ÔN TẬP PHẦN CHỨC NĂNG GIAO TIẾP
1) CÁC MẪU ĐỀ NGHỊ NGƯỜI KHÁC GIÚP MÌNH:
Mẫu này thể hiện nội dung người nói muốn người khác làm việc gì đó. Các dạng thường gặp
là:
- V1 .... , please.
- Please + V1 ……
- Can you + V1….?
- Could you + V1….?
- Would you please + V1….?
- Would / Do you mind + Ving ….?
Đáp lại các mẫu trên:
Đồng ý giúp thì nói:
Không đồng ý giúp thì nói:
- Certainly .
- Of course .
- Sure .
- OK. / All right.
- No problem .
- What can I do for you?
- How can I help you ?
I'm sorry. I'm busy .
I’m sorry , I can’t.
I’m afraid not.
Riêng mẫu : Would / Do you mind + Ving…. ?( Nếu không có gì phiền , làm ơn…)
Đồng ý giúp thì nói:
- No. I don't mind. ( Dĩ nhiên là không phiền gì)
- No, of course not.
- Not at all.
Không đồng ý giúp thì nói:
- I'm sorry, I can't.
-I’m sorry , that is not possible.
Cách nhớ như sau:
Mẫu câu nhờ người khác làm thì đối tượng phải là “you”. Tức là nhìn trong câu thấy chủ từ thực
hiện hành động luôn là “you” ( mệnh lệnh thì “you” được hiểu ngầm)
Ví dụ : " Would you please open the door for me? " ta thấy chủ từ của hành động “ open” là
“ you” => nhờ người khác làm.
Về các câu trả lời ĐỒNG Ý thì hay dùng : Sure, Of course, .... còn không làm được thì luôn :
Sorry
Riêng mẫu câu - Would / Do you mind + Ving ...... “ mind ” ở đây mang nghĩa "phiền lòng" tức là
hỏi người đó có phiền gì không khi giúp mình. Từ đó ta suy ra câu trả lời là : không (phiền )
2 ) CÁC MẪU MÌNH MUỐN GIÚP NGƯỜI KHÁC:
- Can I help you ?
- What can I do for you ?
- May I help you ?
1