CHAPTER 8 : RELATIVE CLAUSES
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Cách sử dụng các đại từ quan hệ trong MĐQH:
S (chủ ngữ)
O ( tân ngữ)
P( sở hữu)
Danh từ chỉ người
Who/that
Who/whom/that
whose
Danh từ chỉ vật
Which/that
Which/that
Whose/of
which
Dt vừa người & vật
That
That
Nơi chốn
Where = in/at/on
which
Thời gian
When = in/at/on
which
Lý do
Why = for which
Bất kỳ ai
Whoever
Whoever
Các loại mệnh đế quan hệ:
1. Mệnh đề quan hệ có giới hạn
(không dấu phẩy):
- thường được dùng khi danh từ đứng
trước ĐTQH có mạo từ “a/an/the”
- B ỏ “who, whom, which, that” khi nó
làm túc từ
(không có giới từ đứng trước)/ bỏ
why/when/where.
Ex: The book is interesting. I bought it
yesterday.
=> The book (which) I bought yesterday is
interesting.
2. MĐQH không giới hạn ( có dấu
phẩy):
- MĐQH không giới hạn xuất hiện khi
danh từ đứng trước đại từ quan hệ là các
loại danh từ sau:
+ Danh từ riêng
+ Danh từ có tính từ chỉ định
(this/that/these/those)
+ Danh từ có tính từ sở hữu
(my/his/her/your/their/our/its)
+ Sở hữu cách ( Tom’s, …)
- Không dùng “ THAT” trong MĐQH
không giới hạn.
- Không được bỏ các đại từ quan hệ
làm tân ngữ ( WHO, WHOM, WHICH)
và các trạng từ quan hệ trong MĐQH
không giới hạn.
- Trong MĐQH không giới hạn “
WHICH” có thể được dùng để bổ nghĩa
cho cả câu.
Ex1: Tom, whom you met last night, is my
son.
Ex2:That man, who has sent you a gift,
lives next door to me.
Ex3: His book, which was bought last
night, is interesting.
Ex4: Lan’s book, which was bought last
night, is interesting .
Ex5: Peter failed again, which does not
make us surprised.
Ex6: I received two jobs offers .I accepted
Page
1
CHUYÊN ĐỀ : MỆNH ĐỀ QUAN HỆ