Chinh phục ngứ pháp và bài tập tiếng anh 7 cả năm đủ đáp án

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc Chinh phục ngứ pháp và bài tập tiếng anh 7 cả năm đủ đáp án. Chinh phục ngứ pháp và bài tập tiếng anh 7 cả năm đủ đáp án là tài liệu quan trọng, hữu ích cho việc dạy anh. Đây là bộ tài liệu rất hay giúp đạt kết quả cao trong học tập. Hay tải ngay Chinh phục ngứ pháp và bài tập tiếng anh 7 cả năm đủ đáp án. CLB HSG Sài Gòn luôn đồng hành cùng bạn. Chúc bạn thành công!!!!.Xem trọn bộ Chinh phục đề thị vào 10 khối chuyên Anh. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...

UNIT 7. TRAFFIC

T LANGUAGE FOCUS T

Grammar                   S “It” indicating distance

                                    S should, shouldn’t

Pronunciation                        S Sound /ai/ and /ei/

 

GRAMMAR

I. Sử dụng It để nói về khoảng cách

 

It

Ÿ Đứng đầu câu để nói về khoảng cách

It is (about) + khoảng cách + from + địa điểm 1 + to + địa điểm 2

It is about 3 kilometers from my house to my school.

Ÿ Hỏi và trả lời về khoảng cách

How far is it from địa điểm 1 + to + địa điểm 2

It is (about/nearly) + … meters/kilometers.

How far is it from your house to your school?

II. Should/Shouldn’t

Should (nên, phải) là động từ tình thái thường được dùng để khuyên hoặc đề nghị ai nên hoặc không nên làm gì. Should còn dùng để đưa ra ý kiến, xin ý kiến hoặc lời khuyên từ người khác.

 

Cấu

trúc

(+)

S+ should + verb (bare inf.)

We should get up early.

(-)

S + should not/ shouldn’t + verb (bare inf.)

Villagers shouldn’t go to the fields during the storm.

(?)

 (Wh-) + Should + S + verb (bare inf.)?

Should I pay the bill for him?

What should she do for me?

PRONUNCIATION

þ Tập phát âm âm /ai/

Khi phát âm, âm thanh di chuyển nhanh từ /a:/ đến /i/ khẩu hình cũng theo đó mà thay đổi. Đầu lưỡi đẩy vào răng dưới, hình miệng từ mở đến khép. Phát âm trước dài sau ngắn, trước nặng sau nhẹ, /ai/ là nguyên âm đôi, dây thanh âm rung khi phát âm.

T Cách phát âm /ai/

1. "i” thường được phát âm là /ai/ đối với những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng "I + phụ âm + e”

bike

/baik/

xe đạp

site

/sait/

nơi chỗ, vị trí

kite

/kait/

cái diều

dine

/dain/

bữa tối

Ngoại lệ:

to live

/lɪv/

sống, sinh sống

to give

/gɪv/

cho, ban cho

2. "y" thường đưực phát âm là /ai/ đi với những từ có một âm tiết hay khi "y" thuộc âm tiết được nhấn mạnh.

cry

/krai/

kêu, khóc

fry

/frai/

chiên, rán

shy

ʃai/

e lệ, e thẹn

deny

/dɪ'nai/

chối, không nhận

rely

/rɪ’lai/

tin tưởng, tín nhiệm

3. "ie" thường được phát âm là /ai/ khi nó là những nguyên âm cuối của một từ có một âm tiết.

die

/dai/

chết

lie

/lai/

nằm, nói dối

pie

/pai/

bánh nhân

tie

/tai/

thắt, buộc

4. "ei" thường được phát âm là /ai/ trong một số trường hp.

either

/aiðə(r)/

một trong hai, cả hai

neither

/'naiðə(r)/

không cái nào

height

/hait/

chiều cao

sleight

/slait/

sự khôn khéo

5. "ui" thường được phát âm là /ai/ trong những trường hp có ui + phụ âm + e.

guide

/gaid/

hướng dẫn

guile

/gail/

sự gian xảo

guise

/gaiz/

chiều bài, lốt, vỏ

quite

/kwait/

khá, tương đối

 

þ Tập phát âm âm /ei/

Lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng miệng sang hai bên. Khi phát âm miệng hơi bè một chút giống như đang mỉm cười vậy.

 T Cách phát âm âm /ei/

1. “a” được phát âm là /ei/ trong những từ có một âm tiết và có hình thức tận cùng bằng a + phụ âm + e.

tape

/teip/

dây, dải, băng

date

/deip/

ngày

gate

/geit/

cổng

safe

/seif/

an toàn

2. “a” được phát âm là /ei/ trong một âm tiết liền trước có tận cùng bằng "ion" và "ian”.

nation

/neiʃn/

quốc gia

translation

/træns'leiʃn/

biên dịch

preparation

/prepə'reiʃn/

sự chuẩn bị

invasion

/ɪn'veiʒn/

sự xâm chiếm

Asian

/'eiʃn/

người châu Á

Canadian

/kə'neidiən/

người Canada

Australian

/ɒ'streiliən/

người Úc

Ngoại lệ:

mansion

/'mænfn/

lâu đài

companion

/kəm'pæniən/

bạn đồng hành

Italian

/ɪ'tælian/

người Ý

librarian

/lai'breəriən/

người quản thư viện

vegetarian

/vedʒə'teəriən/

người ăn chay

3. "ai" được phát âm thành /ei/ khi đứng trước một phụ âm trừ "r”

rain

/rein/

mưa

tail

/teil/

đuôi

train

/trein/

tàu hỏa

paint

/peint/

sơn

4. "ay" thường được phát âm là /ei/ trong những từ tận cùng bằng "ay"

clay

/klei/

đất sét

day

/dei/

ngày

hay

/hei/

cỏ khô

gay

/gei/

vui vẻ

Ngoại lệ:

quay

/ki:/

bến tàu

papaya

/pə'paiə/

quả đu đủ

5. "ea" thường đưc phát âm là /ei/

great

/greit/

lớn, vĩ đại

break

/breik/

làm gãy, làm đứt, làm vỡ

steak

/steik/

miếng thịt cắt lát

breaker

/breikə(r)/

sóng lớn

6. "ei” thường được phát âm là /ei/

eight

/eit/

số tám

weight

/weit/

nặng

7. "ey" thường đưc phát âm là /ei/

they

/ðei/

họ, bọn họ

prey

/prei/

con mồi, nạn nhân

grey

/grei/

màu xám

obey

/ə'bei/

nghe lời