Ngữ pháp THCS và Luyện vào 10 điểm 9+ CHUYÊN ĐỀ 13(CÂU HỎI ĐUÔI).docx

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc Ngữ pháp THCS và Luyện vào 10 điểm 9+ ( Có lý Thuyết, Bài Tập và đáp án ). Ngữ pháp THCS và Luyện vào 10 điểm 9+ ( Có lý Thuyết, Bài Tập và đáp án ) là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy tiếng Anh vào lớp 10. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngayNgữ pháp THCS và Luyện vào 10 điểm 9+ ( Có lý Thuyết, Bài Tập và đáp án ). CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!.Xem trọn bộ BỘ SƯU TẬP NGỮ PHÁP THCS VÀ LUYỆN VÀO 10 ĐIỂM 9+ ( CÓ LÝ THUYẾT, BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN ). Để tải trọn bộ ( CÓ ĐÁP ÁN )chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

CHAPTER 13: TAG QUESTIONS

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Mệnh đề chính (trước)

Phần hỏi đuôi

Ví dụ

1.

Khẳng định

→ Phủ định ( hình

thức rút gọn của

“NOT”.)

Ex:You

were

there

last

weekend, weren’t you?

2.

Phủ định

* Một số từ mang nghĩa phủ

định: no one , nobody ,

nothing, no , never ,

neither, hardly , scarely ,

rarely

→ Khẳng định

Ex1: She isn’t here, is she?

Ex2: He doesn’t go to school

every day, does he?

Ex3: He hardly went to the

zoo, did he?

3. + Động từ là “to be”,

đặc biệt (can, will, would,

could, must, may,..), trợ

động từ “have/has/had”

trong thì HTHT, QKHT.

Note:

‘d better = had better

‘d like = would like

‘d rather = would rather

+ Đtừ thường

- S + V1

- S + Vs/es

- S + V2/ed

→ Lặp lại các động

từ này.

→ mượn trợ động

từ(do/does/did).

→ do + S (I, we,

you, they)

→ does + S ( he,

she, it) ?

→ did + S ?

Ex1: You’ve done your

homework, haven’t you ?

Ex2: They won’t come here,

will they?

Ex3: They’d better attend the

meeting, hadn’t they?

Ex1: You watch TV every

day, don’t you?

Ex2: He speaks English well,

doesn’t he?

Ex3: She did her homework

last night, didn’t she?

4. Chủ ngữ là tên riêng,

danh từ, đại từ

→ Chủ ngữ là đại từ

(I, we, you, they, he,

she, it)

Ex1: Tom would rather go

out, wouldn’t he?

Ex2: Your father worked late

last night, didn’t he?

5. Nếu chủ ngữ là đại từ chỉ

người (everyone, everybody ,

anybody, anyone, no one ,

nobody )

→ chủ ngữ là “they”.

Ex7: Nobody came here,

didn’t they?

6. Nếu chủ ngữ là đại từ chỉ

vật (everything , anything,

nothing )

→ chủ ngữ là “it”.

Ex1: Nothing is wrong, is it?

7. - Ngoài các đại từ “ I,we,

you, they, he, she, it” chúng

ta cũng có thể dùng “there

Ex1: There’s so much

pollution in the ity, isn’t

there?

8. Nếu câu là “ I am...”

Aren’t I?

Ex1: I am right, aren’t I?

9. Nếu câu là “mệnh lệnh

khẳng định”

→ có thể dùng “ will

you/can you

Ex1: Give me your paper,

will you?

10. Khi câu mệnh lệnh ở

dạng phủ định.

→ chỉ thường dùng “

will you?” trong câu

hỏi đuôi.

Ex: Don’t forget to post my

letter, will you?

11. Bắt đầu bằng “ Let’s…

→ “ shall we?”

Ex: Let’s change the subject,

shall we?

Page

1

CHUYÊN ĐỀ : CÂU HỎI ĐUÔI