begin) had already begun.
- khi thấy câu có các trạng từ được chia trong thì hiện tại hoàn thành như là: already, for, since, yet, just…., mà
trong câu có chữ “when” => thì ta sẽ chia thì quá khứ hoàn thành cho vế chứa các trạng từ trên (had + V3/ed), vế
còn lại ta chia thì quá khứ đơn: V2/ed
=> tạm dịch: Khi anh đến sân vận động thì trận đấu đã bắt đầu.
6. Before she (watch) watched TV, she (do) had done homework.
=> tạm dịch: Trước khi xem TV, cô ấy đã làm bài tập về nhà.
- Before + S + V2/ed ……, S + had + V3/ed …….
7. What (he / do) had he done before he went to the airport?
=> tạm dịch: Anh ấy đã làm gì trước khi đến sân bay?
- had + S + V3/ed …….. + before + S + V2/ed …..?
8. After they (go) had gone, I (sit) sat down and (watch) watched TV.
=> tạm dịch: Sau khi họ đi rồi, tôi ngồi xuống và xem TV.
- After + S + had + V3/ed ……, S + V2/ed ……..
9. Yesterday, David (go) had gone to the store before he (go) went home.
=> tạm dịch: Hôm qua, David đã đến cửa hàng trước khi về nhà.
- S + had + V3/ed …….. + before + S + V2/ed …..
10. David (go) had gone home before we (arrive) arrived.
=> tạm dịch: David đã về nhà trước khi chúng tôi đến.
- S + had + V3/ed …….. + before + S + V2/ed …..
Exercise 3: Rewrite these sentences with the given words or phrases.
1. David had gone home before we arrived.
=> After David had gone home, we arrived.
=> tạm dịch: David đã về nhà trước khi chúng tôi đến. => Sau khi David về nhà thì chúng tôi đến nơi.
- After + S + had + V3/ed ……, S + V2/ed ……..
2. We had lunch then we took a look around the shops.
=> Before we took a look around the shops, we had had lunch.
=> tạm dịch: Chúng tôi ăn trưa sau đó đi dạo quanh các cửa hàng. => Trước khi đi dạo quanh các cửa hàng, chúng
tôi đã ăn trưa.
4
- Before + S + V2/ed ……, S + had + V3/ed …….
3. The light had gone out before we got out of the office.
=> When we got out of the office, the light had gone out.
=> tạm dịch: Đèn đã tắt trước khi chúng tôi ra khỏi văn phòng. => Khi chúng tôi ra khỏi văn phòng thì đèn đã tắt.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động xảy ra trước và kết thúc => chia thì quá khứ hoàn thành: had + V3/ed,
hành động xảy ra sau => chia thì quá khứ đơn: V2/ed
4. After she had explained everything clearly, we started our work.
=> By the time we started our work, she had explained everything clearly.
=> tạm dịch: Sau khi cô ấy giải thích rõ ràng mọi chuyện, chúng tôi bắt đầu công việc của mình. =>
Khi chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi chuyện một cách rõ ràng.
- After + S + had + V3/ed ……, S + V2/ed ……..
5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.
=> Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.
=> tạm dịch: Bố tôi đã tưới hết nước cho cây trong vườn trước khi mẹ tôi về nhà. => Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi
đã tưới nước cho tất cả cây trong vườn.
- Before + S + V2/ed ……, S + had + V3/ed …….
Exercise 4: Give the correct form of each verb in the brackets.
1. When Sylvie arrived at the theater, the film ………………….(start).
2. He …………………. (live) in Paris before he went to Vietnam.
3. After Sylvie …………………. (eat) the cake, she began to feel sick.
4. If he …………………. (listen) to me, he would have got the job.
5. Sylvie didn’t arrive until I …………………. (leave).
6. After they …………………. (finish) lunch, they went out.
7. The tree was dead because it …………………. (be) arid all summer.
8. I …………………. (meet) him somewhere before.
9. They were late for the flight because they …………………. (forget) their passports.
10. Sylvie told me she …………………. (study) a lot before the exam.
KEYS: bài tập này chia thì quá khứ hoàn thành
1. When Sylvie arrived at the theater, the film ………had started………….(start).
=> tạm dịch: Khi Sylvie đến rạp thì bộ phim đã bắt đầu.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động xảy ra trước và kết thúc ta chia thì quá khứ hoàn thành: had + V3/ed,
hành động xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn: V2/ed
2. He ………had lived…………. (live) in Paris before he went to Vietnam.
=> tạm dịch: Anh ấy đã sống ở Paris trước khi đến Việt Nam.
- S + had V3/ed ……. + before + S + V2/ed ……
3. After Sylvie …………had eaten………. (eat) the cake, she began to feel sick.
=> tạm dịch: Sau khi Sylvie ăn chiếc bánh, cô ấy bắt đầu cảm thấy buồn nôn.
- After + S + had V3/ed …., S + V2/ed …….
4. If he …………had listened………. (listen) to me, he would have got the job.
=> tạm dịch: Nếu anh ấy nghe lời tôi thì anh ấy đã có được công việc đó.
- If + S + had V3/ed ….., S + would + have + V3/ed ……….
5. Sylvie didn’t arrive until I ………had left…………. (leave).
=> tạm dịch: Sylvie đã không đến cho đến khi tôi rời đi.
5
- S + V2/ed / didn’t V1 …… + until + S + had V3/ed …..
6. After they …………had finished………. (finish) lunch, they went out.
=> tạm dịch: Sau khi ăn trưa xong họ ra ngoài.
- After + S + had V3/ed …., S + V2/ed …….
7. The tree was dead because it ………had been…………. (be) arid all summer.
=> tạm dịch: Cây đã chết vì khô cằn suốt mùa hè.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động xảy ra trước và kết thúc ta chia thì quá khứ hoàn thành: had + V3/ed,
hành động xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn: V2/ed
8. I ………had met…………. (meet) him somewhere before.
=> tạm dịch: Tôi đã từng gặp anh ấy ở đâu đó trước đây.
- hành động đã xảy ra và kết thúc trước 1 hành động ở quá khứ , thường có chữ (before) => chia thì quá khứ hoàn
thành: had V3/ed
9. They were late for the flight because they ………had forgot…………. (forget) their passports.
=> tạm dịch: Họ bị trễ chuyến bay vì quên hộ chiếu.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động xảy ra trước và kết thúc ta chia thì quá khứ hoàn thành: had + V3/ed,
hành động xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn: V2/ed
10. Sylvie told me she ………had studied…………. (study) a lot before the exam.
=> tạm dịch: Sylvie nói với tôi rằng cô ấy đã học rất nhiều trước kỳ thi.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động xảy ra trước và kết thúc ta chia thì quá khứ hoàn thành: had + V3/ed,
hành động xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn: V2/ed
Exercise 5: Give the correct form of each verb in the brackets.
1. The leaf was yellow because it …………………. (not/rain) all summer.
2. The lamp went off because I …………………. (not/pay) the electricity bill.
3. Sylvie …………………. (not/do) her homework, so she was in trouble.
4. Sylvie …………………. (not/eat) so we went to a restaurant.
5. I couldn’t go into the cinema because I …………………. (not/bring) my tickets.
6. He said that he …………………. (not/visit) the US before.
7. Sylvie and David …………………. (not/meet) before the exam.
8. I …………………. (not/have) lunch when she arrived.
9. Sylvie …………………. (not/use) smartphone before, so I showed her how to use it.
10. Sylvie …………………. (not/study) for the exam, so she was very anxious.
KEYS: bài tập này chia thì quá khứ hoàn thành
1. The leaf was yellow because it ……hadn’t rained……………. (not/rain) all summer.
=> tạm dịch: Chiếc lá màu vàng vì suốt mùa hè trời không mưa.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động xảy ra trước và kết thúc ta chia thì quá khứ hoàn thành: had + V3/ed,
hành động xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn: V2/ed
2. The lamp went off because I ………hadn’t paid…………. (not/pay) the electricity bill.
=> tạm dịch: Đèn tắt vì tôi chưa trả tiền điện.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động xảy ra trước và kết thúc ta chia thì quá khứ hoàn thành: had + V3/ed,
hành động xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn: V2/ed
3. Sylvie ……hadn’t done……………. (not/do) her homework, so she was in trouble.
=> tạm dịch: Sylvie chưa làm bài tập về nhà nên cô ấy gặp rắc rối.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động xảy ra trước và kết thúc ta chia thì quá khứ hoàn thành: had + V3/ed,
6
hành động xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn: V2/ed
4. Sylvie ………hadn’t eaten…………. (not/eat) so we went to a restaurant.
=> tạm dịch: Sylvie chưa ăn nên chúng tôi đến một nhà hàng.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động xảy ra trước và kết thúc ta chia thì quá khứ hoàn thành: had + V3/ed,
hành động xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn: V2/ed
5. I couldn’t go into the cinema because I ………hadn’t brought…………. (not/bring) my tickets.
=> tạm dịch: Tôi không thể vào rạp chiếu phim vì tôi không mang theo vé.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động xảy ra trước và kết thúc ta chia thì quá khứ hoàn thành: had + V3/ed,
hành động xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn: V2/ed
6. He said that he ……………hadn’t visited……. (not/visit) the US before.
=> tạm dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy chưa từng đến Mỹ trước đây.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động xảy ra trước và kết thúc ta chia thì quá khứ hoàn thành: had + V3/ed,
hành động xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn: V2/ed
7. Sylvie and David ……hadn’t met……………. (not/meet) before the exam.
=> tạm dịch: Sylvie và David chưa gặp nhau trước kỳ thi.
- hành động đã xảy ra và kết thúc trước 1 hành động ở quá khứ , thường có chữ (before) => chia thì quá khứ hoàn
thành: had V3/ed
8. I ………hadn’t had…………. (not/have) lunch when she arrived.
=> tạm dịch: Tôi chưa ăn trưa khi cô ấy đến.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động xảy ra trước và kết thúc ta chia thì quá khứ hoàn thành: had + V3/ed,
hành động xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn: V2/ed
9. Sylvie …………hadn’t used………. (not/use) smartphone before, so I showed her how to use it.
=> tạm dịch: Sylvie chưa từng sử dụng điện thoại thông minh trước đây nên tôi đã chỉ cho cô ấy cách sử dụng.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động xảy ra trước và kết thúc ta chia thì quá khứ hoàn thành: had + V3/ed,
hành động xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn: V2/ed
10. Sylvie ……hadn’t studied……………. (not/study) for the exam, so she was very anxious.
=> tạm dịch: Sylvie chưa ôn thi nên cô ấy rất lo lắng.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động xảy ra trước và kết thúc ta chia thì quá khứ hoàn thành: had + V3/ed,
hành động xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn: V2/ed
Exercise 6: Give the correct form of verbs in brackets.
1. My sister (get) got married last month.
=> tạm dịch: Em gái tôi đã kết hôn vào tháng trước.
- dấu hiệu: last month
- chia thì quá khứ đơn: V2/ed
2. Sylvie (come) came to her grandparents’ house 3 days ago.
=> tạm dịch: Sylvie đến nhà ông bà ngoại cách đây 3 ngày.
- dấu hiệu: ago
- chia thì quá khứ đơn: V2/ed
3. My computer (be) was broken yesterday.
=> tạm dịch: Máy tính của tôi bị hỏng ngày hôm qua.
- dấu hiệu: yesterday
- chia thì quá khứ đơn, động từ (be): was / were
7
4. He (buy) bought me a big teddy bear on my birthday last week.
=> tạm dịch: Anh ấy đã mua cho tôi một con gấu bông lớn vào ngày sinh nhật của tôi vào tuần trước.
- dấu hiệu: last week
- chia thì quá khứ đơn: V2/ed
5. My friend (give) gave me a bar of chocolate when I (be) was at school yesterday.
=> tạm dịch: Hôm qua bạn tôi đã tặng tôi một thanh sô cô la khi tôi đến trường.
- dấu hiệu: yesterday
- ý 1: chia thì quá khứ đơn: V2/ed
- ý 2: chia thì quá khứ đơn, động từ (be): was / were
6. My children (not do) didn’t do their homework last night.
=> tạm dịch: Các con tôi đã không làm bài tập về nhà tối qua.
- dấu hiệu: last night
- chia thì quá khứ đơn, phủ định: didn’t V1
7. (You / live) Did you live here five years ago?
=> tạm dịch: Bạn đã sống ở đây năm năm trước phải không?
- dấu hiệu: ago
- chia thì quá khứ đơn, câu hỏi: did + S + V1 …..?
8. They (watch) watched TV late at night yesterday.
=> tạm dịch: Họ đã xem TV vào đêm khuya ngày hôm qua.
- dấu hiệu: yesterday
- chia thì quá khứ đơn: V2/ed
9. (Your friend / be) Was your friend at your house last weekend?
=> tạm dịch: Bạn của bạn có ở nhà bạn vào cuối tuần trước không?
- dấu hiệu: last weekend
- chia thì quá khứ đơn, động từ (be), câu hỏi: Was / Were + S ….?
10. They (not be) weren’t excited about the film last night.
=> tạm dịch: Họ không hào hứng với bộ phim tối qua.
- dấu hiệu: last night
- chia thì quá khứ đơn, động từ (be), phủ định: wasn’t / weren’t
Exercise 7: Choose the best option
1. They …………the bus yesterday.
A. don’t catch
B. weren’t catch
C. didn’t catch
D. not catch
=> tạm dịch: Họ đã không bắt được xe buýt ngày hôm qua.
- dấu hiệu: yesterday
- chia thì quá khứ đơn, phủ định: didn’t V1
2. My sister …………..home late last night.
A. comes
B. come
C. came
D. was come
=> tạm dịch: Tối qua chị tôi về nhà muộn.
- dấu hiệu: last night
- chia thì quá khứ đơn: V2/ed
3. My father …………..tired when I .......................home.
A. was – got
B. is – get
C. was – getted
D. were – got
=> tạm dịch: Bố tôi mệt mỏi khi tôi về đến nhà.
8
- dấu hiệu: sự việc xảy ra và kết thúc ở quá khứ
- ý 1: chia thì quá khứ đơn, động từ (be): was / were
- ý 2: chia thì quá khứ đơn: V2/ed
4. What …………….you ……………two days ago?
A. do – do
B. did – did
C. do – did
D. did – do
=> tạm dịch: Hai ngày trước bạn đã làm gì?
- dấu hiệu: ago
- chia thì quá khứ đơn, câu hỏi: did + S + V1 ….?
5. Where ……………your family ……………on the summer holiday last year?
A. do – go
B. does – go
C. did – go
D. did – went
=> tạm dịch: Gia đình bạn đã làm gì vào kỳ nghỉ hè năm ngoái?
- dấu hiệu: last year
- chia thì quá khứ đơn, câu hỏi: did + S + V1 ….?
Exercise 8: Give the correct form of each verb in the brackets.
1. It was warm, so I took off my coat. (take)
=> tạm dịch: Trời ấm nên tôi cởi áo khoác ra.
- dấu hiệu: was
- chia thì quá khứ đơn: V2/ed
2. The film wasn't very good. I didn’t enjoy it much. (not / enjoy)
=> tạm dịch: Bộ phim không hay lắm. Tôi không thích nó nhiều lắm.
- dấu hiệu: wasn’t
- chia thì quá khứ đơn, phủ định: didn’t V1
3. I knew Sylvie was busy, so I didn’t disturb her. (not / disturb)
=> tạm dịch: Tôi biết Sylvie bận nên không làm phiền cô ấy.
- dấu hiệu: knew, was
- chia thì quá khứ đơn, phủ định: didn’t V1
4. We were very tired, so we left the party early. (leave)
=> tạm dịch: Chúng tôi rất mệt nên chúng tôi rời bữa tiệc sớm.
- dấu hiệu: was
- chia thì quá khứ đơn: V2/ed
5. The bed was very uncomfortable. I didn’t sleep well. (not / sleep)
=> tạm dịch: Chiếc giường rất khó chịu. Tôi ngủ không ngon giấc.
- dấu hiệu: was
- chia thì quá khứ đơn, phủ định: didn’t V1
6. The window was open and a bird flew into the room. (fly)
=> tạm dịch: Cửa sổ mở và một con chim bay vào phòng.
- dấu hiệu: was
- chia thì quá khứ đơn: V2/ed
7. The hotel wasn't very expensive. It didn’t cost much to stay there. (not / cost)
=> tạm dịch: Khách sạn không đắt lắm. Ở lại đó không tốn nhiều tiền.
- dấu hiệu: wasn’t
- chia thì quá khứ đơn, phủ định: didn’t V1
9
8. I was in a hurry, so I didn’t have time to phone you. (not / have)
=> tạm dịch: Tôi đang vội nên không có thời gian gọi điện cho bạn.
- dấu hiệu: was
- chia thì quá khứ đơn, phủ định: didn’t V1
9. It was hard carrying the bags. They were very heavy. (be)
=> tạm dịch: Thật là đã khó khăn để mang được những chiếc túi đó. Chúng rất nặng.
- dấu hiệu: was
- chia thì quá khứ đơn, động từ (be): was / were
Exercise 9: Give the correct form of each verb in brackets.
1. I ate dinner late yesterday.
=> tạm dịch: Hôm qua tôi đã ăn tối muộn.
- dấu hiệu: late yesterday
- chia thì quá khứ đơn: V2/ed
2. My neighbor (buy) ……… bought ……….. a new car last week.
=> tạm dịch: Hàng xóm của tôi đã mua một chiếc ô tô mới vào tuần trước.
- dấu hiệu: last week
- chia thì quá khứ đơn: V2/ed
3. They (go) ……… went ………..to Italy on their last summer holiday.
=> tạm dịch: Họ đã đến Ý vào kỳ nghỉ hè vừa qua.
- dấu hiệu: last summer holiday
- chia thì quá khứ đơn: V2/ed
4. My family and I (see) ……… saw ………..a comedy movie last night.
=> tạm dịch: Gia đình tôi và tôi đã xem một bộ phim hài tối qua.
- dấu hiệu: last night
- chia thì quá khứ đơn: V2/ed
5. Suddenly, the animal jumped and (bite) …… bit …………..my hand.
=> tạm dịch: Đột nhiên con vật nhảy lên và cắn vào tay tôi.
- dấu hiệu: trước và sau “and” chia giống nhau về thì => cấu trúc song song
- chia thì quá khứ đơn: V2/ed
6. What time (you / get up) …… did you get up …………..this morning?
=> tạm dịch: Bạn đã thức dậy vào lúc mấy giờ sáng nay?
- dấu hiệu: this morning
- chia thì quá khứ đơn, dạng câu hỏi: did + S + V1 …..?
7. The Wright brothers (fly) ……… flew ………..the first airplane in 1903.
=> tạm dịch: Anh em nhà Wright đã lái chiếc máy bay đầu tiên vào năm 1903.
- dấu hiệu: in 1903
- chia thì quá khứ đơn: V2/ed
8. I think I (hear) ……… heard ………..a strange sound outside the door one minute ago.
=> tạm dịch: Tôi nghĩ tôi đã nghe thấy một âm thanh lạ ngoài cửa một phút trước.
- dấu hiệu: ago
- chia thì quá khứ đơn: V2/ed
9. When I was ten years old, I (break).... broke ….my arm. It really (hurt) … hurt …….
=> tạm dịch: Khi tôi mười tuổi, tôi bị gãy tay. Nó thực sự rất đau
10
- dấu hiệu: When I was ten years old => sự việc xảy ra và kết thúc ở quá khứ
- chia thì quá khứ đơn: V2/ed
10. The police (catch) ……… caught ………..all three of the bank robbers last week.
=> tạm dịch: Cảnh sát đã bắt được cả ba tên cướp ngân hàng vào tuần trước.
- dấu hiệu: last week
- chia thì quá khứ đơn: V2/ed
Exercise 10: Choose the best option
1. The robbers (left/ had left) the bank when the policemen (finally arrived/ had finally arrived).
2. When the rain (started/ had started), the Sylvie (finished/ had finished) planting trees.
3. By the time Sylvie (went/ had gone) into the store, she (got/ had got) soaked.
4. Sylvie (saw/ had seen) this castle before she (came/ had come) again last Sunday.
5. Mr. David (didn’t speak/ hadn’t spoken) any Chinese before he (moved/ had moved) to Peking.
6. Sylvie (got / had got) fainted by the time the ambulance (reached/ had reached) the hospital.
7. When my mother (brought/ had brought) me an apple, I (finished/ had finished) my homework.
8. Mrs. Sylvie (refused/ had refused) to drive the car because she (had/ had had) a terrible accident on the
highway about a year ago.
9. I (didn’t think/ hadn’t thought) of having a new house before I (saw/ had seen) that ad on TV.
10. My uncle (didn’t try/ hadn’t tried) Italian food before he (went/ had gone) to that restaurant.
KEYS: bài tập này phân biệt giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành
1. The robbers (left/ had left) the bank when the policemen (finally arrived/ had finally arrived).
hành động xảy ra trước: leave
hành động xảy ra sau: arrive
=> tạm dịch: Những tên cướp đã rời khỏi ngân hàng khi cảnh sát cuối cùng cũng đến.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động xảy ra trước và kết thúc ta chia thì quá khứ hoàn thành: had + V3/ed,
hành động xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn: V2/ed
2. When the rain (started/ had started), the Sylvie (finished/ had finished) planting trees.
hành động xảy ra trước: finish
hành động xảy ra sau: start
=> tạm dịch: Khi trời bắt đầu mưa, Sylvie đã trồng cây xong.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động xảy ra trước và kết thúc ta chia thì quá khứ hoàn thành: had + V3/ed,
hành động xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn: V2/ed
3. By the time Sylvie (went/ had gone) into the store, she (got/ had got) soaked.
By the time + S + V2/ed ……….., S + had + V3/ed …………..
=> tạm dịch: Khi Sylvie bước vào cửa hàng, cô ấy đã ướt sũng.
4. Sylvie (saw/ had seen) this castle before she (came/ had come) again last Sunday.
S + had + V3/ed ……..+ before + S + V2/ed ………
=> tạm dịch: Sylvie đã nhìn thấy lâu đài này trước khi cô ấy quay lại vào Chủ nhật tuần trước.
5. Mr. David (didn’t speak/ hadn’t spoken) any Chinese before he (moved/ had moved) to Peking.
S + had + V3/ed ……..+ before + S + V2/ed ………
=> tạm dịch: Ông David đã không nói được tiếng Trung Quốc nào trước khi chuyển đến Bắc Kinh.
6. Sylvie (got / had got) fainted by the time the ambulance (reached/ had reached) the hospital.
S + had + V3/ed ……..+ by the time + S + V2/ed ………
=> tạm dịch: Sylvie đã ngất xỉu khi xe cấp cứu đến bệnh viện.
11
7. When my mother (brought/ had brought) me an apple, I (finished/ had finished) my homework.
hành động xảy ra trước: finish
hành động xảy ra sau: bring
=> tạm dịch: Khi mẹ mang cho tôi một quả táo, tôi đã làm xong bài tập về nhà.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động xảy ra trước và kết thúc ta chia thì quá khứ hoàn thành: had + V3/ed,
hành động xảy ra sau ta chia thì quá khứ đơn: V2/ed
8. Mrs. Sylvie (refused/ had refused) to drive the car because she (had/ had had) a terrible accident on the
highway about a year ago.
- hành động xảy ra trước: had
- hành động xảy ra sau: refuse
* Mẹo: sự việc xảy ra ở quá khứ: QKĐ + because + QKHT
=> tạm dịch: Bà Sylvie từ chối lái xe vì bà đã gặp một tai nạn khủng khiếp trên đường cao tốc khoảng một năm
trước.
9. I (didn’t think/ hadn’t thought) of having a new house before I (saw/ had seen) that ad on TV.
S + had + V3/ed ……..+ before + S + V2/ed ………
=> tạm dịch: Tôi chưa từng nghĩ đến việc có một ngôi nhà mới cho đến khi nhìn thấy quảng cáo đó trên TV.
10. My uncle (didn’t try/ hadn’t tried) Italian food before he (went/ had gone) to that restaurant.
- S + had + V3/ed ……..+ before + S + V2/ed ………
=> tạm dịch: Chú tôi chưa từng thử đồ ăn Ý trước khi đến nhà hàng đó.
Exercise 11: Give the correct form of each verb in brackets.
1. I (walk) was walking down the street when it began to rain.
=> tạm dịch: Tôi đang đi bộ xuống phố thì trời bắt đầu mưa.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn: was / were + V-ing,
hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài => chia thì quá khứ đơn: V2/ed
2. At this time last year, I (attend) was attending an English course.
=> tạm dịch: Vào thời điểm này năm ngoái, tôi đang tham gia một khóa học tiếng Anh.
- at + giờ + thời gian ở quá khứ => quá khứ tiếp diễn: was / were + V-ing
3. David (stand) was standing under the tree when he heard an explosion.
=> tạm dịch: David đang đứng dưới gốc cây thì nghe thấy một tiếng nổ.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn: was / were + V-ing,
hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài => chia thì quá khứ đơn: V2/ed
4. The boy fell and hurt himself while he (ride) was riding a bicycle.
=> tạm dịch: Cậu bé bị ngã và bị thương khi đang đi xe đạp.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn: was / were + V-ing,
hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài => chia thì quá khứ đơn: V2/ed
5. When we met them last year, they (live) were living in Santiago.
=> tạm dịch: Khi chúng tôi gặp họ năm ngoái, họ đang sống ở Santiago.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn: was / were + V-ing,
hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài => chia thì quá khứ đơn: V2/ed
6. The tourist lost his camera while he (walk) was walking around the city.
=> tạm dịch: Du khách bị mất máy ảnh khi đang đi dạo quanh thành phố.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn: was / were + V-ing,
hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài => chia thì quá khứ đơn: V2/ed
12
7. The lorry (go) was going very fast when it hit our car.
=> tạm dịch: Chiếc xe tải đang chạy rất nhanh thì đâm vào xe của chúng tôi.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn: was / were + V-ing,
hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài => chia thì quá khứ đơn: V2/ed
8. While I (study) was studying in my room, my roommates (have) were having a party in the other room.
=> tạm dịch: Khi tôi đang học trong phòng thì bạn cùng phòng của tôi đang tổ chức tiệc ở phòng khác.
- 2 hành động xảy ra song song ở quá khứ => quá khứ tiếp diễn: was / were + V-ing
9. Sylvie and I (dance) were dancing the house when the telephone rang.
=> tạm dịch: Sylvie và tôi đang khiêu vũ tại nhà thì điện thoại reo.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn: was / were + V-ing,
hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài => chia thì quá khứ đơn: V2/ed
10. We (sit) were sitting in the café when they saw us.
=> tạm dịch: Chúng tôi đang ngồi trong quán cà phê thì họ nhìn thấy chúng tôi.
- 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn: was / were + V-ing,
hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài => chia thì quá khứ đơn: V2/ed
Exercise 12: Give the correct form of each verb in the brackets.
1. I lost my keys when I ……………………….(walk) home.
2. It was raining while we …………………..(have) dinner.
3. I saw the department stores when I …………………… (sit) on the bus.
4. Her phone rang while she …………………… (talk) to her new boss.
5. My friends …………………… (drive) to work when they heard the news on the radio.
6. He …………………… (ride) his bicycle when the cat ran across the road.
7. We couldn’t go to the beach yesterday because it …………………… (rain)
8. It was a lovely day. The sun was shining and the birds …………………… (sing) in the trees.
9. The tourist lost his camera while he …………………… (walk) around the city.
10. The lorry …………………… (go) very fast when it hit our car.
11. I …………………… (walk) down the street when it began to rain.
12. At this time last year, I …………………… (attend) an English course.
13. David …………………… (stand) under the tree when he heard an explosion.
14. While I …………………… (study) in my room, my roommates …………………… (have) a party in the
other room.
15. Sylvie and I …………………… (dance) the house when the telephone rang.
KEYS: bài tập này chia thì quá khứ tiếp diễn
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + Ving),
hành động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed)
1. I lost my keys when I ……………was walking………….(walk) home.
=> tạm dịch: Tôi bị mất chìa khóa khi đang đi bộ về nhà.
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + Ving), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed)
2. It was raining while we ………were having…………..(have) dinner.
=> tạm dịch: Trời mưa khi chúng tôi đang ăn tối.
- 2 hành động xảy ra song song ở quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn: was / were + V-ing
3. I saw the department stores when I ………was sitting…………… (sit) on the bus.
=> tạm dịch: Tôi nhìn thấy các cửa hàng bách hóa khi tôi đang ngồi trên xe buýt.
13
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + Ving), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed)
4. Her phone rang while she ………was talking…………… (talk) to her new boss.
=> tạm dịch: Điện thoại của cô reo lên khi cô đang nói chuyện với sếp mới.
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + Ving), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed)
5. My friends …………were driving………… (drive) to work when they heard the news on the radio.
=> tạm dịch: Bạn bè của tôi đang lái xe đi làm thì họ nghe được tin tức trên radio.
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + Ving), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed)
6. He ………was riding…………… (ride) his bicycle when the cat ran across the road.
=> tạm dịch: Anh ấy đang đạp xe thì con mèo chạy qua đường.
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + Ving), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed)
7. We couldn’t go to the beach yesterday because it ……was raining……………… (rain)
=> tạm dịch: Hôm qua chúng tôi không thể đi biển vì trời mưa.
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + Ving), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed)
8. It was a lovely day. The sun was shining and the birds ……………were singing……… (sing) in the trees.
=> tạm dịch: Đó là một ngày tuyệt đẹp. Mặt trời đang chiếu sáng và chim đang hót trên cây.
- 2 hành động xảy ra song song ở quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn: was / were + V-ing
9. The tourist lost his camera while he ……was walking……………… (walk) around the city.
=> tạm dịch: Du khách bị mất máy ảnh khi đang đi dạo quanh thành phố.
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + Ving), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed)
10. The lorry ……………was going……… (go) very fast when it hit our car.
=> tạm dịch: Chiếc xe tải đang chạy rất nhanh thì đâm vào xe của chúng tôi.
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + Ving), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed)
11. I ……was walking……………… (walk) down the street when it began to rain.
=> tạm dịch: Tôi đang đi bộ xuống phố thì trời bắt đầu mưa.
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + Ving), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed)
12. At this time last year, I ……was attending……………… (attend) an English course.
=> tạm dịch: Vào thời điểm này năm ngoái, tôi đang tham gia một khóa học tiếng Anh.
- dấu hiệu: at = giờ + thời điểm ở quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn: was / were + V-ing
13. David ………was standing…………… (stand) under the tree when he heard an explosion.
=> tạm dịch: David đang đứng dưới gốc cây thì nghe thấy một tiếng nổ.
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + Ving), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed)
14. While I ………was studying…………… (study) in my room, my roommates ……were
having………………
(have) a party in the other room.
14
=> tạm dịch: Khi tôi đang học trong phòng thì bạn cùng phòng của tôi đang tổ chức tiệc ở phòng khác.
- 2 hành động xảy ra song song ở quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn: was / were + V-ing
15. Sylvie and I …………were dancing………… (dance) the house when the telephone rang.
=> tạm dịch: Sylvie và tôi đang khiêu vũ tại nhà thì điện thoại reo.
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + Ving), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed)
Exercise 13: Give the correct form of each verb in the brackets.
1. My friend David ……………….off the ladder while he ……………….the ceiling of his room. (FALL, PAINT)
2. We ……………….the house in 2003. At that time it ……………….£ 150,000. (BUY, COST)
3. Dad ……………….interested in buying a new car. (NOT BE)
4. My sister ……………….for me at the airport terminal when I ………………. (WAIT, ARRIVE)
5. A few nights ago, I ……………….a book when suddenly I ……………….a noise outside and a few teenagers
……………….loud music. (READ, HEAR, PLAY)
6. The fire ……………….when the first firefighters ……………….at the scene. (STILL BURN, ARRIVE)
7. My brother ……………….for a job when he ……………….across an interesting ad in the newspaper. (LOOK,
COME)
8. I ……………….someone call my name. I ……………….around and ……………….my dad standing at the
back of the queue. I ……………….so surprised. (HEAR, TURN, SEE, BE)
9. My sister ……………….a bright summer dress when I ……………….her at the performance. (WEAR, SEE)
10. I ……………….preparing dinner at 4.pm and I ……………….still at it when my wife ……………….home.
(START, BE, COME)
11. Our housekeeper ……………….the vase. As she ……………….up the pieces, she ……………….her middle
finger. (BREAK, PICK, CUT)
12. We suddenly ……………….that we ……………….in the wrong direction. (REALISE, DRIVE)
13. She ……………….a great skier when she was young. (BE)
14. I ……………….an old friend in town while I ……………….the shopping. (MEET, DO)
15. While the children ……………….with others my husband and I ……………….to have a cup of coffee.
(PLAY, DECIDE)
KEYS: bài tập này phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + V-ing),
hành động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed).
1. My friend David …… fell off ………….off the ladder while he …… was painting ………….the ceiling of his
room. (FALL, PAINT)
hành động dài đang xảy ra: paint
hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài: fall
=> tạm dịch: Bạn tôi, David, bị ngã khỏi thang khi đang sơn trần phòng mình.
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + V-ing), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed).
2. We ……… bought ……….the house in 2003. At that time it …… cost ………….£ 150,000. (BUY, COST)
in 2003: dấu hiệu thì quá khứ đơn: V2/ed, câu thứ 2 có chữ “at that time = in 2003” => chia quá khứ đơn: V2/ed
=> tạm dịch: Chúng tôi mua căn nhà vào năm 2003. Lúc đó nó có giá 150.000 bảng Anh.
3. Dad …… was not ………….interested in buying a new car. (NOT BE)
=> động từ (be) không được chia thì tiếp diễn
ở đây là tình huống đã xảy ra rồi => chia thì quá khứ đơn, động từ (be): was / were + not
=> tạm dịch: Bố không quan tâm đến việc mua một chiếc ô tô mới.
15
4. My sister …… was waiting ………….for me at the airport terminal when I ……… arrived ………. (WAIT,
ARRIVE)
- hành động dài đang xảy ra: wait
- hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài: arrive
* Mẹo: khi thấy tình huống ở quá khứ, đề cho có chữ when và (come, meet, arrive / see) => các chữ này
chia V2/ed
=> tạm dịch: Chị tôi đang đợi tôi ở nhà ga sân bay khi tôi đến.
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + V-ing), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed).
5. A few nights ago, I …… was reading ………….a book when suddenly I ……heard………….a noise outside
and a few teenagers ………were playing……….loud music. (READ, HEAR, PLAY)
hành động dài đang xảy ra: read, play
hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài: hear
=> tạm dịch: Cách đây vài đêm, tôi đang đọc sách thì đột nhiên nghe thấy tiếng ồn ào bên ngoài và một vài thanh
thiếu niên đang mở nhạc lớn.
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + V-ing), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed).
6. The fire ……was still burning………….when the first firefighters ………arrived……….at the scene. (STILL
BURN, ARRIVE)
* Mẹo: khi thấy tình huống ở quá khứ, đề cho có chữ when và (come, meet, arrive / see) => các chữ này
chia V2/ed
- hành động dài đang xảy ra: burn, và dấu hiệu là có thêm chữ still
- hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài: arrive
=> tạm dịch: Ngọn lửa vẫn đang cháy khi những người lính cứu hỏa đầu tiên đến hiện trường.
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + V-ing), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed).
7. My brother ……was looking………….for a job when he ……came………….across an interesting ad in the
newspaper. (LOOK, COME)
- hành động dài đang xảy ra: look
- hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài: come
* Mẹo: khi thấy tình huống ở quá khứ, đề cho có chữ when và (come, meet, arrive / see) => các chữ này
chia V2/ed
=> tạm dịch: Anh trai tôi đang tìm việc làm thì tình cờ thấy một quảng cáo thú vị trên báo.
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + V-ing), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed).
8. I ……heard………….someone call my name. I ……turned………….around and ……saw………….my dad
standing at the back of the queue. I …………was…….so surprised. (HEAR, TURN, SEE, BE)
=> chuỗi hành động nối tiếp trong quá khứ => kể lại => quá khứ đơn: V2/ed
=> tạm dịch: Tôi nghe thấy ai đó gọi tên tôi. Tôi quay lại và thấy bố tôi đang đứng ở cuối hàng. Tôi đã rất ngạc
nhiên.
9. My sister ……was wearing………….a bright summer dress when I ………saw……….her at the performance.
(WEAR, SEE)
- hành động dài đang xảy ra: wear
- hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài: see
* Mẹo: khi thấy tình huống ở quá khứ, đề cho có chữ when và (come, meet, arrive / see) => các chữ này
chia V2/ed
=> tạm dịch: Em gái tôi đang mặc một chiếc váy mùa hè rực rỡ khi tôi nhìn thấy em ấy ở buổi biểu diễn.
16
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + V-ing), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed).
10.
I
………started……….preparing
dinner
at
4.pm
and
I
……was………….still
at
it
when
my
wife
………came……….home. (START, BE, COME)
=> chuỗi hành động nối tiếp trong quá khứ => kể lại => quá khứ đơn: V2/ed
=> tạm dịch: Tôi bắt đầu chuẩn bị bữa tối lúc 4 giờ chiều và tôi vẫn đang làm việc đó cho đến khi vợ tôi về nhà.
11.
Our
housekeeper
……broke………….the
vase.
As
she
……was
picking………….up
the
pieces,
she
………cut……….her middle finger. (BREAK, PICK, CUT)
hành động dài đang xảy ra: pick
hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài: break, cut
=> tạm dịch: Quản gia của chúng tôi đã làm vỡ chiếc bình. Khi đang nhặt các mảnh vụn, cô ấy đã cắt phải ngón
giữa của mình.
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + V-ing), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed).
12. We suddenly ………realised……….that we …were driving…………….in the wrong direction. (REALISE,
DRIVE)
hành động dài đang xảy ra: drive
hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài: realize
=> tạm dịch: Chúng tôi chợt nhận ra rằng mình đang lái xe sai hướng.
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + V-ing), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed).
13. She ……was………….a great skier when she was young. (BE)
=> diễn tả sự việc xảy ra và chấm dứt ở quá khứ => quá khứ đơn, động từ (be): V2/ed
=> tạm dịch: Cô ấy là một vận động viên trượt tuyết cừ khôi khi còn trẻ.
14. I ………met……….an old friend in town while I ……was doing………….the shopping. (MEET, DO)
- hành động dài đang xảy ra: do
- hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài: meet
* Mẹo: khi thấy tình huống ở quá khứ, đề cho có chữ when và (come, meet, arrive / see) => các chữ này
chia V2/ed
=> tạm dịch: Tôi ………gặp……….một người bạn cũ trong thị trấn khi tôi đang đi mua sắm.
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + V-ing), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed).
15. While the children …… were playing ………….with others my husband and I ……… decided ……….to
have
a cup of coffee. (PLAY, DECIDE)
- hành động dài đang xảy ra: play
- hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài: decide
=> tạm dịch: Trong khi bọn trẻ đang chơi với những người khác, chồng tôi và tôi quyết định uống một tách cà
phê.
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + V-ing), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed).
Exercise 14: Give the correct form of each verb in the brackets.
1. Yesterday evening David …………………. (have) a bath when the phone …………………. (ring). He got out
of the bath and …………………. (answer) the phone.
2. I …………………. (see) David in the park. He …………………. (sit) on the grass and ………………….
(read) a book.
17
3. While I …………………. (walk) in the garden, I …………………. (hurt) my back.
4. David …………………. (burn) his hand when he …………………. (cook) the dinner.
5. David …………………. (fall) off the ladder while he …………………. (paint) the ceiling.
6. Last night, I …………………. (read) in the bed when suddenly I …………………. (hear) a scream.
7. (you, watch) …………………..television when I phoned you?
8. Sylvie …………………. (wait) for me when I …………………. (arrive).
9. I …………………. (not/drive) very fast when the accident …………………. (happen).
10. I …………………. (break) a plate last night. I …………………. (do) the washing-up when it ………………….
(slip) out of my hand.
KEYS: bài tập này chia thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
1. Yesterday evening, David ……was having……………. (have) a bath when the phone ………rang………….
(ring). He got out of the bath and ………answered…………. (answer) the phone.
- hành động dài đang xảy ra: have
- hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài: ring, answer
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + V-ing), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed).
=> tạm dịch: Tối hôm qua, David đang tắm thì điện thoại reo. Anh ra khỏi bồn tắm và trả lời điện thoại.
2. I ………saw…………. (see) David in the park. He ……was sitting……………. (sit) on the grass and
………reading…………. (read) a book.
- hành động dài đang xảy ra: sit, read
- hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài: see
* Mẹo: khi thấy tình huống ở quá khứ, đề cho có chữ when và (come, meet, arrive / see) => các chữ này
chia V2/ed
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + V-ing), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed).
=> tạm dịch: Tôi nhìn thấy David trong công viên. Anh ấy đang ngồi trên bãi cỏ và đọc sách.
3. While I ……was walking……………. (walk) in the garden, I ………hurt…………. (hurt) my back.
- hành động dài đang xảy ra: walk
- hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài: hurt
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + V-ing), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed).
=> tạm dịch: Khi tôi đang đi dạo trong vườn, tôi bị đau lưng.
4. David ……burnt……………. (burn) his hand when he ……was cooking……………. (cook) the dinner.
hành động dài đang xảy ra: cook
hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài: burn
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + V-ing), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed).
=> tạm dịch: David bị bỏng tay khi đang nấu bữa tối.
5. David ………fell…………. (fall) off the ladder while he ……was painting……………. (paint) the ceiling.
hành động dài đang xảy ra: paint
hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài: fall
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + V-ing), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed).
=> tạm dịch: David bị ngã khỏi thang khi đang sơn trần nhà.
6. Last night, I ………was reading…………. (read) in the bed when suddenly I …………heard………. (hear) a
scream.
18
hành động dài đang xảy ra: read
hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài: heard
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + V-ing), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed).
=> tạm dịch: Đêm qua, tôi đang đọc sách trên giường thì đột nhiên nghe thấy một tiếng hét.
7. (you, watch) ……Were you watching……………..television when I phoned you?
hành động dài đang xảy ra: watch
hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài: phone
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + V-ing), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed).
=> tạm dịch: Bạn có đang xem tivi khi tôi gọi điện cho bạn không?
8. Sylvie ………was waiting…………. (wait) for me when I ………arrived…………. (arrive).
- hành động dài đang xảy ra: wait
- hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài: arrive
* Mẹo: khi thấy tình huống ở quá khứ, đề cho có chữ when và (come, meet, arrive / see) => các chữ này
chia V2/ed
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + V-ing), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed).
=> tạm dịch: Sylvie đang đợi tôi khi tôi đến.
9. I ……wasn’t driving……………. (not/drive) very fast when the accident ………happened………….
(happen).
hành động dài đang xảy ra: drive
hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài: happen
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + V-ing), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed).
=> tạm dịch: Tôi đã không lái xe rất nhanh khi tai nạn xảy ra.
10. I ………broke…………. (break) a plate last night. I ………was doing…………. (do) the washing-up when it
………slipped…………. (slip) out of my hand.
- hành động dài đang xảy ra: do
- hành động ngắn làm gián đoạn hành động dài: break, slip
- 2 hành động ở quá khứ, hành động dài và đang xảy ra => chia thì quá khứ tiếp diễn (was / were + V-ing), hành
động ngắn làm gián đoạn hành động đang xảy ra => chia thì quá khứ đơn (V2/ed).
=> tạm dịch: Tối qua tôi đã làm vỡ một cái đĩa. Tôi đang giặt đồ thì nó tuột khỏi tay tôi.
Exercise 15: Fill in each blank with a suitable word below:
wristband / souvenir / necklace / attic / dweller / sunglasses / artist / fact / singer / cupboard
1. (A / An) ……….. is a piece of jewellery consisting of a chain, string of beads, etc. worn around the neck.
2. ………… are a pair of glasses with dark glass in them that you wear to protect your eyes from bright light from
the sun.
3. The ……….. is the space or room at the top of a building, under the roof, often used for storing things.
4. (A / An) ………. is a narrow piece of material worn around the wrist, as a decoration, to take in sweat during
exercise, or to show support for something.
5. (A / An) ……….. is a person who sings, or whose job is singing, especially in public.
6. (A / An) ………… is a person who creates works of art, especially paintings or drawings.
7. (A / An) ……….. is a thing that you buy and/or keep to remind yourself of a place, an occasion or a holiday;
something that you bring back for other people when you have been on holiday.
8. (A / An) ………… is a piece of furniture with doors and shelves used for storing dishes, food, clothes, etc.
9. (A / An) ………… is a thing that is known to be true, especially when it can be proved.
19
10. (A / An) ………… is a person or an animal that lives in the particular place that is mentioned.
KEYS: vòng đeo tay/đồ lưu niệm/vòng cổ/gác mái/cư dân/kính râm/nghệ sĩ/sự thật/ca sĩ/tủ đựng đồ
1. (A / An) necklace is a piece of jewellery consisting of a chain, string of beads, etc. worn around the neck.
=> tạm dịch: Vòng cổ là một món đồ trang sức bao gồm dây chuyền, chuỗi hạt, v.v. đeo quanh cổ.
2. Sunglasses are a pair of glasses with dark glass in them that you wear to protect your eyes from bright light from
the sun.
=> tạm dịch: Kính râm là một cặp kính có kính tối màu mà bạn đeo để bảo vệ mắt khỏi ánh sáng chói từ mặt trời.
3. The attic is the space or room at the top of a building, under the roof, often used for storing things.
=> tạm dịch: Gác mái là không gian hoặc căn phòng ở trên cùng của một tòa nhà, dưới mái nhà, thường được sử
dụng để đựng đồ.
4. (A / An) wristband is a narrow piece of material worn around the wrist, as a decoration, to take in sweat during
exercise, or to show support for something.
=> tạm dịch: Vòng đeo tay là một mảnh vật liệu hẹp được đeo quanh cổ tay như một vật trang trí, để thấm mồ hôi
khi tập thể dục hoặc để thể hiện sự ủng hộ cho một việc gì đó.
5. (A / An) singer is a person who sings, or whose job is singing, especially in public.
=> tạm dịch: Ca sĩ là người hát hoặc công việc của họ là ca hát, đặc biệt là trước công chúng.
6. (A / An) artist is a person who creates works of art, especially paintings or drawings.
=> tạm dịch: Nghệ sĩ là người tạo ra các tác phẩm nghệ thuật, đặc biệt là tranh vẽ hoặc tranh vẽ.
7. (A / An) souvenir is a thing that you buy and/or keep to remind yourself of a place, an occasion or a holiday;
something that you bring back for other people when you have been on holiday.
=> tạm dịch: Quà lưu niệm là thứ bạn mua và/hoặc giữ để nhắc nhở bản thân về một địa điểm, một dịp hoặc một kỳ
nghỉ; thứ gì đó mà bạn mang về cho người khác khi bạn đi nghỉ.
8. (A / An) cupboard is a piece of furniture with doors and shelves used for storing dishes, food, clothes, etc.
=> tạm dịch: Tủ là một món đồ nội thất có cửa và kệ dùng để đựng bát đĩa, thực phẩm, quần áo, v.v.
9. (A / An) fact is a thing that is known to be true, especially when it can be proved.
=> tạm dịch: Sự thật là điều được biết là đúng, đặc biệt khi nó có thể được chứng minh.
10. (A / An) dweller is a person or an animal that lives in the particular place that is mentioned.
=> tạm dịch: Cư dân là người hoặc động vật sống ở nơi cụ thể được đề cập.
Exercise 16: Choose the best option
1. ………. is a thing that is owned by somebody.
A. Property
B. Necklace
C. Wristband
D. Luck
=> tạm dịch: Tài sản là vật thuộc sở hữu của ai đó.
A. Tài sản
B. Vòng cổ
C. Vòng tay
D. Sự may mắn
=> chọn A
2. Police have issued a ………… of the gunman.
A. experience
B. fact
C. description
D. service
=> tạm dịch: Cảnh sát đã đưa ra mô tả về tay súng.
A. kinh nghiệm
20
B. sự thật
C. sự mô tả
D. dịch vụ
=> chọn C
3. Sylvie described science as the greatest ………. in the world.
A. childhood
B. adventure
C. illness
D. advent
=> tạm dịch: Sylvie mô tả khoa học là cuộc phiêu lưu vĩ đại nhất trên thế giới.
A. tuổi thơ
B. cuộc phiêu lưu
C. bệnh tật
D. sự ra đời
=> chọn B
4. ………. shows that this strategy does not always work.
A. Economy
B. Need
C. Infrastructure
D. Experience
=> tạm dịch: Kinh nghiệm cho thấy chiến lược này không phải lúc nào cũng hiệu quả.
A. Nền kinh tế
B. Nhu cầu
C. Cơ sở hạ tầng
D. Kinh nghiệm
=> chọn D
5. With any ………, we'll be home before dark.
A. argument
B. scene
C. luck
D. adventure
=> tạm dịch: Nếu may mắn, chúng ta sẽ về nhà trước khi trời tối.
A. sự tranh luận
B. cảnh
C. sự may mắn
D. cuộc phiêu lưu
=> chọn C
6. Essential ……… will be maintained.
A. scenes
B. services
C. backgrounds
D. clips
=> tạm dịch: Các dịch vụ thiết yếu sẽ được duy trì.
A. cảnh
B. dịch vụ
C. xuất thân
D. đoạn phim ngắn
=> chọn B
7. He was driving over the 60 mph ………..
A. rare coin
B. discovery
C. historic document
D. speed limit
=> tạm dịch: Anh ta đã lái xe vượt quá giới hạn tốc độ 60 dặm/giờ.
A. đồng xu quý hiếm
B. sự khám phá
C. tài liệu lịch sử
D. giới hạn tốc độ
=> chọn D
8. He spent his ……… in India.
A. childhood
B. documentary
C. introduction
D. change
21
=> tạm dịch: Ông đã trải qua thời thơ ấu ở Ấn Độ.
A. tuổi thơ
B. phim tài liệu
C. sự giới thiệu
D. sự thay đổi
=> chọn A
9. He died after a long ……….
A. childhood
B. difficulty
C. illness
D. luck
=> tạm dịch: Ông qua đời sau một thời gian dài bị bệnh.
A. tuổi thơ
B. khó khăn
C. bệnh tật
D. sự may mắn
=> chọn C
10. They are doing maintenance work on the ………..
A. cupboard
B. railway
C. attic
D. property
=> tạm dịch: Họ đang làm công việc bảo trì trên đường sắt.
A. tủ chén
B. đường sắt
C. gác mái
D. tài sản
=> chọn B
Exercise 17: Give the correct form of each word in brackets.
1. Sylvie was always the one who settled arguments between us. (argue)
=> tạm dịch: Sylvie luôn là người giải quyết những tranh cãi giữa chúng tôi.
=> danh từ số nhiều
- settle (v): giải quyết => theo sau cần danh từ
- argument (n): sự tranh cãi => là danh từ đếm được, số ít => nên ta dùng hình thức số nhiều
2. Members of the various political parties were calling for something to be done. (vary)
=> tạm dịch: Các thành viên của các đảng chính trị khác nhau đang kêu gọi phải làm gì đó.
=> tính từ
- the + adj + N
3. It's the variety that makes my job so enjoyable. (vary)
=> tạm dịch: Chính sự đa dạng khiến công việc của tôi trở nên thú vị.
=> danh từ
- the + N
4. Since then the situation has changed dramatically. (dramatic)
=> tạm dịch: Kể từ đó tình hình đã thay đổi đáng kể.
=> trạng từ
- change (v): thay đổi => là động từ thường => theo sau dùng trạng từ để bổ nghĩa
5. I was hoping to get an introduction to his good-looking colleague. (introduce)
=> tạm dịch: Tôi đã hy vọng được giới thiệu với người đồng nghiệp đẹp trai của anh ấy.
=> danh từ
- a / an + N
22
6. The book draws heavily on case studies in Ethiopia. (heavy)
=> tạm dịch: Cuốn sách tập trung chủ yếu vào các nghiên cứu trường hợp ở Ethiopia.
=> trạng từ
- draw on (v): tập trung => là động từ thường => theo sau dùng trạng từ để bổ nghĩa
7. Just try to behave normally. (normal)
=> tạm dịch: Chỉ cần cố gắng cư xử bình thường.
=> trạng từ
- behave (v): cư xử => là động từ thường => theo sau dùng trạng từ để bổ nghĩa
8. In ten years he'll be dead and buried as a politician. (die)
=> tạm dịch: Mười năm nữa ông ta sẽ chết và được chôn cất như một chính trị gia.
=> tính từ
- (be) + adj
9. He was often in financial difficulties. (difficult)
=> tạm dịch: Anh ấy thường xuyên gặp khó khăn về tài chính.
=> danh từ số nhiều
- adj + N
- difficulty (n): khó khan => là danh từ đếm được, số ít => nên ta dùng hình thức số nhiều
10. They discussed the difficulty of studying abroad. (difficult)
=> tạm dịch: Họ thảo luận về những khó khăn của việc du học.
=> danh từ
- the + N + of
Exercise 18: Choose the best option
1. My father ………. suddenly at the age of 84.
A. left
B. died
C. framed
D. forgot
=> tạm dịch: Cha tôi đột ngột qua đời ở tuổi 84.
A. rời khỏi
B. chết
C. đóng khung
D. quên
=> chọn B
2. You should ……… your own judgement.
A. remind of
B. provide with
C. rely on
D. wake up
=> tạm dịch: Bạn nên dựa vào phán đoán của chính mình.
A. gợi nhớ
B. cung cấp
C. dựa vào, tin tưởng
D. thức dậy
=> chọn C
3. Sylvie made sure she ………. herself to all her new colleagues.
A. packed
B. introduced
C. emptied
D. reduced
=> tạm dịch: Sylvie đảm bảo rằng cô ấy đã giới thiệu bản thân với tất cả các đồng nghiệp mới của mình.
A. đóng gói
B. giới thiệu
C. làm trống
D. làm giảm
23
=> chọn B
4. Costs have ………. significantly.
A. increased
B. introduced
C. replaced
D. mentioned
=> tạm dịch: Chi phí đã tăng lên đáng kể.
A. tăng lên
B. giới thiệu
C. thay thế
D. đề cập
=> chọn A
5. The rooms ………. in size.
A. keep
B. reduce
C. vary
D. replace
=> tạm dịch: Các phòng có kích thước khác nhau.
A. giữ
B. làm giảm
C. thay đổi, làm cho khác nhau
D. thay thế
=> chọn C
6. I ………… unreservedly for any offending remarks I made.
A. transport
B. forget
C. invest
D. apologize
=> tạm dịch: Tôi thành thật xin lỗi vì bất kỳ nhận xét xúc phạm nào mà tôi đã đưa ra.
A. vận chuyển
B. quên
C. đầu tư
D. xin lỗi
=> chọn D
7. My brothers are always ………..
A. packing
B. transporting
C. arguing
D. keeping
=> tạm dịch: Anh em tôi luôn cãi nhau.
A. đóng gói
B. vận chuyển
C. tranh luận
D. giữ
=> chọn C
8. Sylvie ……….. school at 16.
A. left
B. recognize
C. mention
D. find
=> tạm dịch: Sylvie bỏ học năm 16 tuổi.
A. rời khỏi
B. nhận ra
C. đề cập
D. tìm kiếm
=> chọn A
9. …………! It's eight o'clock.
A. Leave
B. Wake up
C. Forget
D. Keep
=> tạm dịch: Thức dậy! Bây giờ là tám giờ.
A. Rời đi
B. Thức dậy
24
C. Quên
D. Giữ lại
=> chọn B
10. I have to start ………….. for my trip.
A. finding
B. keeping
C. packing
D. transporting
=> tạm dịch: Tôi phải bắt đầu đóng gói hành lý cho chuyến đi của mình.
A. tìm kiếm
B. giữ
C. đóng gói
D. vận chuyển
=> chọn C
Exercise 19: Exercise : Give the correct form of each word in brackets.
1. In terms of my career I feel incredibly lucky. (luck)
=> tạm dịch: Về sự nghiệp, tôi cảm thấy vô cùng may mắn.
=> tính từ
- feel + adv + adj
2. Some people think it's unlucky to walk under a ladder. (luck)
=> tạm dịch: Một số người cho rằng đi dưới gầm thang là điều không may mắn.
=> tính từ
- (be) + adj
3. They played at venues not normally associated with classical music. (normal)
=> tạm dịch: Họ chơi ở những địa điểm thường không gắn liền với âm nhạc cổ điển.
=> trạng từ
- adv + adj
4. He was shot dead by a gunman outside his home. (die)
=> tạm dịch: Anh ta bị một tay súng bắn chết bên ngoài nhà mình.
=> tính từ
(be) shot dead: bị bắn chết
5. I think we've managed to overcome most of the practical difficulties. (difficult)
=> tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta đã vượt qua được hầu hết những khó khăn thực tế.
=> danh từ số nhiều
- the + adj + N
- difficulty (n): khó khăn => danh từ đếm được, số ít => ta dùng hình thức số nhiều
6. Their music is heavily influenced by heavy metal and punk rock. (heavy)
=> tạm dịch: Âm nhạc của họ bị ảnh hưởng nặng nề bởi nhạc metal và punk rock.
=> trạng từ
- (be) + adv + V3/ed
7. Events could have developed in a dramatically different way. (dramatic)
=> tạm dịch: Các sự kiện có thể đã phát triển theo một cách hoàn toàn khác.
=> trạng từ
- a / an + adv + adj + N
8. I don't eat meat, only fish, but there's a good variety available here. (vary)
=> tạm dịch: Tôi không ăn thịt, chỉ ăn cá, nhưng ở đây có rất nhiều món ngon.
25
=> danh từ
- a / an + adj + N
9. We want more variety in our work. (vary)
=> tạm dịch: Chúng tôi muốn đa dạng hơn trong công việc của mình.
=> danh từ
- want + N
10. He spent his childhood in various parts of Italy. (vary)
=> tạm dịch: Ông đã trải qua thời thơ ấu của mình ở nhiều vùng khác nhau của Ý.
=> tính từ
- adj + N
11. Sylvie counted herself lucky that she still had a job. (luck)
=> tạm dịch: Sylvie thấy mình thật may mắn khi vẫn còn có việc làm.
=> tính từ
- count oneself + adj: coi như, cảm thấy ai đó thế nào
12. We talked about jobs, family, football and various other things. (vary)
=> tạm dịch: Chúng tôi nói chuyện về công việc, gia đình, bóng đá và nhiều thứ khác.
=> tính từ
- adj + N
Exercise 20: Choose the best option
1. Be careful not to damage other people's ………..
A. description
B. attic
C. wristband
D. property
=> tạm dịch: Hãy cẩn thận để không làm hỏng tài sản của người khác.
A. sự mô tả
B. gác mái
C. vòng đeo tay
D. tài sản
=> chọn D
2. Follow the link below for a more detailed ………….
A. experience
B. description
C. luck
D. souvenir
=> tạm dịch: Theo liên kết dưới đây để có mô tả chi tiết hơn.
A. kinh nghiệm
B. sự mô tả
C. sự may mắn
D. quà lưu niệm
=> chọn B
3. My lack of practical ………… was a disadvantage.
A. experience
B. fact
C. vehicle
D. service
=> tạm dịch: Theo liên kết dưới đây để có mô tả chi tiết hơn.
A. kinh nghiệm
B. thực tế
C. xe cộ
D. dịch vụ
=> chọn A
4. Sylvie became a ……….. with various local bands.
26
A. artist
B. drama
C. singer
D. clip
=> tạm dịch: Sylvie trở thành ca sĩ của nhiều ban nhạc địa phương.
A. nghệ sĩ
B. kịch
C. ca sĩ
D. đoạn phim ngắn
=> chọn C
5. (A / An) ………. is a person who is a professional singer, dancer, actor, etc.
A. sailor
B. artist
C. fisherman
D. childhood
=> tạm dịch: Nghệ sĩ là người là ca sĩ, vũ công, diễn viên chuyên nghiệp, v.v.
A. thủy thủ
B. nghệ sĩ
C. ngư dân
D. thời thơ ấu
=> chọn B
6. So far, I have had no ……….. with finding a job.
A. entrance
B. scene
C. argument
D. luck
=> tạm dịch: Cho đến nay, tôi vẫn chưa gặp may mắn trong việc tìm việc làm.
A. lối vào
B. cảnh
C. sự tranh luận
D. sự may mắn
=> chọn D
7. It's important to distinguish between ……….. and opinion.
A. adventure
B. fact
C. childhood
D. anecdote
=> tạm dịch: Điều quan trọng là phải phân biệt giữa thực tế và ý kiến.
A. cuộc phiêu lưu
B. thực tế
C. thời thơ ấu
D. giai thoại
=> chọn B
8. The police think that he was driving a stolen ………..
A. vehicle
B. wood
C. clip
D. crypt
=> tạm dịch: Cảnh sát nghĩ rằng anh ta đang lái một chiếc xe bị đánh cắp.
A. xe cộ
B. gỗ
C. đoạn phim ngắn
D. hầm mộ
=> chọn A
9. ………..are things that are produced to be sold.
A. Goods
B. Rare objects
C. Metal containers
D. Rare coin
=> tạm dịch: Hàng hóa là những thứ được sản xuất ra để bán.
A. Hàng hóa
B. Đồ quý hiếm
C. Hộp đựng bằng kim loại
D. Đồng xu quý hiếm
=> chọn A
27
10. Apartment ……….. are still primarily couples and singles.
A. shows
B. dwellers
C. dramas
D. services
=> tạm dịch: Cư dân chung cư vẫn chủ yếu là các cặp vợ chồng và người độc thân.
A. buổi trình diễn
B. cư dân
C. kịch
D. dịch vụ
=> chọn B
Exercise 21: Choose the best option
1. In my …………., very few people really understand the problem.
A. childhood
B. experience
C. illness
D. change
=> tạm dịch: Theo kinh nghiệm của tôi, rất ít người thực sự hiểu được vấn đề.
A. thời thơ ấu
B. trải nghiệm
C. bệnh tật
D. sự thay đổi
=> chọn B
2. He trained as an opera ………..
A. singer
B. dweller
C. artist
D. sailor
=> tạm dịch: Anh được đào tạo thành một ca sĩ opera.
A. ca sĩ
B. cư dân
C. nghệ sĩ
D. thủy thủ
=> chọn A
3. With a bit of ……….., we'll finish on time.
A. property
B. description
C. attic
D. luck
=> tạm dịch: Với một chút may mắn, chúng ta sẽ hoàn thành đúng thời hạn.
A. tài sản
B. sự mô tả
C. gác mái
D. sự may mắn
=> chọn D
4. There's plenty of food in the ………….
A. wristbands
B. necklaces
C. cupboards
D. teddy bears
=> tạm dịch: Có rất nhiều thức ăn trong tủ.
A. vòng đeo cổ tay
B. dây chuyền
C. tủ chén
D. gấu bông
=> chọn C
5. We didn't get on well, and that's a ………….
A. fact
B. luck
C. souvenir
D. vehicle
=> tạm dịch: Chúng tôi đã không làm tốt và đó là sự thật.
A. sự thật
B. sự may mắn
28
C. quà lưu niệm
D. xe cộ
=> chọn A
6. Are you the driver of this ………..?
A. service
B. vehicle
C. death
D. difficulty
=> tạm dịch: Bạn có phải là người điều khiển chiếc xe này?
A. dịch vụ
B. xe cộ
C. cái chết
D. sự khó khăn
=> chọn B
7. The road has a 30 mph ………...
A. advent
B. essential role
C. speed limit
D. long distance
=> tạm dịch: Con đường có giới hạn tốc độ 30 mph.
A. sự ra đời
B. vai trò thiết yếu
C. giới hạn tốc độ
D. quãng đường dài
=> chọn C
8. He suffered a slow and painful ………...
A. economy
B. need
C. introduction
D. death
=> tạm dịch: Anh ta phải chịu một cái chết từ từ và đau đớn.
A. nền kinh tế
B. nhu cầu
C. sự giới thiệu
D. cái chết
=> chọn D
9. Travelling by train is still one of the safest methods of …………..
A. transport
B. speed
C. convenience
D. infrastructure
=> tạm dịch: Di chuyển bằng tàu hỏa vẫn là một trong những phương thức di chuyển an toàn nhất.
A. sự vận chuyển
B. tốc độ
C. sự thuận tiện
D. cơ sở hạ tầng
=> chọn A
10. We have known each other since ………..
A. illness
B. advent
C. childhood
D. essential role
=> tạm dịch: Chúng tôi quen nhau từ khi còn nhỏ.
A. bệnh tật
B. sự ra đời
C. thời thơ ấu
D. vai trò thiết yếu
=> chọn C
Exercise 22: Give the correct form of each word in brackets.
1. In many cultures the colour blue is believed to bring good luck. (luck)
=> tạm dịch: Trong nhiều nền văn hóa, màu xanh được cho là mang lại may mắn.
29
=> danh từ
- adj + N
2. His friend was killed and he knows he is lucky to be alive. (luck)
=> tạm dịch: Bạn của anh ấy đã bị giết và anh ấy biết mình thật may mắn khi còn sống.
=> tính từ
- (be) + adj
3. He was very unlucky not to win. (luck)
=> tạm dịch: Anh ấy đã rất xui xẻo khi không giành được chiến thắng.
=> tính từ
- (be) + very + adj
4. Luckily, for us, the train was late. (luck)
=> tạm dịch: May mắn thay, đối với chúng tôi, chuyến tàu đã đến muộn.
=> trạng từ
- đầu câu, trước dấu phẩy => là trạng từ
5. Sylvie's dead body lay peacefully on the bed. (die)
=> tạm dịch: Xác của Sylvie nằm yên bình trên giường.
=> tính từ
- adj + N
6. We've run into difficulties with the new project. (difficult)
=> tạm dịch: Chúng tôi đang gặp khó khăn với dự án mới.
=> danh từ số nhiều
- giới từ (into) + N + giới từ (with)
- difficulty (n): sự khó khăn => là danh từ số ít, đếm được => ta dùng hình thức số nhiều
7. I'm having difficulty with the engine. (difficult)
=> tạm dịch: Tôi đang gặp khó khăn với động cơ.
=> danh từ
- have difficulty: gặp khó khăn
8. They are both heavily involved in politics. (heavy)
=> tạm dịch: Cả hai đều tham gia rất nhiều vào chính trị.
=> trạng từ
- (be) + adv + V3/ed
9. Can you write a brief introduction to the text? (introduce)
=> tạm dịch: Bạn có thể viết một giới thiệu ngắn gọn về văn bản?
=> danh từ
- a / an + adj + N
10. Prices have increased dramatically in the last few years. (dramatic)
=> tạm dịch: Giá đã tăng đáng kể trong vài năm qua.
=> trạng từ
- increase (v): tăng lên => là động từ thường nên theo sau dùng trạng từ để bổ nghĩa
Exercise 23: Fill in each blank with a suitable word below.
clip / tough / wood / excited / show / emptied / fragile / apologize / crypt / earrings
1. An ……….. crowd of people gathered around her.
30
2. Be careful not to drop it; it’s very ………...
3. The meat was a bit ………...
4. They will perform in a live ………… on Saturday night.
5. David’s final resting place was in the ……….. of St Paul’s Cathedral.
6. Here is a …………. from her latest movie.
7. Sylvie was wearing a diamond necklace with matching ………..
8. We ………. to our customers for the inconvenience caused.
9. Sylvie ………… her mind of all thoughts of home.
10. He chopped some ……….. for the fire.
KEYS: đoạn phim ngắn / cứng / gỗ / phấn khích / buổi trình diễn / trống rỗng / mong manh / xin lỗi / hầm mộ
/ bông tai
1. An excited crowd of people gathered around her.
=> tạm dịch: Một đám đông phấn khích tụ tập xung quanh cô.
2. Be careful not to drop it; it’s very fragile.
=> tạm dịch: Hãy cẩn thận đừng làm rơi nó; nó rất mong manh.
3. The meat was a bit tough.
=> tạm dịch: Thịt hơi dai.
4. They will perform in a live show on Saturday night.
=> tạm dịch: Họ sẽ biểu diễn trong một chương trình trực tiếp vào tối thứ bảy.
- a live show: chương trình trực tiếp
5. David’s final resting place was in the crypt of St Paul’s Cathedral.
=> tạm dịch: Nơi an nghỉ cuối cùng của David là trong hầm mộ của Nhà thờ St Paul.
6. Here is a clip from her latest movie.
=> tạm dịch: Đây là một đoạn phim ngắn từ bộ phim mới nhất của cô ấy.
7. Sylvie was wearing a diamond necklace with matching earrings.
=> tạm dịch: Sylvie đang đeo một chiếc vòng cổ kim cương với đôi bông tai phù hợp.
8. We apologize to our customers for the inconvenience caused.
=> tạm dịch: Chúng tôi xin lỗi khách hàng vì sự bất tiện đã gây ra.
9. Sylvie emptied her mind of all thoughts of home.
=> tạm dịch: Sylvie trút bỏ mọi ý nghĩ về quê nhà trong đầu.
- empty one’s mind: trút bỏ mọi suy nghĩ
10. He chopped some wood for the fire.
=> tạm dịch: Anh ta chặt một ít củi để đốt lửa.
Exercise 24: Give the correct form of each word in brackets.
1. He was among the lucky ones whose works were approved. (luck)
=> tạm dịch: Anh ấy là một trong những người may mắn có tác phẩm được phê duyệt.
=> tính từ
- the + adj + N
2. Thirteen is often considered an unlucky number. (luck)
=> tạm dịch: Số 13 thường được coi là con số không may mắn.
=> tính từ
31
- a / an + adj + N
3. It normally takes 20 minutes to get there. (normal)
=> tạm dịch: Thông thường phải mất 20 phút để đến đó.
=> trạng từ
- take (v) => là động từ thường => trước đó dùng trạng từ để bổ nghĩa
4. The data were not normally distributed. (normal)
=> tạm dịch: Dữ liệu thường không được phân phối.
=> trạng từ
- (be) + adv + V3/ed
5. I had no difficulty in making myself understood. (difficult)
=> tạm dịch: Tôi không gặp khó khăn gì trong việc làm cho mình hiểu được.
=> danh từ
- have no difficulty in + V-ing: không gặp khó khăn gì
6. These companies depend heavily on government support. (heavy)
=> tạm dịch: Các công ty này phụ thuộc rất nhiều vào sự hỗ trợ của chính phủ.
=> trạng từ
- depend on (v): phụ thuộc vào => là động từ thường => theo sau dùng trạng từ để bổ nghĩa’
7. His mother is mentioned in the introduction. (introduce)
=> tạm dịch: Mẹ của anh ấy được nhắc đến trong phần giới thiệu.
=> danh từ
- the + N
8. The day-long excursion is one of a variety on offer for tourists. (vary)
=> tạm dịch: Chuyến tham quan kéo dài cả ngày là một trong những hoạt động đa dạng được cung cấp cho khách du
lịch.
=> danh từ
- a / an + N
9. Data will be collected at various stages. (vary)
=> tạm dịch: Dữ liệu sẽ được thu thập ở nhiều giai đoạn khác nhau.
=> tính từ
- adj + N
10. Sylvie got into an argument with the teacher. (argue)
=> tạm dịch: Sylvie cãi nhau với giáo viên.
=> danh từ
- a / an + N
11. The changes were made with surprisingly little difficulty. (difficult)
=> tạm dịch: Những thay đổi được thực hiện với ít khó khăn đáng ngạc nhiên.
=> danh từ
- little + N
12. The text consists of extracts from a variety of sources. (vary)
=> tạm dịch: Bài viết được trích từ nhiều nguồn khác nhau.
=> danh từ
- a / an + N + of
32
Exercise 25: Choose the best option
1. Local ………. are protesting about the latest government regulations.
A. artist
B. fishermen
C. singer
D. dweller
=> tạm dịch: Ngư dân địa phương đang phản đối các quy định mới nhất của chính phủ.
A. nghệ sĩ
B. ngư dân
C. ca sĩ
D. cư dân
=> chọn B
2. In the spring, cut out the old ………. and shorten the young stems.
A. wood
B. necklace
C. property
D. description
=> tạm dịch: Vào mùa xuân, cắt bỏ phần gỗ già và cắt ngắn những thân non.
A. gỗ
B. vòng cổ
C. tài sản
D. sự mô tả
=> chọn A
3. In the future, we will require ………. checks on airport employees.
A. experience
B. luck
C. land transport
D. background
=> tạm dịch: Trong tương lai, chúng tôi sẽ yêu cầu kiểm tra lý lịch đối với nhân viên sân bay.
A. kinh nghiệm
B. sự may mắn
C. vận tải đường bộ
D. xuất thân
=> chọn D
4. I read your previous ……….. on this topic.
A. land transport
B. speed limit
C. blog post
D. motorized vehicle
=> tạm dịch: Tôi đã đọc bài viết blog trước đây của bạn về chủ đề này.
A. vận tải đường bộ
B. giới hạn tốc độ
C. bài đăng trên blog
D. xe cơ giới
=> chọn C
5. Like most married couples we've had our ………., but life's like that.
A. essential role
B. ups and downs
C. daily life
D. common sight
=> tạm dịch: Giống như hầu hết các cặp vợ chồng, chúng tôi cũng có những thăng trầm, nhưng cuộc sống là vậy.
A. vai trò thiết yếu
B. sự thăng trầm
C. cuộc sống hàng ngày
D. tầm nhìn chung
=> chọn B
6. When you're a child, life is one big ………..
A. adventure
B. economy
C. need
D. introduction
=> tạm dịch: Khi bạn còn nhỏ, cuộc đời là một cuộc phiêu lưu lớn.
A. cuộc phiêu lưu
B. nền kinh tế
C. nhu cầu
33
D. sự giới thiệu
=> chọn A
7. A …………. is a large park where people go to enjoy themselves, for example by riding on large machines such
as roller coasters, and where much of the entertainment is connected with one subject or idea.
A. theme park
B. highway
C. railway
D. capsule
=> tạm dịch: Công viên giải trí là một công viên rộng lớn, nơi mọi người đến để tận hưởng, chẳng hạn như bằng
cách cưỡi trên những cỗ máy lớn như tàu lượn siêu tốc và là nơi phần lớn hoạt động giải trí được kết nối với một
chủ đề hoặc ý tưởng.
A. công viên giải trí
B. đường cao tốc
C. đường sắt
D. hộp thời gian
=> chọn A
8. A …………. is a place where people on holiday can put up their tents, park their caravan, etc., often with toilets,
water, etc.
A. death
B. cupboard
C. experience
D. campsite
=> tạm dịch: Khu cắm trại là nơi mọi người đi nghỉ có thể dựng lều, đỗ xe lữ hành, v.v., thường có nhà vệ sinh,
nước uống, v.v.
A. cái chết
B. tủ chén
C. kinh nghiệm
D. khu cắm trại
=> chọn D
9. Guards were posted at the ……...
A. advent
B. entrance
C. childhood
D. illness
=> tạm dịch: Lính canh đã được bố trí ở lối vào.
A. sự ra đời
B. lối vào
C. thời thơ ấu
D. bệnh tật
=> chọn B
10. She wore a pair of dangly ………..
A. tech-based services B. essential roles
C. earrings
D. changes
=> tạm dịch: Cô ấy đeo một đôi bông tai lủng lẳng.
A. dịch vụ dựa trên công nghệ
B. vai trò thiết yếu
C. bông tai
D. thay đổi
=> chọn C
Exercise 26: Give the correct form of each word in brackets.
1. You were lucky you spotted the danger in time. (luck)
=> tạm dịch: Bạn thật may mắn khi phát hiện ra mối nguy hiểm kịp thời.
=> tính từ
- (be) + adj
2. He didn't eat as much as he normally does. (normal)
=> tạm dịch: Anh ấy không ăn nhiều như bình thường.
34
=> trạng từ
- do (v): làm => là động từ thường => nên trước đó ta dùng trạng từ để bổ nghĩa
3. The poor child looks more dead than alive. (die)
=> tạm dịch: Đứa trẻ tội nghiệp trông giống như đã chết hơn là còn sống.
=> tính từ
- more + adj + than
4. It was a time fraught with difficulties and frustration. (difficult)
=> tạm dịch: Đó là khoảng thời gian đầy khó khăn và thất vọng.
=> danh từ số nhiều
- N + and + N
- difficulty (n): sự khó khăn => là danh từ đếm được, số ít => nên ta dùng hình thức số nhiều
5. We found the house without difficulty. (difficult)
=> tạm dịch: Chúng tôi tìm thấy ngôi nhà không khó khăn gì.
=> danh từ
- giới từ (without) + N
6. The country's economy is heavily dependent on foreign investment and aid. (heavy)
=> tạm dịch: Nền kinh tế đất nước phụ thuộc nhiều vào đầu tư và viện trợ nước ngoài.
=> trạng từ
- (be) + adv + adj
7. The English edition has an introduction by Herbert Read. (introduce)
=> tạm dịch: Ấn bản tiếng Anh có lời giới thiệu của Herbert Read.
=> danh từ
- a / an + N
8. There is a wide variety of patterns to choose from. (vary)
=> tạm dịch: Có rất nhiều mẫu mã để lựa chọn.
=> danh từ
- a / an + adj + N
9. We all need variety in our diet. (vary)
=> tạm dịch: Tất cả chúng ta đều cần sự đa dạng trong chế độ ăn uống của mình.
=> danh từ
- need (cần) + N
10. Sylvie took the job for various reasons. (vary)
=> tạm dịch: Sylvie nhận công việc này vì nhiều lý do khác nhau.
=> tính từ
- adj + N
11. David is one of the lucky ones - He at least has somewhere to sleep. (luck)
=> tạm dịch: David là một trong những người may mắn - Ít nhất anh ấy cũng có nơi để ngủ.
- tính từ
- the + adj + N
12. I was impressed by the variety of dishes on offer. (vary)
=> tạm dịch: Tôi rất ấn tượng bởi sự đa dạng của các món ăn được cung cấp.
=> danh từ
- the + N + of
35
Exercise 27: Choose the best option
1. Sylvie ……….. peacefully after a long illness.
A. died
B. left
C. found
D. kept
=> tạm dịch: Sylvie qua đời thanh thản sau một thời gian dài bị bệnh.
A. chết
B. rời khỏi
C. tìm thấy
D. giữ
=> chọn A
2. They had to ………. entirely on volunteer workers.
A. rely
B. forget
C. recognize
D. transport
=> tạm dịch: Họ phải dựa hoàn toàn vào các nhân viên tình nguyện.
- rely on (phr.v): dựa vào, phụ thuộc vào, tin tưởng vào
A. tin tưởng
B. quên
C. nhận ra
D. vận chuyển
=> chọn A
3. Sylvie ………… Dr. David as head teacher.
A. reduced
B. died
C. replaced
D. introduced
=> tạm dịch: Sylvie thay thế Tiến sĩ David làm hiệu trưởng.
A. giảm
B. chết
C. thay thế
D. giới thiệu
=> chọn C
4. Sylvie …………. with the help of a stick.
A. invests in
B. provides with
C. belongs to
D. gets around
=> tạm dịch: Sylvie di chuyển nhờ sự trợ giúp của một cây gậy.
A. đầu tư vào
B. cung cấp
C. phụ thuộc vào
D. di chuyển
=> chọn D
5. He ………… me to a Greek girl at the party.
A. packed
B. emptied
C. identified
D. introduced
=> tạm dịch: Anh ấy giới thiệu tôi với một cô gái Hy Lạp ở bữa tiệc.
A. đóng gói
B. làm trống
C. xác định
D. giới thiệu
=> chọn D
6. Results can ……….. greatly from year to year.
A. empty
B. argue
C. vary
D. cause
=> tạm dịch: Kết quả có thể khác nhau rất nhiều từ năm này sang năm khác.
A. làm trống
36
B. tranh luận
C. thay đổi
D. gây ra
=> chọn C
7. We …………. for the late departure of this flight.
A. vary
B. increase
C. introduce
D. apologize
=> tạm dịch: Chúng tôi xin lỗi vì sự khởi hành muộn của chuyến bay này.
A. thay đổi
B. tăng
C. giới thiệu
D. xin lỗi
=> chọn D
8. Scientists have ………… the gene responsible for the disease.
A. replaced
B. identified
C. died
D. reduced
=> tạm dịch: Các nhà khoa học đã xác định được gen gây bệnh.
A. thay thế
B. xác định
C. chết
D. giảm
=> chọn B
9. I ……….. out my pockets but could not find my keys.
A. transported
B. emptied
C. mentioned
D. recognized
=> tạm dịch: Tôi lục túi nhưng không tìm thấy chìa khóa.
- empty out: làm trống
=> empty one pocket: lục túi
A. vận chuyển
B. làm trống
C. đề cập đến
D. được công nhận
=> chọn B
10. I haven't …………. my suitcase yet.
A. packed
B. framed
C. died
D. kept
=> tạm dịch: Tôi vẫn chưa đóng gói hành lý của mình.
A. đóng gói
B. đóng khung
C. chết
D. giữ
=> chọn A
Exercise 28: Choose the best option
1. Do you have any previous ………… of this type of work?
A. childhood diary
B. experience
C. property
D. description
=> tạm dịch: Bạn có kinh nghiệm gì trước đây về loại công việc này không?
A. nhật ký tuổi thơ
B. kinh nghiệm
C. tài sản
D. sự mô tả
=> chọn B
37
2. The government aims to improve public ……….., especially education.
A. services
B. wristbands
C. experiences
D. souvenirs
=> tạm dịch: Chính phủ đặt mục tiêu cải thiện các dịch vụ công, đặc biệt là giáo dục.
A. dịch vụ
B. vòng đeo cổ tay
C. kinh nghiệm
D. quà lưu niệm
=> chọn A
3. It is believed she died a violent ………..
A. fact
B. service
C. death
D. difficulty
=> tạm dịch: Người ta tin rằng cô đã chết một cái chết bạo lực.
A. thực tế
B. dịch vụ
C. cái chết
D. khó khăn
=> chọn C
4. The plane ……….. for Dallas at 12.35.
A. frames
B. forgets
C. finds
D. leaves
=> tạm dịch: Máy bay khởi hành đi Dallas lúc 12h35.
A. đóng khung
B. quên
C. tìm thấy
D. rời khỏi
=> chọn D
5. Sylvie hopes ……….. to attend medical school and become a doctor.
A. luckily
B. normally
C. eventually
D. heavily
=> tạm dịch: Sylvie hy vọng cuối cùng sẽ được theo học trường y và trở thành bác sĩ.
A. may mắn thay
B. bình thường
C. cuối cùng
D. nặng , nhiều
=> chọn C
6. I'm not ……….. Christmas this year.
A. investing in
B. looking forward to
C. belonging to
D. keeping
=> tạm dịch: Tôi không mong đợi Giáng sinh năm nay.
A. đầu tư vào
B. mong chờ
C. phụ thuộc vào
D. giữ
=> chọn B
7. I suspect that book ……….. Sylvie.
A. reduces
B. belongs to
C. invests in
D. varies
=> tạm dịch: Tôi nghi ngờ cuốn sách đó thuộc về Sylvie.
A. giảm
B. phụ thuộc vào
C. đầu tư vào
38
D. thay đổi
=> chọn B
8. You ………… someone I used to know.
A. remind me of
B. look forward to
C. wake me up
D. forget
=> tạm dịch: Bạn làm tôi nhớ đến một người mà tôi từng biết.
A. gợi tôi nhớ về
B. mong chờ
C. đánh thức tôi dậy
D. quên
=> chọn A
9. She knew from past …………. that Sylvie would not give up easily.
A. experience
B. description
C. property
D. luck
=> tạm dịch: Cô biết từ kinh nghiệm trong quá khứ rằng Sylvie sẽ không dễ dàng bỏ cuộc.
A. kinh nghiệm
B. sự mô tả
C. tài sản
D. sự may mắn
=> chọn A
10. Do you ………… this tune?
A. recognize
B. mention
C. reduce
D. replace
=> tạm dịch: Bạn có nhận ra giai điệu này không?
A. nhận ra
B. đề cập đến
C. giảm
D. thay thế
=> chọn A
Exercise 29: Give the correct form of each word in brackets.
1. You can think yourself lucky you didn't get mugged. (luck)
=> tạm dịch: Bạn có thể nghĩ mình may mắn vì không bị cướp.
=> tính từ
- think oneself + adj: nghĩ ai như thế nào
2. By some unlucky chance, her name was left off the list. (luck)
=> tạm dịch: Do một sự tình cờ không may mắn nào đó, tên của cô đã bị loại khỏi danh sách.
=> tính từ
- adj + N
3. Luckily or unluckily, depending on how you look at it, we can’t choose what sex our baby will be. (luck)
=> tạm dịch: May mắn hay không may mắn, tùy vào cách nhìn mà chúng ta không thể lựa chọn được giới tính của
con mình.
=> trạng từ
- adv + or + adv
4. I would never normally discuss this. (normal)
=> tạm dịch: Bình thường tôi sẽ không bao giờ thảo luận về điều này.
=> trạng từ
- would + adv + V1
39
5. A high school shooting has left six students dead. (die)
=> tạm dịch: Vụ xả súng ở trường trung học khiến 6 học sinh thiệt mạng.
=> tính từ
- leave + N + adj: để lại ai / cái gì như thế nào
6. I know the kinds of difficulties faced by parents and teachers. (difficult)
=> tạm dịch: Tôi biết những khó khăn mà phụ huynh và giáo viên phải đối mặt.
=> danh từ số nhiều
- the kinds of + N
- difficulty (n): sự khó khăn => là danh từ số ít, đếm được => nên ta dùng hình thức số nhiều
7. I had considerable difficulty in persuading her to leave. (difficult)
=> tạm dịch: Tôi gặp khó khăn đáng kể trong việc thuyết phục cô ấy rời đi.
=> danh từ
- adj + N
8. Two Swedish companies invested heavily in the Russian energy business. (heavy)
=> tạm dịch: Hai công ty Thụy Điển đầu tư mạnh vào ngành năng lượng của Nga.
=> trạng từ
- invest (v): đầu tư => là động từ thường nên theo sau dùng trạng từ để bổ nghĩa
9. This tool can be used in a variety of ways. (vary)
=> tạm dịch: Công cụ này có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau.
=> danh từ
- a / an + N + of
10. There are various ways of doing this. (vary)
=> tạm dịch: Có nhiều cách khác nhau để làm điều này.
=> tính từ
- adj + N
11. Normally, there was a background hum of noise. (normal)
=> tạm dịch: Thông thường, có một tiếng ồn xung quanh.
=> trạng từ
- đầu câu, trước dấu phẩy, dùng trạng từ
Exercise 30: Choose the best option
1. Sylvie spoke with ………… irony.
A. heavy
B. tough
C. worthless
D. undamaged
=> tạm dịch: Sylvie nói với vẻ mỉa mai nặng nề.
A. nặng
B. cứng
C. vô giá trị
D. không bị hư hại
=> chọn A
2. The look on her face was a ………. sign that something was wrong.
A. efficient
B. considerable
C. significant
D. definite
=> tạm dịch: Vẻ mặt của cô ấy là một dấu hiệu rõ ràng cho thấy có điều gì đó không ổn.
A. hiệu quả
B. đáng kể
C. đáng kể
40
D. rõ ràng
=> chọn D
3. Sylvie was ………… admiration for the care she had received.
A. dramatic
B. affordable
C. excited
D. full of
=> tạm dịch: Sylvie vô cùng ngưỡng mộ sự quan tâm mà cô đã nhận được.
A. kịch tính
B. giá cả phải chăng
C. vui mừng
D. đầy đủ
=> chọn D
4. These magnificent animals were remarkably ……….. at survival.
A. competitive
B. efficient
C. dead
D. difficult
=> tạm dịch: Những loài động vật tuyệt vời này có khả năng sinh tồn cực kỳ hiệu quả.
A. cạnh tranh
B. hiệu quả
C. chết
D. khó khăn
=> chọn B
5. This scene lacked the ……… impact that it should have had.
A. lucky
B. dramatic
C. awesome
D. factual
=> tạm dịch: Cảnh này thiếu tác động kịch tính mà lẽ ra nó phải có.
A. may mắn
B. kịch tính
C. tuyệt vời
D. thực tế
=> chọn B
6. It has been called …………. slavery.
A. modern-day
B. scared
C. amazing
D. upset
=> tạm dịch: Nó được gọi là chế độ nô lệ thời hiện đại.
A. thời hiện đại
B. sợ hãi
C. ngạc nhiên
D. buồn bã
=> chọn A
7. Staff got ……….. when they heard they were getting a bonus.
A. fragile
B. unpopular
C. excited
D. lonely
=> tạm dịch: Nhân viên rất phấn khích khi biết tin họ được thưởng.
A. mong manh, dễ vỡ
B. không được ưa chuộng
C. phấn khích
D. cô đơn
=> chọn C
8. Andalucia is a …………. tourist destination.
A. heavy
B. various
C. popular
D. affordable
=> tạm dịch: Andalucia là một địa điểm du lịch nổi tiếng.
A. nặng, nhiều
41
B. đa dạng
C. phổ biến
D. giá cả phải chăng
=> chọn C
9. Luckily, nothing ………… was stolen.
A. factual
B. difficult
C. considerable
D. valuable
=> tạm dịch: May mắn thay, không có gì có giá trị bị đánh cắp.
A. thực tế
B. khó khăn
C. đáng kể
D. có giá trị
=> chọn D
10. The Winnedumah Hotel has ……….. charm.
A. unlucky
B. old-fashioned
C. normal
D. sentimental
=> tạm dịch: Khách sạn Winnedumah có nét duyên dáng cổ kính.
A. không may mắn
B. lỗi thời
C. bình thường
D. đa cảm
=> chọn B
Exercise 30: Give the correct form of each word in brackets.
1. Sylvie was lucky enough to be chosen for the team. (luck)
=> tạm dịch: Sylvie thật may mắn khi được chọn vào đội.
=> tính từ
- (be) + adj
2. If you're unlucky enough to get trapped in a lift, remember not to panic. (luck)
=> tạm dịch: Nếu bạn không may bị mắc kẹt trong thang máy, hãy nhớ đừng hoảng sợ.
=> tính từ
- (be) + adj
3. He was injured in the first game and unluckily missed the final. (luck)
=> tạm dịch: Anh ấy bị chấn thương trong trận đấu đầu tiên và không may bỏ lỡ trận chung kết.
=> trạng từ
- miss (v): bỏ lỡ => là động từ thường => trước đó dùng trạng từ để bổ nghĩa
4. The track is normally used by farmers and their goats. (normal)
=> tạm dịch: Con đường này thường được nông dân và đàn dê của họ sử dụng.
=> trạng từ
- (be) + adv + V3/ed
5. He was missing, presumed dead. (die)
=> tạm dịch: Anh ta mất tích, được cho là đã chết.
=> tính từ
- presume (v): cho là => theo sau dùng tính từ
6. Sylvie had been experiencing technical difficulties. (difficult)
=> tạm dịch: Sylvie đã gặp khó khăn về mặt kỹ thuật.
=> danh từ số nhiều
42
- adj + N
- difficulty (n): sự khó khăn => là danh từ số ít, đếm được => nên ta dùng hình thức số nhiều
7. Prices have fallen dramatically. (dramatic)
=> tạm dịch: Giá đã giảm đáng kể.
=> trạng từ
- fall (v): rơi, giảm => là động từ thường nên theo sau dùng trạng từ để bổ nghĩa
8. He resigned for a variety of reasons. (vary)
=> tạm dịch: Ông từ chức vì nhiều lý do.
=> danh từ
- a / an + N + of
9. Tents come in various shapes and sizes. (vary)
=> tạm dịch: Lều có nhiều hình dạng và kích cỡ khác nhau.
=> tính từ
- adj + N
10. He was killed during a violent argument over money. (argue)
=> tạm dịch: Anh ta bị giết trong một cuộc tranh cãi dữ dội về tiền bạc.
=> danh từ
- a / an + adj + N
Exercise 31: Give the correct form of each word in brackets.
1. Start number 13 proved unlucky for the Swiss skier. (luck)
=> tạm dịch: Số xuất phát 13 tỏ ra không may mắn đối với vận động viên trượt tuyết Thụy Sĩ.
=> tính từ
- prove (v): chứng minh, chứng tỏ, tỏ ra => theo sau dùng tính từ
2. Her heart is beating normally. (normal)
=> tạm dịch: Tim cô ấy đang đập bình thường.
=> trạng từ
- beat (v): đập (tim) => là động từ thường => theo sau dùng trạng từ để bổ nghĩa
3. Sylvie was pronounced dead at the scene of the accident. (die)
=> tạm dịch: Sylvie được cho là đã chết tại hiện trường vụ tai nạn.
=> tính từ
- (be) + V3/ed + adj
4. He spoke slowly and with great difficulty. (difficult)
=> tạm dịch: Anh ấy nói chậm và rất khó khăn.
=> danh từ
- adj + N
5. Sylvie has been heavily criticized in the press. (heavy)
=> tạm dịch: Sylvie đã bị chỉ trích nặng nề trên báo chí.
=> trạng từ
- (be) + adv + V3/ed
6. By way of introduction, let me give you the background to the story. (introduce)
=> tạm dịch: Bằng cách giới thiệu, hãy để tôi cung cấp cho bạn nền tảng của câu chuyện.
=> danh từ
- giới từ (of) + N
43
7. The mountains rose dramatically behind them. (dramatic)
=> tạm dịch: Những ngọn núi nhô lên đáng kể phía sau họ.
=> trạng từ
- rise – rose – risen (v): mọc lên, nhô lên => là động từ thường, nên theo sau dùng trạng từ để bổ nghĩa
8. The festival demonstrates the variety of the UK music scene. (vary)
=> tạm dịch: Lễ hội thể hiện sự đa dạng của nền âm nhạc Vương quốc Anh.
=> danh từ
- the + N + of
9. My films involve various different points of view. (vary)
=> tạm dịch: Phim của tôi liên quan đến nhiều quan điểm khác nhau.
=> tính từ
- adj + adj + N
10. We had an argument with the waiter about the bill. (argue)
=> tạm dịch: Chúng tôi đã tranh cãi với người phục vụ về hóa đơn.
=> danh từ
- a / an + N
Exercise 32: Give the correct form of each word in brackets.
1. It was lucky for us that we were able to go. (luck)
=> tạm dịch: Thật may mắn cho chúng tôi khi chúng tôi có thể đi được.
=> tính từ
- (be) + adj
2. Luckily, I am a good swimmer. (luck)
=> tạm dịch: May mắn thay, tôi là người bơi giỏi.
=> trạng từ
- đầu câu, trước dấu phẩy => dùng trạng từ
3. My mother's dead; she died in 2017. (die)
=> tạm dịch: Mẹ tôi đã chết; cô ấy qua đời vào năm 2017.
=> tính từ
- (be) + adj
4. They encountered numerous difficulties while making the film. (difficult)
=> tạm dịch: Họ gặp vô số khó khăn trong quá trình thực hiện bộ phim.
=> danh từ số nhiều
- numerous + N số nhiều
5. He got into difficulty while swimming and had to be rescued. (difficult)
=> tạm dịch: Anh gặp khó khăn khi bơi và phải được giải cứu.
=> danh từ
- get into difficulty: gặp khó khăn
6. He relies heavily on his parents. (heavy)
=> tạm dịch: Anh ấy phụ thuộc rất nhiều vào cha mẹ mình.
=> trạng từ
- rely on (phr.v): phụ thuộc vào => là động từ thường => nên theo sau dùng trạng từ để bổ nghĩa
7. Introductions were made and the conversation started to flow. (introduce)
44
=> tạm dịch: Lời giới thiệu đã được thực hiện và cuộc trò chuyện bắt đầu trôi chảy.
=> danh từ số nhiều
- N + (be)
- introduction (n): sự giới thiệu => là danh từ đếm được, số ít => nên ta dùng hình thức số nhiều
8. The opera does not compare musically or dramatically with the composer's best work. (dramatic)
=> tạm dịch: Vở opera không thể so sánh về mặt âm nhạc hay kịch tính với tác phẩm hay nhất của nhà soạn nhạc.
=> trạng từ
- adv + or + adv
9. Various groups use the centre. (vary)
=> tạm dịch: Các nhóm khác nhau sử dụng trung tâm.
=> tính từ
- adj + N
10. After some heated argument, a decision was finally taken. (argue)
=> tạm dịch: Sau một hồi tranh cãi nảy lửa, quyết định cuối cùng đã được đưa ra.
=> danh từ
- adj + N
Exercise 33: Choose the best option
1. I've ………… you some food for the journey.
A. framed
B. left
C. packed
D. found
=> tạm dịch: Tôi đã đóng gói cho bạn một số thực phẩm cho cuộc hành trình.
A. đóng khung
B. rời khỏi
C. đóng gói
D. tìm thấy
=> chọn C
2. A separate ……….. leads to the garden.
A. anecdote
B. background
C. childhood
D. entrance
=> tạm dịch: Lối đi riêng dẫn ra vườn.
A. giai thoại
B. xuất thân
C. thời thơ ấu
D. lối vào
=> chọn D
3. We come from very different ………… but we get on well.
A. blog posts
B. backgrounds
C. camping holidays
D. adventures
=> tạm dịch: Chúng tôi đến từ những hoàn cảnh rất khác nhau nhưng chúng tôi rất hợp nhau.
A. bài đăng trên blog
B. xuất thân
C. kỳ nghỉ cắm trại
D. cuộc phiêu lưu
=> chọn B
4. I was ……….. to death.
A. scared
B. competitive
C. difficult
D. awesome
=> tạm dịch: Tôi đã sợ đến chết.
A. sợ hãi
45
B. cạnh tranh
C. khó khăn
D. tuyệt vời
=> chọn A
5. The streets soon …………….. when the rain started.
A. emptied
B. kept
C. mentioned
D. serviced
=> tạm dịch: Đường phố sớm vắng tanh khi cơn mưa bắt đầu.
A. làm trống
B. giữ
C. đề cập đến
D. phục vụ
=> chọn A
6. It wasn't even until a hundred or so years ago that the concept of ……… love in marriage gained any real
popularity.
A. various
B. affordable
C. fragile
D. romantic
=> tạm dịch: Thậm chí phải đến khoảng một trăm năm trước, khái niệm tình yêu lãng mạn trong hôn nhân mới thực
sự phổ biến.
A. đa dạng, khác nhau
B. giá cả phải chăng
C. mong manh, dễ vỡ
D. lãng mạn
=> chọn D
7. It gets pretty ………… here in winter.
A. tough
B. lonely
C. popular
D. valuable
=> tạm dịch: Ở đây khá cô đơn vào mùa đông.
A. cứng, dai
B. cô đơn
C. phổ biến
D. có giá trị
=> chọn B
8. The artist is holding her first solo ………….
A. description
B. property
C. show
D. attic
=> tạm dịch: Nữ nghệ sĩ đang tổ chức show diễn solo đầu tiên của mình.
A. sự mô tả
B. tài sản
C. buổi biểu diễn
D. gác mái
=> chọn C
9. The drug is not a new …………. It's been known about for years.
A. experience
B. luck
C. discovery
D. souvenir
=> tạm dịch: Thuốc không phải là một khám phá mới. Nó đã được biết đến trong nhiều năm.
A. kinh nghiệm
B. sự may mắn
C. sự khám phá
D. quà lưu niệm
=> chọn C
46
10. Both scholars and general readers will find the book extremely ……….
A. amazing
B. lucky
C. normal
D. useful
=> tạm dịch: Cả các học giả và độc giả nói chung sẽ thấy cuốn sách này vô cùng hữu ích.
A. làm kinh ngạc
B. may mắn
C. bình thường
D. hữu ích
=> chọn D
Exercise 34: Choose the best option
1. The menu ………… with the season.
A. mentions
B. varies
C. services
D. replaces
=> tạm dịch: Thực đơn thay đổi theo mùa.
A. đề cập đến
B. thay đổi, khác nhau
C. phục vụ
D. thay thế
=> chọn B
2. If I had noticed the warning ………., none of this would have happened.
A. signs
B. necklaces
C. descriptions
D. attics
=> tạm dịch: Nếu tôi để ý tới những dấu hiệu cảnh báo thì đã không có chuyện này xảy ra.
A. dấu hiệu
B. dây chuyền
C. sự mô tả
D. gác mái
=> chọn A
3. I sincerely ……….. for the enormous delay in delivery.
A. leave
B. apologize
C. frame
D. forget
=> tạm dịch: Tôi thành thật xin lỗi vì sự chậm trễ lớn trong việc giao hàng.
A. rời khỏi
B. xin lỗi
C. đóng khung
D. quên
=> chọn B
4. I don't want to …………. with you - just do it!
A. find
B. keep
C. argue
D. recognize
=> tạm dịch: Tôi không muốn tranh luận với bạn - cứ làm đi!
A. tìm
B. giữ
C. tranh luận
D. nhận ra
=> chọn C
5. The children were ………… about opening their presents.
A. upset
B. normal
C. sentimental
D. excited
=> tạm dịch: Các em nhỏ hào hứng mở quà.
A. buồn rầu
B. bình thường
C. đa cảm
47
D. phấn khích
=> chọn D
6. Passengers were asked to ………… their own suitcases before they were put on the plane.
A. mention
B. transport
C. identify
D. service
=> tạm dịch: Hành khách được yêu cầu xác định hành lý của mình trước khi đưa lên máy bay.
A. đề cập đến
B. vận chuyển
C. xác định
D. phục vụ
=> chọn C
7. Critics say his paintings are ………….
A. worthless
B. competitive
C. dead
D. difficult
=> tạm dịch: Các nhà phê bình nói rằng những bức tranh của ông là vô giá trị.
A. vô giá trị
B. cạnh tranh
C. chết
D. khó khăn
=> chọn A
8. His clothes were curiously ………….
A. old-fashioned
B. significant
C. heavy
D. efficient
=> tạm dịch: Quần áo của anh ta lỗi thời một cách kỳ lạ.
A. lỗi thời
B. đáng kể
C. nặng
D. hiệu quả
=> chọn A
9. It's becoming ………….. to have long hair again.
A. dramatic
B. affordable
C. excited
D. fashionable
=> tạm dịch: Việc để tóc dài lại đang trở thành mốt.
A. kịch tính
B. giá cả phải chăng
C. phấn khích
D. thời trang
=> chọn D
10. The disease is very …………. in young horses.
A. fragile
B. tough
C. worthless
D. common
=> tạm dịch: Bệnh rất phổ biến ở ngựa non.
A. mong manh
B. cứng
C. vô giá trị
D. thông thường
=> chọn D
Exercise 35: Choose the best option
1. Sylvie tried to work, but it was …………...
A. unlucky
B. amazing
C. useless
D. upset
=> tạm dịch: Sylvie cố gắng làm việc nhưng vô ích.
48
A. không may mắn
B. làm ngạc nhiên
C. vô dụng
D. buồn bã
=> chọn C
2. The website turned out to be a really ………… resource.
A. lucky
B. useful
C. normal
D. awesome
=> tạm dịch: Trang web hóa ra là một nguồn tài nguyên thực sự hữu ích.
A. may mắn
B. hữu ích
C. bình thường
D. tuyệt vời
=> chọn B
3. New scientific …………. are being made all the time.
A. discoveries
B. necklaces
C. teddy bears
D. sunglasses
=> tạm dịch: Những khám phá khoa học mới đang được thực hiện mọi lúc.
A. sự khám phá
B. dây chuyền
C. gấu bông
D. kính râm
=> chọn A
4. Millions of people watch the ………….
A. show
B. property
C. description
D. attic
=> tạm dịch: Hàng triệu người xem chương trình.
A. chương trình
B. tài sản
C. sự mô tả
D. gác mái
=> chọn A
5. Many soldiers, …………. and airmen lost their lives.
A. singers
B. artists
C. sailors
D. dwellers
=> tạm dịch: Nhiều binh sĩ, thủy thủ và phi công đã thiệt mạng.
A. ca sĩ
B. nghệ sĩ
C. thủy thủ
D. cư dân
=> chọn C
6. These characters live sad, ………….. lives.
A. sentimental
B. factual
C. competitive
D. lonely
=> tạm dịch: Những nhân vật này sống cuộc sống buồn bã, cô đơn.
A. đa cảm
B. thực tế
C. cạnh tranh
D. cô đơn
=> chọn D
7. Sylvie ………… the bins, washed the glasses and went to bed.
49
A. reduced
B. died
C. emptied
D. replaced
=> tạm dịch: Sylvie đổ thùng, rửa ly rồi đi ngủ.
A. giảm
B. chết
C. trống rỗng
D. thay thế
=> chọn C
8. Sylvie is …………. of going out alone.
A. dead
B. scared
C. difficult
D. significant
=> tạm dịch: Sylvie sợ đi ra ngoài một mình.
A. chết
B. sợ hãi
C. khó khăn
D. đáng kể
=> chọn B
9. He ………… a bag with a few things and was off.
A. introduced
B. increased
C. invested
D. packed
=> tạm dịch: Anh ta đóng gói một vài thứ vào túi và rời đi.
A. giới thiệu
B. tăng
C. đầu tư
D. đóng gói
=> chọn D
10. A lighthouse marks the …………. to the harbour.
A. fact
B. vehicle
C. entrance
D. service
=> tạm dịch: Ngọn hải đăng đánh dấu lối vào bến cảng.
A. sự thật
B. xe cộ
C. lối vào
D. dịch vụ
=> chọn C
Exercise 36: Choose the best option
1. Are you going away on ………… this year?
A. description
B. holiday
C. experience
D. luck
=> tạm dịch: Bạn có đi nghỉ lễ năm nay không?
- go on holiday: đi nghỉ lễ
A. sự mô tả
B. kỳ nghỉ
C. kinh nghiệm
D. sự may mắn
=> chọn B
2. This building is government ………..
A. souvenir
B. property
C. fact
D. land transport
=> tạm dịch: Tòa nhà này là tài sản của chính phủ.
A. quà lưu niệm
B. tài sản
C. thực tế
50
D. vận tải đường bộ
=> chọn B
3. The name means ‘no trees’ and it is an accurate ………. of the island.
A. vehicle
B. service
C. speed limit
D. description
=> tạm dịch: Tên này có nghĩa là 'không có cây' và đó là sự mô tả chính xác về hòn đảo.
A. xe cộ
B. dịch vụ
C. giới hạn tốc độ
D. sự mô tả
=> chọn D
4. He was wearing an anti-racism ………...
A. highway
B. railway
C. wristband
D. sign
=> tạm dịch: Anh ta đang đeo một chiếc vòng tay chống phân biệt chủng tộc.
A. đường cao tốc
B. đường sắt
C. vòng đeo cổ tay
D. tín hiệu
=> chọn C
5. This new approach draws on years of ……….. of teaching children to read.
A. experience
B. variety
C. social status
D. capsule
=> tạm dịch: Phương pháp mới này dựa trên kinh nghiệm dạy trẻ đọc nhiều năm.
A. kinh nghiệm
B. sự đa dạng
C. địa vị xã hội
D. hộp thời gian
=> chọn A
6. His main ambition is to become a …………, songwriter.
A. singer
B. sailor
C. fisherman
D. dweller
=> tạm dịch: Tham vọng chính của anh là trở thành một ca sĩ, nhạc sĩ.
A. ca sĩ
B. thủy thủ
C. ngư dân
D. cư dân
=> chọn A
7. In Paris she met a group of young ……….: poets, film-makers and painters.
A. advents
B. capsules
C. artists
D. crypts
=> tạm dịch: Tại Paris, cô gặp một nhóm nghệ sĩ trẻ: nhà thơ, nhà làm phim và họa sĩ.
A. sự ra đời
B. hộp thời gian
C. nghệ sĩ
D. hầm mộ
=> chọn C
8. They ……… a car abandoned on top of the cliff.
A. varied
B. found
C. provided
D. apologised
=> tạm dịch: Họ tìm thấy một chiếc ô tô bị bỏ rơi trên đỉnh vách đá.
A. khác nhau
B. tìm thấy
51
C. cung cấp
D. xin lỗi
=> chọn B
9. We are working hard to improve the ……….. that we provide.
A. rare objects
B. metal containers
C. historic documents
D. services
=> tạm dịch: Chúng tôi đang nỗ lực cải thiện các dịch vụ mà chúng tôi cung cấp.
A. đồ vật quý hiếm
B. hộp kim loại
C. tài liệu lịch sử
D. dịch vụ
=> chọn D
10. I've …………. my user name.
A. argued
B. forgotten
C. identified
D. emptied
=> tạm dịch: Tôi đã quên tên người dùng của mình.
A. tranh cãi
B. quên
C. xác định
D. làm trống
=> chọn B
Exercise 37: Choose the best option
1. We all learn by …………….
A. necklace
B. experience
C. childhood diary
D. teddy bear
=> tạm dịch: Tất cả chúng ta đều học bằng kinh nghiệm.
A. vòng cổ
B. trải nghiệm
C. nhật ký tuổi thơ
D. gấu bông
=> chọn B
2. Sylvie ……….. the house around 8 this morning.
A. woke
B. packed
C. belonged
D. left
=> tạm dịch: Sylvie rời nhà vào khoảng 8 giờ sáng nay.
A. đánh thức
B. đóng gói
C. thuộc về
D. rời khỏi
=> chọn D
3. Sylvie was …………. seeing the grandchildren again.
A. belonging to
B. waking up
C. looking forward to
D. providing with
=> tạm dịch: Sylvie rất mong được gặp lại các cháu.
A. thuộc về
B. thức dậy
C. mong chờ
D. cung cấp
=> chọn C
4. This book ……….. Sylvie.
A. invests in
B. reminds of
C. belongs to
D. provides with
52
=> tạm dịch: Cuốn sách này thuộc về Sylvie.
A. đầu tư vào
B. gợi nhớ về
C. thuộc về
D. cung cấp
=> chọn C
5. Don't forget to lock the door ………….. you.
A. behind
B. instead of
C. until
D. just as
=> tạm dịch: Đừng quên khóa cửa phía sau bạn.
A. phía sau
B. thay vì
C. cho đến khi
D. chỉ khi
=> chọn A
6. Sylvie is on ………… next week.
A. property
B. description
C. attic
D. holiday
=> tạm dịch: Sylvie sẽ đi nghỉ vào tuần tới.
- (be) on holiday: đi nghỉ lễ
A. tài sản
B. sự mô tả
C. gác mái
D. kỳ nghỉ
=> chọn D
7. The unemployment rate was above ……….. levels.
A. narrative
B. normal
C. lonely
D. romantic
=> tạm dịch: Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn mức bình thường.
A. dưới hình thức kể chuyện
B. bình thường
C. cô đơn
D. lãng mạn
=> chọn B
8. I just bought this ………. new game.
A. awesome
B. common
C. used
D. cool
=> tạm dịch: Tôi vừa mua trò chơi mới tuyệt vời này.
A. tuyệt vời
B. phổ biến
C. được sử dụng
D. mát mẻ, ngầu
=> chọn A
9. If you ………. in time, you can come with us.
A. provide with
B. invest in
C. rely on
D. get back
=> tạm dịch: Nếu cậu quay lại kịp thì có thể đi cùng chúng tôi.
A. cung cấp
B. đầu tư vào
C. dựa vào
D. lấy lại
=> chọn D
53
10. Nobody ……….. anything to me about it.
A. left
B. framed
C. mentioned
D. forgot
=> tạm dịch: Không ai đề cập bất cứ điều gì với tôi về nó.
A. rời khỏi
B. đóng khung
C. đề cập
D. quên
=> chọn C
Exercise 38: Choose the best option
1. We need to work harder to remain ………. with other companies.
A. undamaged
B. damaged
C. competitive
D. rare
=> tạm dịch: Chúng tôi cần phải làm việc chăm chỉ hơn để duy trì khả năng cạnh tranh với các công ty khác.
A. không bị hư hại
B. bị hư hỏng
C. cạnh tranh
D. hiếm
=> chọn C
2. Giving up smoking ………… the risk of heart disease.
A. reduces
B. finds
C. keeps
D. recognizes
=> tạm dịch: Bỏ thuốc lá làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim.
A. giảm
B. tìm thấy
C. giữ
D. nhận ra
=> chọn A
3. The road has a 30 mph ………...
A. wristband
B. experience
C. singer
D. speed limit
=> tạm dịch: Con đường có giới hạn tốc độ 30 mph.
A. vòng đeo cổ tay
B. kinh nghiệm
C. ca sĩ
D. giới hạn tốc độ
=> chọn D
4. A further 156 people have ………… with Covid-19.
A. mentioned
B. died
C. transported
D. serviced
=> tạm dịch: Thêm 156 người đã chết vì Covid-19.
A. đề cập đến
B. chết
C. vận chuyển
D. phục vụ
=> chọn B
5. The competition judges were given a very ………… task.
A. popular
B. valuable
C. difficult
D. tough
=> tạm dịch: Ban giám khảo cuộc thi được giao một nhiệm vụ rất khó khăn.
A. phổ biến
B. có giá trị
54
C. khó khăn
D. dai, cứng
=> chọn C
6. Sylvie had a happy ………...
A. childhood
B. artist
C. luck
D. souvenir
=> tạm dịch: Sylvie có một tuổi thơ hạnh phúc.
A. tuổi thơ
B. nghệ sĩ
C. may mắn
D. quà lưu niệm
=> chọn A
7. Sylvie suffers from a debilitating ………...
A. cupboard
B. illness
C. land transport
D. fact
=> tạm dịch: Sylvie mắc một căn bệnh suy nhược.
A. tủ chén
B. bệnh tật
C. vận chuyển đường bộ
D. thực tế
=> chọn B
8. The drug has had no ………. effect on stopping the spread of the disease.
A. affordable
B. significant
C. excited
D. fragile
=> tạm dịch: Thuốc không có tác dụng đáng kể trong việc ngăn chặn sự lây lan của bệnh.
A. giá cả phải chăng
B. đáng kể
C. phấn khích
D. mong manh
=> chọn B
9. ………… progress has been made in finding a cure for the disease.
A. Difficult
B. Heavy
C. Considerable
D. Efficient
=> tạm dịch: Tiến bộ đáng kể đã được thực hiện trong việc tìm ra phương pháp chữa trị căn bệnh này.
A. Khó
B. Nặng
C. Đáng kể
D. Hiệu quả
=> chọn C
10. These days we ………. heavily on computers to organize our work.
A. rely
B. reduce
C. die
D. replace
=> tạm dịch: Ngày nay chúng ta phụ thuộc rất nhiều vào máy tính để tổ chức công việc.
- rely on: phụ thuộc vào, tin cậy vào, tin tưởng vào
A. dựa vào
B. giảm
C. chết
D. thay thế
=> chọn A
Exercise 39: Choose the best option
1. Can you give me a ………… answer by tomorrow?
55
A. factual
B. competitive
C. definite
D. dead
=> tạm dịch: Bạn có thể cho tôi một câu trả lời rõ ràng vào ngày mai được không?
A. thực tế
B. cạnh tranh
C. xác định
D. chết
=> chọn C
2. Vitamins play an ……….. in many body processes.
A. vehicle
B. dweller
C. service
D. essential role
=> tạm dịch: Vitamin đóng vai trò thiết yếu trong nhiều quá trình của cơ thể.
A. xe cộ
B. cư dân
C. dịch vụ
D. vai trò thiết yếu
=> chọn D
3. News soon ………… that he had resigned.
A. rely on
B. got around
C. lead to
D. result from
=> tạm dịch: Tin tức nhanh chóng lan truyền rằng ông đã từ chức.
A. dựa vào
B. đi lại
C. dẫn đến
D. gây ra
=> chọn B
4. It's a relaxing car to drive ………….
A. long distance
B. speed limit
C. difficulty
D. death
=> tạm dịch: Đó là một chiếc xe thư giãn để lái xe đường dài.
A. quãng đường dài
B. giới hạn tốc độ
C. sự khó khăn
D. cái chết
=> chọn A
5. The gallery was ……….. people.
A. full of
B. late for
C. excited
D. popular
=> tạm dịch: Phòng trưng bày đầy người.
A. đầy
B. muộn
C. vui mừng
D. phổ biến
=> chọn A
6. There is no ……….. for you to get up early tomorrow.
A. childhood
B. illness
C. need
D. change
=> tạm dịch: Ngày mai bạn không cần phải dậy sớm.
A. thời thơ ấu
B. bệnh tật
C. nhu cầu
D. sự thay đổi
=> chọn C
56
7. We offer a fast, friendly and …………. service.
A. upset
B. sentimental
C. competitive
D. efficient
=> tạm dịch: Chúng tôi cung cấp một dịch vụ nhanh chóng, thân thiện và hiệu quả.
A. buồn
B. đa cảm
C. cạnh tranh
D. hiệu quả
=> chọn D
8. The lead singer ……….. each member of the band.
A. left
B. introduced
C. found
D. kept
=> tạm dịch: Ca sĩ chính giới thiệu từng thành viên trong ban nhạc.
A. rời khỏi
B. giới thiệu
C. tìm thấy
D. giữ
=> chọn B
9. In this resort, you can enjoy all the comfort and ……….. of modern tourism.
A. convenience
B. advent
C. motorized vehicle
D. essential role
=> tạm dịch: Tại khu nghỉ dưỡng này, bạn có thể tận hưởng tất cả sự thoải mái và thuận tiện của du lịch hiện đại.
A. sự tiện lợi
B. sự ra đời
C. xe cơ giới
D. vai trò thiết yếu
=> chọn A
10. The rate of inflation ………. by 2 per cent.
A. recognized
B. mentioned
C. increased
D. transported
=> tạm dịch: Tỷ lệ lạm phát tăng 2%.
A. nhận ra
B. đề cập
C. tăng
D. vận chuyển
=> chọn C
Exercise 40: Choose the best option
1. ………… are the basic systems and services that are necessary for a country or an organization to run smoothly,
for example buildings, transport and water and power supplies.
A. Infrastructures
B. Daily lives
C. Long distances
D. Common sight
=> tạm dịch: Cơ sở hạ tầng là các hệ thống và dịch vụ cơ bản cần thiết để một quốc gia hoặc một tổ chức hoạt động
trơn tru, ví dụ như các tòa nhà, giao thông, cung cấp điện và nước.
A. Cơ sở hạ tầng
B. Cuộc sống hàng ngày
C. Quãng đường dài
D. Cảnh tượng từng thấy
=> chọn A
2. A parked car was obstructing the ………..
A. economy
B. need
C. highway
D. introduction
=> tạm dịch: Một chiếc ô tô đậu đang cản trở đường cao tốc.
57
A. nền kinh tế
B. nhu cầu
C. đường cao tốc
D. sự giới thiệu
=> chọn C
3. The ………. is still under construction.
A. speed
B. railway
C. convenience
D. infrastructure
=> tạm dịch: Đường sắt vẫn đang được xây dựng.
A. tốc độ
B. đường sắt
C. sự tiện lợi
D. cơ sở hạ tầng
=> chọn B
4. Cancer rates ……….. significantly by gender and ethnicity.
A. service
B. reduce
C. die
D. vary
=> tạm dịch: Tỷ lệ ung thư thay đổi đáng kể theo giới tính và dân tộc.
A. phục vụ
B. giảm
C. chết
D. thay đổi
=> chọn D
5. Headaches may be a ………. of stress.
A. highway
B. railway
C. sign
D. variety
=> tạm dịch: Nhức đầu có thể là dấu hiệu của căng thẳng.
A. đường cao tốc
B. đường sắt
C. biển báo
D. sự đa dạng
=> chọn C
6. This model is relatively ………. at just $85.
A. amazing
B. normal
C. affordable
D. sentimental
=> tạm dịch: Model này có giá tương đối phải chăng chỉ 85 USD.
A. làm ngạc nhiên
B. bình thường
C. giá cả phải chăng
D. đa cảm
=> chọn C
7. All families seem to ………… over money.
A. replace
B. argue
C. introduce
D. increase
=> tạm dịch: Mọi gia đình dường như đều tranh cãi về tiền bạc.
A. thay thế
B. tranh luận
C. giới thiệu
D. tăng
=> chọn B
8. I am really ………. about the opportunity to work with her.
58
A. excited
B. scared
C. unlucky
D. upset
=> tạm dịch: Tôi thực sự vui mừng về cơ hội được làm việc với cô ấy.
A. vui mừng, phấn khởi
B. sợ hãi
C. xui xẻo
D. buồn phiền
=> chọn A
9. Pizza is more ……….. among younger adults.
A. popular
B. narrative
C. lonely
D. romantic
=> tạm dịch: Pizza được giới trẻ ưa chuộng hơn.
A. phổ biến
B. dưới hình thức kể chuyện
C. cô đơn
D. lãng mạn
=> chọn A
10. The hotel is quaint and ………...
A. valuable
B. rare
C. old-fashioned
D. brand new
=> tạm dịch: Khách sạn cổ kính và lỗi thời.
A. có giá trị
B. hiếm
C. lỗi thời
D. mới toanh
=> chọn C
Exercise 41: Choose the best option
1. Overcooking the burger will make it ………… and dry.
A. popular
B. unpopular
C. worthless
D. tough
=> tạm dịch: Nấu quá chín bánh burger sẽ khiến nó dai và khô.
A. phổ biến
B. không phổ biến
C. vô giá trị
D. cứng, dai
=> chọn D
2. My parents are ………… about relationships and marriage.
A. old-fashioned
B. excited
C. fragile
D. tough
=> tạm dịch: Cha mẹ tôi là người cổ hủ về các mối quan hệ và hôn nhân.
A. lỗi thời
B. phấn khích
C. mong manh
D. cứng, dai
=> chọn A
3. Breast cancer is the most ……….. form of cancer among women in this country.
A. dramatic
B. various
C. common
D. affordable
=> tạm dịch: Ung thư vú là dạng ung thư phổ biến nhất ở phụ nữ ở đất nước này.
A. kịch tính
B. đa dạng
C. phổ biến
D. giá cả phải chăng
59
=> chọn C
4. It is ………… for students to receive constructive feedback on their progress.
A. considerable
B. heavy
C. efficient
D. useful
=> tạm dịch: Sẽ rất hữu ích nếu học sinh nhận được phản hồi mang tính xây dựng về sự tiến bộ của mình.
A. đáng kể
B. nặng
C. hiệu quả
D. hữu ích
=> chọn D
5. I studied English and …….. at college.
A. Drama
B. Modern-day
C. Sign
D. Social status
=> tạm dịch: Tôi học tiếng Anh và kịch ở trường đại học.
A. Kịch
B. Thời hiện đại
C. Tín hiệu
D. Địa vị xã hội
=> chọn A
6. Researchers in this field have made some important new ………….
A. tech-based service
B. capsule
C. discoveries
D. drama
=> tạm dịch: Các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực này đã thực hiện một số khám phá mới quan trọng.
A. dịch vụ dựa trên công nghệ
B. hộp thời gian
C. sự khám phá
D. kịch
=> chọn C
7. There were some interesting interviews in the ………...
A. rare coin
B. documentary
C. metal container
D. tough plastic container
=> tạm dịch: Có một số cuộc phỏng vấn thú vị trong bộ phim tài liệu.
A. đồng xu quý hiếm
B. phim tài liệu
C. hộp kim loại
D. hộp nhựa cứng
=> chọn B
8. She's the star of the ………...
A. memory stick
B. wood
C. anecdote
D. show
=> tạm dịch: Cô ấy là ngôi sao của chương trình.
A. thẻ nhớ
B. gỗ
C. giai thoại
D. chương trình
=> chọn D
9. His father was a US Navy ………...
A. childhood
B. background
C. sailor
D. blog post
=> tạm dịch: Cha ông là một thủy thủ Hải quân Hoa Kỳ.
A. thời thơ ấu
B. xuất thân
60
C. thủy thủ
D. bài đăng trên blog
=> chọn C
10. Sylvie contemplated the ………….. walk home.
A. dead
B. lonely
C. difficult
D. significant
=> tạm dịch: Sylvie suy ngẫm về chuyến đi bộ về nhà một mình.
A. chết
B. cô đơn
C. khó khăn
D. đáng kể
=> chọn B
Exercise 42: Choose the best option
1. I'll meet you at the main ………….
A. camping holiday
B. entrance
C. ups and downs
D. adventure
=> tạm dịch: Tôi sẽ gặp bạn ở cổng chính.
A. kỳ nghỉ cắm trại
B. lối vào
C. sự thăng trầm
D. cuộc phiêu lưu
=> chọn B
2. The pottery was ……….. in boxes and shipped to the US.
A. packed
B. invested
C. varied
D. provided
=> tạm dịch: Đồ gốm được đóng gói trong hộp và chuyển đến Mỹ.
A. đóng gói
B. đầu tư
C. khác nhau
D. cung cấp
=> chọn A
3. They fly around in their rocket ship and go on exciting ………..
A. theme parks
B. campsites
C. adventures
D. entrances
=> tạm dịch: Họ bay vòng quanh trên con tàu tên lửa của mình và tham gia vào những cuộc phiêu lưu thú vị.
A. công viên giải trí
B. khu cắm trại
C. cuộc phiêu lưu
D. lối vào
=> chọn C
4. The job would suit someone with a business …………..
A. scene
B. background
C. argument
D. educational system
=> tạm dịch: Công việc sẽ phù hợp với người có nền tảng kinh doanh.
A. cảnh
B. bối cảnh
C. sự tranh cãi
D. hệ thống giáo dục
=> chọn B
5. I wrote a series of ………… about my trip to Vietnam.
A. blog posts
B. necklaces
C. teddy bears
D. sunglasses
61
=> tạm dịch: Tôi đã viết một loạt bài blog về chuyến đi của tôi đến Việt Nam.
A. bài đăng trên blog
B. dây chuyền
C. gấu bông
D. kính râm
=> chọn A
6. He ………… a few things into a bag.
A. caused
B. apologised
C. packed
D. argued
=> tạm dịch: Anh gói vài thứ vào túi.
A. gây ra
B. xin lỗi
C. đóng gói
D. tranh luận
=> chọn C
7. Protesters blocked the ……….. to the building.
A. childhood diary
B. property
C. description
D. entrance
=> tạm dịch: Người biểu tình chặn lối vào tòa nhà.
A. nhật ký tuổi thơ
B. tài sản
C. sự mô tả
D. lối vào
=> chọn D
8. He's ………… of heights.
A. awesome
B. sentimental
C. scared
D. competitive
=> tạm dịch: Anh ấy sợ độ cao.
A. tuyệt vời
B. đa cảm
C. sợ hãi
D. cạnh tranh
=> chọn C
9. The house had dark ……….. floors.
A. attic
B. wood
C. wristband
D. experience
=> tạm dịch: Ngôi nhà có sàn gỗ tối màu.
A. gác mái
B. gỗ
C. vòng đeo cổ tay
D. kinh nghiệm
=> chọn B
10. I'm not interested in a ………… relationship.
A. romantic
B. upset
C. lucky
D. normal
=> tạm dịch: Tôi không hứng thú với một mối quan hệ lãng mạn.
A. lãng mạn
B. buồn
C. may mắn
D. bình thường
=> chọn A
62
Exercise 43: Choose the best option
1. He looked ……….. and hid behind Sylvie.
A. scared
B. romantic
C. unlucky
D. amazing
=> tạm dịch: Anh ta trông sợ hãi và trốn đằng sau Sylvie.
A. sợ hãi
B. lãng mạn
C. xui xẻo
D. làm ngạc nhiên
=> chọn A
2. Here are some tips that may be ……….. in helping you deal with your problem.
A. cool
B. useful
C. narrative
D. lonely
=> tạm dịch: Dưới đây là một số lời khuyên có thể hữu ích trong việc giúp bạn giải quyết vấn đề của mình.
A. ngầu
B. hữu ích
C. dưới hình thức kể chuyện
D. cô đơn
=> chọn B
3. Heart disease was the most ……….. cause of death in those aged over 85.
A. rare
B. used
C. common
D. brand new
=> tạm dịch: Bệnh tim là nguyên nhân gây tử vong phổ biến nhất ở những người trên 85 tuổi.
A. hiếm
B. đã qua sử dụng
C. phổ biến
D. thương hiệu mới
=> chọn C
4. The whole room looked ………...
A. worthless
B. valuable
C. old-fashioned
D. undamaged
=> tạm dịch: Toàn bộ căn phòng trông cổ kính.
A. vô giá trị
B. có giá trị
C. lỗi thời
D. không bị hư hại
=> chọn C
5. Sylvie was able to ……….. her attacker.
A. empty
B. pack
C. belong
D. identify
=> tạm dịch: Sylvie đã có thể xác định được kẻ tấn công cô.
A. làm trống, đổ
B. đóng gói
C. thuộc về
D. xác định
=> chọn D
6. He wanted to publicly ……….. to his victims.
A. leave
B. frame
C. apologize
D. forget
=> tạm dịch: Anh ta muốn công khai xin lỗi các nạn nhân của mình.
A. rời khỏi
B. đóng khung
C. xin lỗi
63
D. quên
=> chọn C
7. There is a lack of ………… housing in the city.
A. tough
B. affordable
C. popular
D. unpopular
=> tạm dịch: Thành phố đang thiếu nhà ở giá rẻ.
A. cứng, dai
B. giá cả phải chăng
C. phổ biến
D. không phổ biến
=> chọn B
8. Pulse rates ……….. slightly from person to person.
A. vary
B. find
C. remind
D. keep
=> tạm dịch: Nhịp tim thay đổi đôi chút ở mỗi người.
A. thay đổi
B. tìm
C. nhắc nhở
D. giữ
=> chọn A
9. Climate change will have a ………… impact on the health of the planet.
A. affordable
B. dramatic
C. excited
D. fragile
=> tạm dịch: Biến đổi khí hậu sẽ có tác động mạnh mẽ đến sức khỏe của hành tinh.
A. giá cả phải chăng
B. kịch tính
C. phấn khích
D. mong manh
=> chọn B
10. An ………… number of people live alone.
A. heavy
B. efficient
C. increasing
D. dramatic
=> tạm dịch: Ngày càng có nhiều người sống một mình.
A. nặng
B. hiệu quả
C. tăng
D. kịch tính
=> chọn C
Exercise 44: Choose the best option
1. The paintings are on ………… until April.
A. singer
B. show
C. artist
D. luck
=> tạm dịch: Các bức tranh được trưng bày cho đến tháng Tư.
- (be) on show: đang được trưng bày
A. ca sĩ
B. chương trình
C. nghệ sĩ
D. sự may mắn
=> chọn B
2. Sylvie lives alone and often feels ………...
A. difficult
B. lonely
C. significant
D. considerable
64
=> tạm dịch: Sylvie sống một mình và thường cảm thấy cô đơn.
A. khó khăn
B. cô đơn
C. đáng kể
D. đáng kể
=> chọn B
3. All the furniture was made of …………..
A. wood
B. souvenir
C. cupboard
D. land transport
=> tạm dịch: Tất cả đồ nội thất đều được làm bằng gỗ.
A. gỗ
B. quà lưu niệm
C. tủ chén
D. vận chuyển đường bộ
=> chọn A
4. The thieves got ………. and ran away.
A. factual
B. competitive
C. scared
D. dead
=> tạm dịch: Bọn cướp sợ hãi và bỏ chạy.
A. thực tế
B. cạnh tranh
C. sợ hãi
D. chết
=> chọn C
5. I ……….. my bags and left.
A. recognized
B. mentioned
C. packed
D. transported
=> tạm dịch: Tôi thu dọn hành lý và rời đi.
A. nhận ra
B. đề cập
C. đóng gói
D. vận chuyển
=> chọn C
6. At last we reached the ………….. of the cave.
A. fact
B. vehicle
C. goods
D. entrance
=> tạm dịch: Cuối cùng chúng tôi cũng đến được lối vào hang động.
A. sự thật
B. xe cộ
C. hàng hóa
D. lối vào
=> chọn D
7. These drugs are ……….. in the treatment of many forms of cancer.
A. normal
B. awesome
C. sentimental
D. useful
=> tạm dịch: Những loại thuốc này rất hữu ích trong việc điều trị nhiều dạng ung thư.
A. bình thường
B. tuyệt vời
C. đa cảm
D. hữu ích
=> chọn D
65
8. Allergies to milk are quite ……….. in childhood.
A. amazing
B. unlucky
C. common
D. upset
=> tạm dịch: Dị ứng với sữa là tình trạng khá phổ biến ở thời thơ ấu.
A. làm ngạc nhiên
B. không may mắn
C. thông thường
D. buồn
=> chọn C
9. The bodies were ………… as those of two suspected drug dealers.
A. serviced
B. identified
C. reduced
D. died
=> tạm dịch: Thi thể được xác định là của hai nghi phạm buôn bán ma túy.
A. phục vụ
B. xác định
C. giảm
D. chết
=> chọn B
10. We're always ……….. with each other about money.
A. arguing
B. replacing
C. introducing
D. increasing
=> tạm dịch: Chúng tôi luôn tranh cãi với nhau về tiền bạc.
A. tranh luận
B. thay thế
C. giới thiệu
D. tăng
=> chọn A
Exercise 45: Fill in each blank with a suitable word or phrase below.
convenience / illness / introduce / behind / considerable / economy / normal / speed limit / recognized /
increased
1. It is my pleasure to …………. my first guest on the show tonight.
2. It was a great ………. to have the school so near.
3. Last month, the reward was ……….. from $20 000 to $40 000.
4. The …………. is in recession.
5. The project wasted a …………. amount of time and money.
6. I missed a lot of school through ………… last year.
7. He was driving over the 60 mph …………...
8. I ………….. him from the photo in the paper.
9. It's ………….. to feel tired after such a long trip.
10. The sun disappeared ……….. the clouds.
KEYS: tiện lợi / bệnh tật / giới thiệu / phía sau / đáng kể / tiết kiệm / bình thường / giới hạn tốc độ / nhận ra /
tăng lên
1. It is my pleasure to introduce my first guest on the show tonight.
=> tạm dịch: Tôi rất hân hạnh được giới thiệu vị khách đầu tiên của tôi trong chương trình tối nay.
2. It was a great convenience to have the school so near.
=> tạm dịch: Thật là một sự thuận tiện tuyệt vời khi có trường học rất gần.
3. Last month, the reward was increased from $20 000 to $40 000.
=> tạm dịch: Tháng trước, phần thưởng đã tăng từ 20 000 đô la lên 40 000 đô la.
66
4. The economy is in recession.
=> tạm dịch: Nền kinh tế đang suy thoái.
5. The project wasted a considerable amount of time and money.
=> tạm dịch: Dự án đã lãng phí một lượng thời gian và tiền bạc đáng kể.
6. I missed a lot of school through illness last year.
=> tạm dịch: Năm ngoái tôi đã nghỉ học rất nhiều vì bệnh tật.
7. He was driving over the 60 mph speed limit.
=> tạm dịch: Anh ta đã lái xe vượt quá giới hạn tốc độ 60 dặm/giờ.
8. I recognized him from the photo in the paper.
=> tạm dịch: Tôi nhận ra anh ấy qua bức ảnh trên báo.
9. It's normal to feel tired after such a long trip.
=> tạm dịch: Việc cảm thấy mệt mỏi sau một chuyến đi dài như vậy là điều bình thường.
10. The sun disappeared behind the clouds.
=> tạm dịch: Mặt trời biến mất sau những đám mây.
Exercise 46: Choose the best option
1. He gained extensive ……… in the field of artificial intelligence whilst working on the project.
A. necklace
B. teddy bear
C. childhood diary
D. experience
=> tạm dịch: Anh đã có được nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo khi thực hiện dự án.
A. vòng cổ
B. gấu bông
C. nhật ký tuổi thơ
D. kinh nghiệm
=> chọn D
2. We've ……….. a great new restaurant near the office.
A. invested
B. varied
C. found
D. caused
=> tạm dịch: Chúng tôi đã tìm thấy một nhà hàng mới tuyệt vời gần văn phòng.
A. đầu tư
B. thay đổi
C. tìm thấy
D. gây ra
=> chọn C
3. I went to see him, but was told he had ……….. town.
A. provided
B. apologised
C. left
D. argued
=> tạm dịch: Tôi đến gặp anh ấy nhưng được biết anh ấy đã rời thị trấn.
A. cung cấp
B. xin lỗi
C. để lại
D. tranh luận
=> chọn C
4. I bought the ring as (a / an) ……….. of Greece.
A. property
B. description
C. attic
D. souvenir
=> tạm dịch: Tôi mua chiếc nhẫn làm kỷ niệm của Hy Lạp.
A. tài sản
67
B. sự mô tả
C. gác mái
D. quà lưu niệm
=> chọn D
5. The charity provides a vital ………… to the local community.
A. wristband
B. service
C. experience
D. singer
=> tạm dịch: Tổ chức từ thiện cung cấp một dịch vụ quan trọng cho cộng đồng địa phương.
A. vòng đeo cổ tay
B. dịch vụ
C. kinh nghiệm
D. ca sĩ
=> chọn B
6. I ……….. to ask him for his address.
A. forgot
B. identified
C. emptied
D. woke up
=> tạm dịch: Tôi quên hỏi địa chỉ của anh ấy.
A. quên
B. xác định
C. làm trống, đổ
D. thức dậy
=> chọn A
7. You should always keep to the ………...
A. artist
B. speed limit
C. souvenir
D. luck
=> tạm dịch: Bạn phải luôn luôn giữ tốc độ giới hạn.
A. nghệ sĩ
B. giới hạn tốc độ
C. quà lưu niệm
D. sự may mắn
=> chọn B
8. The disease can cause ……….. unless the patient is treated promptly.
A. cupboard
B. land transport
C. death
D. fact
=> tạm dịch: Bệnh có thể gây tử vong nếu người bệnh không được điều trị kịp thời.
A. tủ chén
B. vận chuyển đường bộ
C. cái chết
D. sự thật
=> chọn C
9. He ………… some old love letters.
A. came across
B. resulted from
C. led to
D. got around
=> tạm dịch: Anh tình cờ đọc được những bức thư tình cũ.
A. tình cờ gặp
B. do bởi
C. dẫn đến
D. đi lại
=> chọn A
10. Our flight ……….left five hours late.
A. luckily
B. eventually
C. unluckily
D. deadly
68
=> tạm dịch: Chuyến bay của chúng tôi cuối cùng đã khởi hành muộn năm giờ.
A. may mắn thay
B. cuối cùng
C. không may mắn
D. như chết
=> chọn B
Exercise 47: Choose the best option
1. I'd completely …….. about the money he owed me.
A. packed
B. emptied
C. forgotten
D. identified
=> tạm dịch: Tôi đã hoàn toàn quên mất số tiền anh ta nợ tôi.
A. đóng gói
B. làm trống
C. quên
D. xác định
=> chọn C
2. Millions of people starved to ………...
A. vehicle
B. goods
C. dweller
D. death
=> tạm dịch: Hàng triệu người chết đói.
A. xe cộ
B. hàng hóa
C. cư dân
D. cái chết
=> chọn D
3. Sylvie ……….. without saying goodbye.
A. woke up
B. argued
C. left
D. apologised
=> tạm dịch: Sylvie rời đi không lời từ biệt.
A. thức dậy
B. tranh luận
C. rời khỏi
D. xin lỗi
=> chọn C
4. You have to come down that hill in a low gear to keep within the …………..
A. service
B. speed limit
C. death
D. difficulty
=> tạm dịch: Bạn phải đi xuống ngọn đồi đó với số thấp để duy trì tốc độ cho phép.
A. dịch vụ
B. giới hạn tốc độ
C. cái chết
D. sự khó khăn
=> chọn B
5. A man out walking his dog ………… the body in a ditch.
A. provided
B. found
C. caused
D. varied
=> tạm dịch: Một người đàn ông dắt chó đi dạo đã phát hiện thi thể dưới mương.
A. cung cấp
B. tìm thấy
C. gây ra
D. thay đổi
=> chọn B
69
6. It is important to try and learn from …………...
A. experience
B. childhood
C. illness
D. change
=> tạm dịch: Điều quan trọng là phải cố gắng và rút kinh nghiệm.
A. kinh nghiệm
B. thời thơ ấu
C. bệnh tật
D. sự thay đổi
=> chọn A
7. We aim to provide a high-quality …………...
A. advent
B. service
C. motorized vehicle
D. essential role
=> tạm dịch: Chúng tôi mong muốn cung cấp một dịch vụ chất lượng cao.
A. sự ra đời
B. dịch vụ
C. xe cơ giới
D. vai trò thiết yếu
=> chọn B
8. The photograph had been ………...
A. invested
B. increased
C. introduced
D. framed
=> tạm dịch: Bức ảnh đã được đóng khung.
A. đầu tư
B. tăng
C. giới thiệu
D. đóng khung
=> chọn D
9. He went next door to get his ball ……….
A. to
B. from
C. back
D. on
=> tạm dịch: Anh ấy đi sang nhà bên cạnh để lấy lại quả bóng của mình.
- get back (phr.v): lấy lại
=> chọn C
10. I always ……….. seeing my parents.
A. look forward to
B. come across
C. look back on
D. get back
=> tạm dịch: Tôi luôn mong được gặp bố mẹ.
A. mong chờ, trông mong
B. tình cờ gặp
C. nhìn lại, nhớ về
D. quay trở lại
=> chọn A
Exercise 48: Choose the best option
1. Who's the girl standing ………… Sylvie?
A. behind
B. instead of
C. while
D. until
=> tạm dịch: Cô gái đứng đằng sau Sylvie là ai?
A. phía sau
B. thay vì
C. trong khi
D. cho đến khi
=> chọn A
70
2. He was really ……… over not getting the present he wanted from Father Christmas.
A. unlucky
B. amazing
C. lucky
D. upset
=> tạm dịch: Anh ấy thực sự rất buồn vì không nhận được món quà anh ấy muốn từ Ông già Noel.
A. không may mắn
B. ngạc nhiên
C. may mắn
D. buồn bã
=> chọn D
3. I'm really ……….. my holiday.
A. getting back
B. looking forward to
C. relying on
D. putting into
=> tạm dịch: Tôi thực sự mong chờ kỳ nghỉ của mình.
A. quay trở lại
B. mong chờ, trông mong
C. tin tưởng, dựa vào
D. đặt vào, để vào
=> chọn B
4. He was presented with a ……….. certificate.
A. normal
B. awesome
C. framed
D. sentimental
=> tạm dịch: Ông đã được trao một giấy chứng nhận đóng khung.
A. bình thường
B. tuyệt vời
C. được đóng khung
D. đa cảm
=> chọn C
5. Don't lend him money - you'll never get it ……….
A. to
B. back
C. off
D. about
=> tạm dịch: Đừng cho anh ta mượn tiền - bạn sẽ không bao giờ lấy lại được.
- get back (phr.v): lấy lại
=> chọn B
6. Have you ever ………. a political party?
A. resulted from
B. led to
C. got around
D. belonged to
=> tạm dịch: Bạn đã bao giờ thuộc về một đảng chính trị?
A. do bởi, mà ra
B. dẫn đến
C. đi lại
D. phụ thuộc vào
=> chọn D
7. Your hair and eyes remind me ………. your mother.
A. at
B. of
C. with
D. for
=> tạm dịch: Mái tóc và đôi mắt của bạn làm tôi nhớ đến mẹ bạn.
- remind sb of: gợi ai đó nhớ về
=> chọn B
8. My day began in the ………. way, and then I received a very strange phone call.
A. normal
B. factual
C. competitive
D. dead
=> tạm dịch: Một ngày của tôi bắt đầu như bình thường và rồi tôi nhận được một cuộc điện thoại rất lạ.
71
A. bình thường
B. thực tế
C. cạnh tranh
D. chết
=> chọn A
9. I ………… him as soon as he came in the room.
A. left
B. recognized
C. framed
D. forgot
=> tạm dịch: Tôi nhận ra anh ấy ngay khi anh ấy bước vào phòng.
A. rời khỏi
B. được công nhận
C. đóng khung
D. quên
=> chọn B
10. We ………… from holiday to discover that we had been burgled.
A. came across
B. got back
C. looked back on
D. looked forward to
=> tạm dịch: Chúng tôi trở về sau kỳ nghỉ và phát hiện ra mình đã bị trộm.
A. tình cờ gặp
B. quay trở lại
C. nhìn lại, nhớ về
D. mong chờ, trông mong
=> chọn B
Exercise 49: Choose the best option
1. At least six people have ……….. in the accident.
A. left
B. died
C. kept
D. framed
=> tạm dịch: Ít nhất sáu người đã thiệt mạng trong vụ tai nạn.
A. rời khỏi
B. chết
C. giữ
D. đóng khung
=> chọn B
2. Graduates have to fight for jobs in an increasingly ……….. market.
A. difficult
B. significant
C. competitive
D. considerable
=> tạm dịch: Sinh viên tốt nghiệp phải đấu tranh để tìm việc làm trong một thị trường ngày càng cạnh tranh.
A. khó khăn
B. đáng kể
C. cạnh tranh
D. đáng kể
=> chọn C
3. She finds it very …………. to get up early.
A. efficient
B. dramatic
C. various
D. difficult
=> tạm dịch: Cô ấy cảm thấy rất khó để dậy sớm.
A. hiệu quả
B. gây ấn tượng mạnh mẽ
C. đa dạng
D. khó khăn
=> chọn D
72
4. We just had soup ……… a full meal.
A. until
B. just as
C. instead of
D. while
=> tạm dịch: Chúng tôi chỉ ăn súp thay vì một bữa ăn đầy đủ.
A. cho đến khi
B. chỉ khi
C. thay vì
D. trong khi
=> chọn C
5. They will require car makers to ………. emissions of carbon dioxide by 30%.
A. forget
B. find
C. reduce
D. recognize
=> tạm dịch: Họ sẽ yêu cầu các nhà sản xuất ô tô giảm 30% lượng khí thải carbon dioxide.
A. quên
B. tìm thấy
C. giảm
D. nhận ra
=> chọn C
6. ……….. is the highest speed at which you can legally drive on a particular road.
A. Daily life
B. Speed limit
C. Long distance
D. Common sight
=> tạm dịch: Giới hạn tốc độ là tốc độ cao nhất mà bạn có thể lái xe hợp pháp trên một con đường cụ thể.
A. Cuộc sống hàng ngày
B. Giới hạn tốc độ
C. Quãng đường dài
D. Cảnh tượng thường thấy
=> chọn B
7. The virus can cause ………… in humans.
A. economy
B. illness
C. need
D. introduction
=> tạm dịch: Loại virus này có thể gây bệnh ở người.
A. nền kinh tế
B. bệnh tật
C. nhu cầu
D. sự giới thiệu
=> chọn B
8. There are no ………. differences between the two groups of students.
A. significant
B. affordable
C. excited
D. fragile
=> tạm dịch: Không có sự khác biệt đáng kể giữa hai nhóm học sinh.
A. đáng kể
B. giá cả phải chăng
C. phấn khích
D. mong manh
=> chọn A
9. I need to make some major …………. in my life.
A. changes
B. speeds
C. highways
D. railways
=> tạm dịch: Tôi cần thực hiện một số thay đổi lớn trong cuộc sống của mình.
A. sự thay đổi
B. tốc độ
C. đường cao tốc
D. đường sắt
73
=> chọn A
10. He can't be ……….. to tell the truth.
A. come across
B. got around
C. relied on
D. got back
=> tạm dịch: Không thể dựa vào anh ta để nói sự thật.
A. tình cờ gặp
B. đi lại
C. tin tưởng, dựa vào
D. quay trở lại
=> chọn C
Exercise 50: Choose the best option
1. He married his …………. sweetheart.
A. infrastructure
B. variety
C. modern-day
D. childhood
=> tạm dịch: Anh kết hôn với người yêu thời thơ ấu của mình.
A. cơ sở hạ tầng
B. sự đa dạng
C. thời hiện đại
D. thời thơ ấu
=> chọn D
2. You have to come down that hill in a low gear to keep within the ………...
A. social status
B. tech-based service
C. historic document
D. speed limit
=> tạm dịch: Công việc của bạn đã cho thấy một sự cải thiện đáng kể.
A. địa vị xã hội
B. dịch vụ dựa trên công nghệ
C. tài liệu lịch sử
D. giới hạn tốc độ
=> chọn D
3. Your work has shown a ………. improvement.
A. popular
B. unpopular
C. significant
D. valuable
=> tạm dịch: Công việc của bạn đã cho thấy một sự cải thiện đáng kể.
A. phổ biến
B. không phổ biến
C. đáng kể
D. có giá trị
=> chọn C
4. Costs have been ………. by 20% over the past year.
A. belonged
B. reduced
C. packed
D. emptied
=> tạm dịch: Chi phí đã giảm 20% trong năm qua.
A. phụ thuộc về
B. giảm
C. đóng gói
D. làm trống
=> chọn B
5. You can ………… me to keep your secret.
A. belong to
B. rely on
C. wake up
D. provide with
=> tạm dịch: Bạn có thể dựa vào tôi để giữ bí mật của bạn.
A. phụ thuộc về
74
B. dựa vào
C. thức dậy
D. cung cấp
=> chọn B
6. He later ………… in hospital.
A. died
B. identified
C. argued
D. apologised
=> tạm dịch: Sau đó ông qua đời trong bệnh viện.
A. chết
B. xác định
C. tranh cãi
D. xin lỗi
=> chọn A
7. Now I can walk to work ……….. going by car.
A. instead of
B. by the time
C. while
D. just as
=> tạm dịch: Bây giờ tôi có thể đi bộ đi làm thay vì đi ô tô.
A. thay vì
B. vào lúc
C. trong khi
D. chỉ khi
=> chọn A
8. Those businesses are operating in an extremely ………… environment.
A. old-fashioned
B. competitive
C. fashionable
D. undamaged
=> tạm dịch: Những doanh nghiệp này đang hoạt động trong một môi trường cực kỳ cạnh tranh.
A. lỗi thời
B. cạnh tranh
C. hợp thời trang
D. không bị hư hại
=> chọn B
9. He tried to push the ………… door open.
A. heavy
B. rare
C. common
D. brand new
=> tạm dịch: Anh cố gắng đẩy cánh cửa nặng nề mở ra.
A. nặng
B. hiếm
C. thông thường
D. mới toanh
=> chọn A
10. He was selected last week to ……….. her on the council.
A. cause
B. vary
C. replace
D. invest
=> tạm dịch: Tuần trước anh ấy đã được chọn để thay thế cô ấy trong hội đồng.
A. gây ra
B. thay đổi
C. thay thế
D. đầu tư
=> chọn C
Exercise 51: Choose the best option
1. I had no ………. to open the letter—I knew what it would say.
75
A. need
B. show
C. drama
D. discovery
=> tạm dịch: Tôi không cần phải mở lá thư ra - tôi biết nó sẽ nói gì.
A. nhu cầu
B. sự trình diễn
C. kịch
D. sự khám phá
=> chọn A
2. We must meet members' needs in the most ……….. and effective ways possible.
A. lonely
B. romantic
C. efficient
D. scared
=> tạm dịch: Chúng ta phải đáp ứng nhu cầu của thành viên theo những cách hiệu quả và hiệu quả nhất có thể.
A. cô đơn
B. lãng mạn
C. hiệu quả
D. sợ hãi
=> chọn C
3. He ………. me as a new member of the company.
A. increased
B. replaced
C. died
D. introduced
=> tạm dịch: Anh ấy giới thiệu tôi là thành viên mới của công ty.
A. tăng
B. thay thế
C. chết
D. giới thiệu
=> chọn D
4. The house had all the modern ………… that were unusual at that time.
A. rare coins
B. crypts
C. conveniences
D. metal containers
=> tạm dịch: Ngôi nhà có đầy đủ tiện nghi hiện đại mà thời đó chưa có.
A. đồng xu quý hiếm
B. hầm mộ
C. sự tiện lợi
D. hộp đựng kim loại
=> chọn C
5. The price of oil has ……….. these days.
A. reduced
B. increased
C. serviced
D. transported
=> tạm dịch: Giá dầu đã tăng những ngày này.
A. giảm
B. tăng
C. sự phục vụ
D. vận chuyển
=> chọn B
6. There has been a ……….. rise in reported crime.
A. amazing
B. dramatic
C. lucky
D. upset
=> tạm dịch: Đã có sự gia tăng đáng kể về tội phạm được báo cáo.
A. ngạc nhiên
B. gây ấn tượng mạnh mẽ
C. may mắn
D. buồn bã
=> chọn B
76
7. His difficulty in walking ………. a childhood illness.
A. results from
B. relies on
C. comes across
D. looks forward to
=> tạm dịch: Việc đi lại khó khăn của anh ấy là do một căn bệnh thời thơ ấu.
A. gây ra
B. dựa vào
C. tình cờ gặp
D. mong chờ
=> chọn A
8. …….. engines are so much more efficient.
A. Modern-day
B. Tough plastic container
C. Memory stick
D. Camping holiday
=> tạm dịch: Động cơ hiện đại hoạt động hiệu quả hơn rất nhiều.
A. Thời hiện đại
B. Hộp nhựa cứng
C. Thẻ nhớ
D. Kỳ nghỉ cắm trại
=> chọn A
9. Some birds that were once a …………. sight are now becoming rare.
A. normal
B. awesome
C. common
D. sentimental
=> tạm dịch: Một số loài chim từng là cảnh tượng phổ biến giờ đây đang trở nên quý hiếm.
A. bình thường
B. tuyệt vời
C. thông thường
D. đa cảm
=> chọn C
10. They've ………… the price by 50 per cent.
A. mentioned
B. recognized
C. kept
D. increased
=> tạm dịch: Họ đã tăng giá lên 50%.
A. đề cập đến
B. công nhận
C. giữ
D. tăng lên
=> chọn D
Exercise 52: Choose the best option
1. Oil ………. in price.
A. found
B. increased
C. forgot
D. died
=> tạm dịch: Dầu tăng giá.
A. tìm thấy
B. tăng
C. quên
D. chết
=> chọn B
2. The announcement had a ………… effect on house prices.
A. factual
B. competitive
C. dramatic
D. dead
=> tạm dịch: Thông báo này đã có tác động đáng kể đến giá nhà.
A. thực tế
B. cạnh tranh
77
C. gây ấn tượng mạnh
D. chết
=> chọn C
3. Don't you think it's about time you ……….. a new coat?
A. provided with
B. invested in
C. woke up
D. belonged to
=> tạm dịch: Bạn không nghĩ đã đến lúc đầu tư vào một chiếc áo khoác mới sao?
A. cung cấp
B. đầu tư vào
C. thức dậy
D. thuộc về
=> chọn B
4. We offer quality products at ……….. prices.
A. affordable
B. difficult
C. significant
D. heavy
=> tạm dịch: Chúng tôi cung cấp sản phẩm chất lượng với giá cả phải chăng.
A. giá cả phải chăng
B. khó khăn
C. đáng kể
D. nặng
=> chọn A
5. David is a ……….. English name.
A. efficient
B. dramatic
C. common
D. various
=> tạm dịch: David là một tên tiếng Anh phổ biến.
A. hiệu quả
B. gây ấn tượng mạnh mẽ
C. phổ biến
D. đa dạng
=> chọn C
6. I have over ten years’ ………… as a teacher.
A. adventure
B. campsite
C. scene
D. experience
=> tạm dịch: Tôi có hơn mười năm kinh nghiệm làm giáo viên.
A. cuộc phiêu lưu
B. khu cắm trại
C. cảnh
D. sự trải nghiệm, kinh nghiệm
=> chọn D
7. A whale was …………washed up on the shore.
A. found
B. left
C. framed
D. forgot
=> tạm dịch: Một con cá voi được tìm thấy dạt vào bờ biển.
A. tìm thấy
B. rời khỏi
C. đóng khung
D. quên
=> chọn A
8. He was sentenced to ………...
A. entrance
B. argument
C. death
D. educational system
=> tạm dịch: Ông bị kết án tử hình.
78
A. lối vào
B. sự tranh cãi
C. cái chết
D. hệ thống giáo dục
=> chọn C
9. What time do you have to ………. for work?
A. find
B. leave
C. keep
D. recognize
=> tạm dịch: Mấy giờ bạn phải đi làm?
A. tìm thấy
B. rời khỏi
C. giữ
D. nhận ra
- leave for work: đi làm, đến chỗ làm
=> chọn B
10. I ……….. hearing from you.
A. look forward to
B. come across
C. rely on
D. get around
=> tạm dịch: Tôi mong muốn được nghe từ bạn.
A. mong chờ
B. tình cờ gặp
C. dựa vào, tin tưởng
D. đi lại
=> chọn A
Exercise 53: Choose the best option
1. The bike ……… the man in the house opposite.
A. invests in
B. belongs to
C. provides with
D. wakes up
=> tạm dịch: Chiếc xe đạp là của người đàn ông ở nhà đối diện.
A. đầu tư vào
B. phụ thuộc
C. cung cấp
D. thức dậy
=> chọn B
2. He ………. me of my dad.
A. reminds
B. argues
C. identifies
D. causes
=> tạm dịch: Anh ấy làm tôi nhớ đến bố tôi.
- remind sb of: gợi ai đó nhớ về
A. nhắc nhở
B. tranh cãi
C. xác định
D. gây ra
=> chọn A
3. Her temperature is ………...
A. excited
B. normal
C. affordable
D. fragile
=> tạm dịch: Nhiệt độ của cô ấy là bình thường.
A. vui mừng, phấn khởi
B. bình thường
C. giá cả phải chăng
D. mong manh
79
=> chọn B
4. I ……….. her by her red hair.
A. recognized
B. increased
C. introduced
D. replaced
=> tạm dịch: Tôi nhận ra cô ấy nhờ mái tóc đỏ.
A. nhận ra
B. tăng
C. giới thiệu
D. thay thế
=> chọn A
5. When we ………. to the hotel, Sylvie had already left.
A. invested in
B. provided with
C. got back
D. belonged to
=> tạm dịch: Khi chúng tôi quay lại khách sạn thì Sylvie đã rời đi rồi.
A. đầu tư vào
B. cung cấp
C. lấy lại
D. phụ thuộc vào
=> chọn C
6. He has a strong ……….. attachment to the place.
A. worthless
B. valuable
C. sentimental
D. old-fashioned
=> tạm dịch: Anh ấy có một tình cảm gắn bó mãnh liệt với nơi này.
A. vô giá trị
B. có giá trị
C. đa cảm
D. lỗi thời
=> chọn C
7. His name has been ………… as a future MP.
A. varied
B. reduced
C. transported
D. mentioned
=> tạm dịch: Tên của ông đã được nhắc đến như một nghị sĩ tương lai.
A. thay đổi
B. giảm
C. vận chuyển
D. đề cập
=> chọn D
8. Bicycles are a cheap and efficient ………..
A. educational system
B. means of transport
C. theme park
D. camping holiday
=> tạm dịch: Xe đạp là phương tiện đi lại rẻ và hiệu quả.
A. hệ thống giáo dục
B. phương tiện giao thông
C. công viên giải trí
D. kỳ nghỉ cắm trại
=> chọn B
9. What is your strategy for helping the company stay ………. in a global market?
A. fashionable
B. undamaged
C. rare
D. competitive
=> tạm dịch: Chiến lược của bạn để giúp công ty duy trì tính cạnh tranh trên thị trường toàn cầu là gì?
A. hợp thời trang
B. không bị hư hại
80
C. hiếm
D. cạnh tranh
=> chọn D
10. The skirt was ……….. to £10 in the sale.
A. reduced
B. mentioned
C. recognized
D. kept
=> tạm dịch: Chiếc váy đã được giảm giá còn £10.
A. giảm
B. đề cập đến
C. công nhận
D. giữ
=> chọn A
Exercise 54: Choose the best option
1. You should always keep to the …………...
A. camping holiday
B. adventure
C. speed limit
D. theme park
=> tạm dịch: Bạn phải luôn luôn giữ tốc độ giới hạn.
A. kỳ nghỉ cắm trại
B. cuộc phiêu lưu
C. giới hạn tốc độ
D. công viên giải trí
=> chọn C
2. That plant's going to ……….. if you don't water it.
A. leave
B. die
C. find
D. keep
=> tạm dịch: Cây đó sẽ chết nếu bạn không tưới nước cho nó.
A. rời khỏi
B. chết
C. tìm thấy
D. giữ
=> chọn B
3. Asking for help is extremely ……….. for some people.
A. amazing
B. difficult
C. unlucky
D. upset
=> tạm dịch: Yêu cầu giúp đỡ là điều vô cùng khó khăn đối với một số người.
A. ngạc nhiên
B. khó khăn
C. xui xẻo
D. buồn bã
=> chọn B
4. The charity relies heavily ……….. public support and donations.
A. on
B. in
C. of
D. with
=> tạm dịch: Tổ chức từ thiện phụ thuộc rất nhiều vào sự hỗ trợ và quyên góp của công chúng.
- rely on (phr.v): phụ thuộc, tin tưởng
=> chọn A
5. My suitcase was ……….. of books.
A. full
B. useful
C. cool
D. lonely
=> tạm dịch: Vali của tôi chứa đầy sách.
- full of: đầy
A. đầy đủ
81
B. hữu ích
C. mát mẻ
D. cô đơn
=> chọn A
6. The population has ……….. from 1.2 million to 1.8 million.
A. increased
B. recognized
C. mentioned
D. transported
=> tạm dịch: Dân số đã tăng từ 1,2 triệu lên 1,8 triệu.
A. tăng
B. nhận ra
C. được đề cập
D. vận chuyển
=> chọn A
7. The next programme will be ……….. by Mary David.
A. serviced
B. died
C. introduced
D. reduced
=> tạm dịch: Chương trình tiếp theo sẽ được Mary David giới thiệu.
A. phục vụ
B. chết
C. giới thiệu
D. giảm
=> chọn C
8. There is an urgent ………. for qualified teachers.
A. property
B. description
C. experience
D. need
=> tạm dịch: Có một nhu cầu cấp thiết về giáo viên có trình độ.
A. tài sản
B. sự mô tả
C. kinh nghiệm
D. nhu cầu
=> chọn D
9. ……….. has taught me that life can be very unfair.
A. Luck
B. Experience
C. Souvenir
D. Fact
=> tạm dịch: Kinh nghiệm đã dạy tôi rằng cuộc sống có thể rất bất công.
A. Sự may mắn
B. Kinh nghiệm
C. Quà lưu niệm
D. Sự thật
=> chọn B
10. Do you believe in life after ………..?
A. vehicle
B. dweller
C. death
D. speed limit
=> tạm dịch: Bạn có tin vào cuộc sống sau khi chết?
A. xe cộ
B. cư dân
C. cái chết
D. giới hạn tốc độ
=> chọn C
THE END